|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
753/KCB-ĐD
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục Quản lý khám, chữa bệnh
|
|
Người ký:
|
Phạm Đức Mục
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ
KHÁM, CHỮA BỆNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 753/KCB-ĐD
V/v báo cáo kết quả triển khai Thông tư số 07/2011/TT-BYT
Hướng dẫn công tác điều dưỡng về chăm sóc NB trong bệnh viện
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2012
|
Kính
gửi:
|
- Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương
- Các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế
|
Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Thông
tư số 07/2011/TT-BYT ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn công tác điều
dưỡng về chăm sóc người bệnh trong bệnh viện. Để đánh giá việc triển khai thực
hiện Thông tư nói trên, Cục Quản lý khám, chữa bệnh đề nghị các Sở Y tế, các
bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế gửi báo cáo về Bộ theo các
yêu cầu, nội dung dưới đây:
1. Sở Y tế chỉ đạo các bệnh viện công
lập và bệnh viện tư nhân thuộc Sở Y tế quản lý đánh giá kết quả sau 15 tháng
triển khai thực hiện Thông tư và tập hợp báo cáo của các bệnh viện gửi về Bộ Y
tế.
2. Các bệnh viện, viện có giường bệnh
trực thuộc Bộ Y tế tiến hành đánh giá kết quả triển khai Thông tư và gửi báo
cáo theo mẫu kèm công văn này về Bộ Y tế.
Báo cáo của các Sở Y tế và các bệnh
viện trực thuộc Bộ Y tế gửi về Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Bộ Y tế 138A Giảng Võ,
Hà Nội trước ngày 15 tháng 8 năm 2012 để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ Y tế.
Mọi chi tiết xin liên hệ: TS. Trần Quang
Huy, phòng Điều dưỡng và Tiết chế, Cục Quản lý KCB. Điện thoại: 0912492209.
Trân trọng cảm ơn.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng (để báo cáo);
- Lưu VT; ĐD.
|
KT.
CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Phạm Đức Mục
|
Phụ
lục 1
BỘ
Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ KHÁM,
CHỮA BỆNH
|
ĐÁNH
GIÁ THỰC HIỆN THÔNG TƯ 07/2011/TT-BYT
(Kèm theo Công văn số /KCB-ĐD ngày
tháng năm 2012)
|
Tên bệnh viện được khảo sát:
................................................................................................
Tuyến bệnh viện: Trung ương □ Tỉnh □
Huyện □
Hạng bệnh viện: Hạng đặc biệt và Hạng
I □ Hạng II □ Hạng III □
Hạng IV và chưa xếp hạng □
Bệnh viện: Công lập □
Tư
nhân □
Nhóm đánh giá (ghi rõ họ, tên và chức
danh): ............................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Số Điện thoại, Email của trưởng phòng
Điều dưỡng/Điều dưỡng trưởng bệnh viện:
............................................................................................................................................
TT
|
Tiêu
chuẩn/Chỉ số đánh giá
|
Kết
quả (Mức độ đạt)
|
Gợi
ý phương pháp đánh giá
|
M4
|
M3
|
M2
|
M1
|
Lĩnh vực 1: Phổ biến và tuyên
truyền nội dung thông tư
|
1
|
Bản sao Thông tư được phát và lưu
giữ ở tất cả các khoa, phòng liên quan
|
|
|
|
|
Quan sát
Phòng ĐD, KHTH và ít nhất 5
khoa LS
|
2
|
Kế hoạch triển khai Thông tư của BV
được lưu giữ ở tất cả các khoa, phòng liên quan
|
|
|
|
|
Quan sát
Phòng ĐD, KHTH và ít nhất 5
khoa LS
|
3
|
Thông tư được phổ biến tới toàn thể
cán bộ viên chức liên quan.
|
|
|
|
|
Lấy số liệu sẵn có
Xem sổ theo dõi học, phổ biến
Thông tư
|
4
|
CBVC nêu được tóm tắt nhiệm vụ và
trách nhiệm liên quan được quy định tại Thông tư
|
|
|
|
|
Phỏng vấn CBVC có liên quan
Trưởng phòng ĐD, KHTH và ít nhất
10 CB, NV ở các bộ phận khác nhau
|
|
Tổng hợp kết quả lĩnh vực 1
|
|
|
|
|
|
|
Những ưu điểm cơ bản: ……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Những tồn tại chính cần khắc
phục: ………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đề xuất kiến nghị: ………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Lĩnh vực 2: Điều kiện bảo đảm
thực hiện Thông tư
|
TT
|
Tiêu
chuẩn/Chỉ số đánh giá
|
Kết
quả (Mức độ đạt)
|
Gợi
ý phương pháp đánh giá
|
M1
|
M2
|
M3
|
M4
|
1
|
Quyết định thành lập Hội đồng Điều
dưỡng và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên.
