|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
801/BNN-QLCL
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Lương Lê Phương
|
Ngày ban hành:
|
28/03/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 801/BNN-QLCL
V/v: Báo
cáo đánh giá hiện trạng tổ chức và năng lực quản lý chất lượng, ATVSTP nông
lâm sản
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm
2008
|
Kính gửi: Các Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
Thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh và tạo chuyển biến căn bản trong công tác quản
lý chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, đáp ứng yêu cầu bức xúc của toàn xã
hội và hội nhập kinh tế quốc tế. Song song với việc tham gia xây dựng Nghị định
của Chính phủ quy định hệ thống tổ chức quản lý về vệ sinh an toàn thực phẩm từ
Trung ương đến địa phương, Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trương
xây dựng “Đề án hoàn thiện hệ thống tổ chức và tăng cường năng lực quản lý nhà
nước về chất lượng, an toàn vệ sinh nông lâm sản và thủy sản”.
Mục tiêu của Đề án nhằm hoàn thiện hệ thống pháp lý, kiện
toàn hệ thống tổ chức, tăng cường nhân lực, năng lực kiểm nghiệm … đảm bảo hiệu
quả quản lý nhà nước về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm sản và
thủy sản.
Để có thông tin đánh giá thực trạng công tác quản lý chất
lượng nông lâm sản và thủy sản ở địa phương, làm cơ sở đề ra những giải pháp toàn
diện và hữu hiệu, phù hợp với thực tế và yêu cầu quản lý của địa phương; Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu các Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn báo cáo đánh giá hiện trạng hệ thống tổ chức và năng lực quản lý chất
lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm sản và muối theo mẫu báo cáo tại Phụ
lục gửi kèm. Trong trường hợp cần thiết, Bộ sẽ tổ chức Đoàn đi khảo sát thực
trạng tại một số tỉnh trọng điểm.
Báo cáo của địa phương gửi về Cục Quản lý Chất lượng Nông
Lâm sản và Thủy sản trước ngày 16/4/2008 để tổng hợp, tổ chức lấy ý
kiến các đơn vị và trình Bộ trưởng trong tháng 6/2008.
Mọi vướng mắc trong quá trình tổng hợp báo cáo, đề nghị liên
hệ với Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản:
Địa chỉ: Số 10 Nguyễn Công Hoan – Ba Đình - Hà nội
Điện thoại : 04.7714194 Fax: 04.8317221
Email: nafiqaved@mofi.gov.vn
Do tính chất quan trọng và phạm vi ảnh hưởng của đề án, yêu
cầu các đơn vị nghiêm túc thực hiện.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục QLCLNLS&TS
- Lưu: VT, VP, QLCL
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lương Lê Phương
|
UBND TỈNH/TP ............
SỞ NN&PTNT .........
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: ___/___
|
........... , ngày ....
tháng ..... năm 2008
|
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔ CHỨC
VÀ NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM NÔNG LÂM SẢN VÀ MUỐI TẠI
TỈNH/THÀNH PHỐ …………………..
(Phục vụ xây dựng Đề án hoàn
thiện hệ thống tổ chức và tăng cường năng lực quản lý nhà nước về quản lý chất
lượng nông lâm sản và thủy sản từ Trung ương đến địa phương)
Phần 1
HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NĂNG LỰC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM SẢN VÀ MUỐI
1. Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về chất
lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm sản và muối cấp tỉnh/TP đến cấp
quận/huyện, xã/phường (đề nghị ghi rõ tên đơn vị; số lượng phòng, trung
tâm, trạm… trực thuộc) :
2. Thông tin các cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý
chất lượng, ATVSTP nông sản, lâm sản và muối:
Cấp
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Sản phẩm được giao quản
lý chất lượng, ATVSTP(1)
|
Thông tin liên hệ
|
Loại hình
|
Cơ chế tài chính
|
Địa chỉ
|
Điện thoại
|
Fax
|
Email
|
Tên, chức danh Lãnh đạo
đơn vị phụ trách CL
|
Hành chính
|
Hành chính sự nghiệp
|
Khoán biên chế và kinh
phí
|
Tự chủ một phần
|
Tự chủ toàn phần
|
Cấp tỉnh
|
Chi cục Thú y
|
Sản phẩm chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp quận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- (1) Gồm có các loại sản phẩm chăn nuôi, sản phẩm
trồng trọt, muối và lâm sản
- Phần chữ in nghiêng là ví dụ minh hoạ
Nhận xét, đánh giá về hệ thống tổ
chức các cơ quan quản lý chất lượng, ATVSTP nông sản, lâm sản và muối tại
tỉnh/TP:
2.1. Ở cấp tỉnh/TP:
+ Ưu điểm:
-
+ Hạn chế, tồn tại:
-
+ Đề xuất giải pháp tháo gỡ; kiến nghị (nếu có):
-
2.2. Ở cấp huyện/quận:
+ Ưu điểm:
-
+ Hạn chế, tồn tại:
-
+ Đề xuất giải pháp tháo gỡ; kiến nghị (nếu có):
-
2.3. Ở cấp xã/phường:
+ Ưu điểm:
-
+ Hạn chế, tồn tại:
-
+ Đề xuất giải pháp tháo gỡ; kiến nghị (nếu có):
-
3. Tình hình phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý chất
lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm sản tại địa phương:
Lính vực phân cấp(1)
|
Cấp quản lý
|
Cấp tỉnh/TP
|
Cấp quận/huyện
|
Cấp xã/phường
|
Sản phẩm …
|
Nhiệm vụ chính
|
-
|
-
|
-
|
Đối tượng, loại hình cơ sở kiểm
soát
|
-
|
-
|
-
|
Thẩm quyền kiểm tra, chứng nhận
|
-
|
-
|
-
|
Thẩm quyền kiểm tra và xử lý vi
phạm
|
-
|
-
|
-
|
Sản phẩm …
|
Nhiệm vụ chính
|
-
|
-
|
-
|
Đối tượng, loại hình cơ sở kiểm
soát
|
-
|
-
|
-
|
Thẩm quyền kiểm tra, chứng nhận
|
-
|
-
|
-
|
Thẩm quyền kiểm tra và xử lý vi
phạm
|
-
|
-
|
-
|
Sản phẩm …
|
Nhiệm vụ chính
|
-
|
-
|
-
|
Đối tượng, loại hình cơ sở kiểm
soát
|
-
|
-
|
-
|
Thẩm quyền kiểm tra, chứng nhận
|
-
|
-
|
-
|
Thẩm quyền kiểm tra và xử lý vi
phạm
|
-
|
-
|
-
|
Ghi chú :
- (1) Ghi rõ lĩnh vực phân cấp. Ví dụ: sản phẩm chăn
nuôi, sản phẩm trồng trọt, muối, lâm sản
- Trong từng lĩnh vực, cần nêu rõ các nội dung phân
cấp về nhiệm vụ chính, đối tượng - loại hình cơ sở kiểm soát, thẩm quyền kiểm
tra chứng nhận và thẩm quyền kiểm tra, xử lý vi phạm
Nhận xét đánh giá và đề xuất, kiến
nghị về việc phân công, phân cấp nhiệm vụ quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh
thực phẩm nông lâm sản và thủy sản ở địa phương
4.1. Thực hiện nhiệm vụ được phân cấp ở Tỉnh/Thành
phố:
+ Ưu điểm:
-
+ Hạn chế, tồn tại:
-
+ Đề xuất giải pháp tháo gỡ; kiến nghị (nếu có):
-
4.2. Ở huyện/quận:
+ Ưu điểm:
-
+ Hạn chế, tồn tại:
-
+ Đề xuất giải pháp tháo gỡ; kiến nghị (nếu có):
-
4.3. Ở cấp xã/phường:
+ Ưu điểm:
-
+ Hạn chế, tồn tại:
-
+ Đề xuất giải pháp tháo gỡ; kiến nghị (nếu có):
-
4. Lực lượng cán bộ làm công tác quản lý chất lượng,
an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm sản:
Cấp
|
Tên đơn vị
|
Biên chế/Hợp đồng
|
Trình độ
|
Biên chế
|
LĐHĐ
|
Trên ĐH
|
ĐH
|
Trung cấp
|
Khác
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá, đề xuất kiến nghị
về tăng cường nguồn nhân lực quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông
lâm sản và thủy sản:
3.1. Ở cấp tỉnh/TP:
+ Ưu điểm:
-
+ Hạn chế, tồn tại:
-
+ Đề xuất giải pháp tháo gỡ; kiến nghị (nếu có):
- Về biên chế ...
- Về đào tạo: ...
3.2. Ở cấp huyện/quận:
+ Ưu điểm:
-
+ Hạn chế, tồn tại:
-
+ Đề xuất giải pháp tháo gỡ; kiến nghị (nếu có):
- Về biên chế ...
- Về đào tạo: ...
3.3. Ở cấp xã/phường:
+ Ưu điểm:
-
+ Hạn chế, tồn tại:
+ Đề xuất giải pháp tháo gỡ; kiến nghị (nếu có):
- Về biên chế ...
- Về đào tạo: ...