|
|
|
|
|
Quan sát
Hội đồng/phòng ĐD
|
2
|
Hội đồng Điều dưỡng có kế hoạch và
hoạt động theo kế hoạch được phê duyệt
|
|
|
|
|
Lấy số liệu sẵn có
Đối chiếu ngẫu nhiên giữa hoạt
động thực tế với kế hoạch
|
3
|
Thành lập phòng/tổ chức Điều dưỡng
theo quy định
|
|
|
|
|
Quan sát
Phòng TCCB; Phòng/Tổ ĐD
|
4
|
Phòng/tổ Điều dưỡng hoạt động theo
kế hoạch được phê duyệt
|
|
|
|
|
Đối chiếu kế hoạch với thực tế
Đối chiếu ngẫu nhiên giữa hoạt
động thực tế với kế hoạch
|
5
|
Phòng Điều dưỡng có đủ phòng làm việc,
được trang bị bàn ghế, tủ tài liệu, máy vi tính, máy in.
|
|
|
|
|
Quan sát tại phòng Điều dưỡng
|
6
|
100% ĐDT/hộ sinh trưởng khoa/KTV trưởng
khoa được bổ nhiệm theo quy định.
|
|
|
|
|
Quan sát
Xem quyết định/ chế độ phụ cấp
được hưởng
|
7
|
Bệnh viện thực hiện bổ sung nhân lực
theo Thông tư 08/2007/TTLT-BYT-BNV
|
|
|
|
|
Lấy số liệu sẵn có
Xem số liệu của phòng TCCB và của
khoa, bộ phận liên quan, so sánh với trước khi ban hành Thông tư
|
8
|
Tỷ lệ điều dưỡng, hộ sinh có trình
độ cao đẳng/đại học tăng dần hàng năm.
|
|
|
|
|
Lấy số liệu sẵn có
Xem số liệu của phòng TCCB và của
khoa, bộ phận liên quan
|
9
|
Khoa lâm sàng được trang bị dụng cụ,
hàng tiêu hao theo danh mục dụng cụ đã được phê duyệt.
|
|
|
|
|
Lấy số liệu sẵn có
Đối chiếu cơ số dụng cụ với danh
mục của 5 khoa lâm sàng
|
10
|
Khoa lâm sàng có phương tiện vận chuyển
người bệnh bảo đảm tiện nghi, an toàn.
|
|
|
|
|
Quan sát
Quan sát tại khoa cấp cứu và 5
khoa lâm sàng
|
11
|
Bệnh viện có Quy định tổ chức phân
công chăm sóc phù hợp với điều kiện của từng khoa được lãnh đạo BV phê duyệt.
|
|
|
|
|
Lấy số liệu sẵn có
+ Quan sát
Xem VB quy định lưu tại phòng ĐD
và kiểm tra tại khoa liên quan
|
12
|
Bệnh viện có Quy định tổ chức làm
việc (theo ca/trực) phù hợp với điều kiện của từng khoa được lãnh đạo BV phê duyệt.
|
|
|
|
|
Lấy số liệu sẵn có
+ Quan sát
Xem VB quy định lưu tại phòng ĐD
và kiểm tra tại khoa liên quan
|
|
Tổng hợp kết quả lĩnh vực 2
|
|
|
|
|
|
|
Những ưu điểm cơ bản: ………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Những tồn tại chính cần khắc
phục: ………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đề xuất kiến nghị: ………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Lĩnh vực III. Hoạt động chuyên
môn chăm sóc theo quy định của Thông tư
|
TT
|
Tiêu
chuẩn/Chỉ số đánh giá
|
Kết
quả (Mức độ đạt)
|
Gợi
ý phương pháp đánh giá
|
M1
|
M2
|
M3
|
M4
|
1
|
Có văn bản Quy định quan hệ công tác
giữa điều dưỡng/ hộ sinh và bác sĩ điều trị trong chăm sóc người bệnh được
lãnh đạo đơn vị phê duyệt và lưu tại các khoa
|
|
|
|
|
Lấy số liệu sẵn có/quan sát
Xem văn bản quy định lưu tại phòng
ĐD và kiểm tra tại 5 khoa lâm sàng
|
2
|
Có văn bản Quy định chăm sóc, theo
dõi theo tính chất bệnh và phân cấp chăm sóc lưu tại các khoa
|
|
|
|
|
Lấy số liệu sẵn có/quan sát
Xem văn bản quy định tại phòng
ĐD và kiểm tra tại 5 khoa lâm sàng
|
3
|
Có văn bản Hướng dẫn thực hiện ghi
chép điều dưỡng bảo đảm khoa học, chính xác, tránh chồng chéo, tiết kiệm thời
gian lưu tại các khoa.