5. Tình hình cơ sở, vật chất phục vụ cho công tác
quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm sản:
Tên cơ quan
|
Cơ sở vật chất hiện có
|
Cơ sở hạ tầng (đất đai,
phòng ốc)
|
Phương tiện đi lại
|
Thiết bị kiểm tra kiểm
nghiệm
|
Cấp tỉnh
|
Tên cơ quan…
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
Cấp huyện
|
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
Cấp xã
|
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
Nhận xét đánh giá, đề xuất kiến cơ
sở, vật chất phục vụ công tác quản lý chất lượng nông lâm sản và muối:
3.4. Ở cấp tỉnh/TP:
+ Ưu điểm:
-
+ Hạn chế, tồn tại:
-
+ Kiến nghị (nếu có):
-
3.5. Ở cấp huyện/quận:
+ Ưu điểm:
-
+ Hạn chế, tồn tại:
-
+ Kiến nghị (nếu có):
-.
3.6. Ở cấp xã/phường:
+ Ưu điểm:
-
+ Hạn chế, tồn tại:
-
+ Kiến nghị (nếu có):
-.
Phần 2
THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT – KINH DOANH NÔNG LÂM THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH/THÀNH PHỐ:
TT
|
Nội dung
|
ĐVTính
|
Số lượng
|
I
|
Diện tích đất tự nhiên và đất phục vụ nuôi trồng nông lâm
sản và thủy sản toàn tỉnh
|
|
Tổng diện tích đất tự nhiên:
|
Ha
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
Ha
|
|
1.1
|
Đất trồng cây
|
Ha
|
|
1.2
|
Đất chăn nuôi gia súc, gia cầm
|
Ha
|
|
1.3
|
Đất mặt nước nuôi trồng thủy sản
|
Ha
|
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
Ha
|
|
II
|
Số cơ sở trong chuỗi sản xuất-kinh doanh từ “trang trại
đến bàn ăn”
|
1
|
Trang trại
|
T.Trại
|
|
1.1
|
Trồng trọt
|
T.trại
|
|
1.2
|
Chăn nuôi
|
T.trại
|
|
2
|
Hợp tác xã
|
HTX
|
|
3
|
Đại lý kinh doanh nguyên liệu
|
Csở
|
|
4
|
Cơ sở giết mổ
|
Csở
|
|
5
|
Cơ sở sản xuất, chế biến
|
Csở
|
|
6
|
Chợ đầu mối bán buôn
|
Chợ
|
|
III
|
Sản lượng
|
|
|
1
|
Sản lượng cây trồng hàng năm
|
Nghìn tấn
|
|
1.1
|
Sản lượng cây lương thực
|
Nghìn tấn
|
|
-
|
|
Nghìn tấn
|
|
-
|
|
Nghìn tấn
|
|
1.2
|
Sản lượng cây công nghiệp hàng năm
|
Nghìn tấn
|
|
-
|
|
Nghìn tấn
|
|
-
|
|
Nghìn tấn
|
|
2
|
Sản lượng cây trồng lâu năm
|
Nghìn tấn
|
|
2.1
|
Cây ăn quả
|
Nghìn tấn
|
|
-
|
|
Nghìn tấn
|
|
-
|
|
Nghìn tấn
|
|
2.2
|
Cây công nghiệp lâu năm
|
Nghìn tấn
|
|
-
|
|
Nghìn tấn
|
|
-
|
|
Nghìn tấn
|
|
3
|
Sản lượng sản phẩm chăn nuôi chủ yếu
|
|
|
3.1
|
|
Tấn
|
|
3.2
|
|
Tấn
|
|
3.3
|
|
Tấn
|
|
4
|
Sản lượng sản xuất muối
|
|
|
IV
|
Kim ngạch xuất khẩu:
|
|
|
1
|
Thực phẩm có nguồn gốc thực vật
|
USD
|
|
1.1
|
Cây lương thực
|
USD
|
|
-
|
|
USD
|
|
-
|
|
USD
|
|
1.2
|
Cây công nghiệp hàng năm
|
USD
|
|
-
|
|
USD
|
|
-
|
|
USD
|
|
1.3
|
Cây trồng lâu năm
|
USD
|
|
-
|
Cây ăn quả
|
USD
|
|
-
|
Cây công nghiệp lâu năm
|
USD
|
|
+
|
Chè
|
USD
|
|
+
|
Cà phê
|
USD
|
|
+
|
Cao su
|
USD
|
|
+
|
…..
|
|
|
2
|
Thực phẩm có nguồn gốc động vật:
|
USD
|
|
2.1
|
|
USD
|
|
2.2
|
|
USD
|
|
2.3
|
|
USD
|
|
3
|
Muối
|
USD
|
|
4.1
|
Muối thô
|
USD
|
|
4.2
|
Muối tinh
|
USD
|
|
4.3
|
Muối trộn iốt
|
USD
|
|
Công văn số 801/BNN-QLCL về việc báo cáo đánh giá hiện trạng tổ chức và năng lực quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn số 801/BNN-QLCL ngày 28/03/2008 về việc báo cáo đánh giá hiện trạng tổ chức và năng lực quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
3.413
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|