|
|
|
|
|
Lấy số liệu sẵn có/quan sát
Xem văn bản quy định lưu tại phòng
ĐD và kiểm tra tại 5 khoa lâm sàng
|
4
|
Có văn bản quy định về an toàn người
bệnh lưu tại các khoa.
|
|
|
|
|
Lấy số liệu sẵn có/quan sát
Xem văn bản quy định lưu tại phòng
ĐD và kiểm tra tại 5 khoa lâm sàng
|
5
|
Bệnh viện có cơ sở dữ liệu về tai
nạn, tai biến, sự cố chuyên môn
|
|
|
|
|
Lấy số liệu sẵn có
Xem số tổng hợp số liệu của bệnh
viện
|
6
|
BV có báo cáo định kỳ, phân tích nguyên
nhân và biện pháp khắc phục
|
|
|
|
|
Lấy số liệu sẵn có
Xem số tổng hợp, báo cáo của bệnh
viện
|
7
|
Bệnh viện có văn bản Quy định về tuyên
truyền GDSK cho NB.
|
|
|
|
|
Lấy số liệu sẵn có/quan sát
Xem văn bản quy định lưu tại phòng
ĐD và kiểm tra tại 5 khoa lâm sàng
|
8
|
Bệnh viện có tài liệu tuyên truyền
GDSK cho NB phù hợp theo từng chuyên khoa.
|
|
|
|
|
Lấy số liệu sẵn có
Xem văn bản quy định lưu tại phòng
ĐD và kiểm tra tại 5 khoa LS
|
9
|
Điều dưỡng viên/hộ viên thực hiện
các hình thức tuyên truyền GDSK phù hợp theo quy định
|
|
|
|
|
Lấy số liệu sẵn có + quan sát
Xem sổ nhật ký các buổi GDSK; Quan
sát ĐDV/HSV thực hiện GDSK
|
10
|
Bệnh viện có văn bản Quy định về hướng
dẫn, luyện tập phục hồi chức năng cho người bệnh
|
|
|
|
|
Lấy số liệu sẵn có/quan sát
Xem văn bản quy định lưu tại phòng
ĐD và kiểm tra tại 5 khoa lâm sàng
|
11
|
Điều dưỡng viên/hộ sinh viên thực
hiện luyện tập, PHCN cho người bệnh theo quy định
|
|
|
|
|
+ Phỏng vấn NB 5 NB có yêu cầu
PHCN cơ bản
+ Quan sát
5 ĐDV/HSV thực hiện PHCN cho tình
huống giả định hoặc thực tế
|
12
|
Bệnh viện có văn bản Quy định về phân
cấp chăm sóc và nội dung chăm sóc theo từng cấp chăm sóc
|
|
|
|
|
Lấy số liệu sẵn có/quan sát
Xem văn bản quy định lưu tại phòng
ĐD và kiểm tra tại 5 khoa lâm sàng
|
13
|
Người bệnh chăm sóc cấp I được điều
dưỡng viên/hộ sinh viên trực tiếp chăm sóc, đáp ứng các yêu cầu chăm sóc
|
|
|
|
|
Lấy số liệu sẵn có
Xem phiếu chăm sóc của 5 hồ sơ
NB chăm sóc cấp I
|
14
|
Người bệnh được thực hiện thuốc đúng
giờ theo chỉ định
|
|
|
|
|
Lấy số liệu sẵn có
Xem 5 hồ sơ NB
Phỏng vấn 5 người bệnh
|
15
|
Người bệnh được bệnh viện cấp nước
uống.
|
|
|
|
|
Phỏng vấn 5 người bệnh
Quan sát tại chỗ
|
16
|
Người bệnh có chế độ ăn bệnh lý được
phục vụ tại khoa.
|
|
|
|
|
Phỏng vấn 5 người bệnh được chỉ
định chế độ ăn bệnh lý
|
17
|
Người bệnh nội trú được mặc/dùng quần
áo, đồ vải của bệnh viện.
|
|
|
|
|
Phỏng vấn 5 người bệnh
Quan sát tại chỗ
|
18
|
Người bệnh được thay đồ vải theo quy
định hoặc thay ngay khi cần thiết
|
|
|
|
|
Phỏng vấn 5 người bệnh
|
19
|
Người bệnh được mượn đồ của bệnh viện
phục vụ cho sinh hoạt (ca, cốc, phích, bô/vịt).
|
|
|
|
|
Phỏng vấn 5 người bệnh
Quan sát tại chỗ
|
20
|
Các buồng bệnh, hành lang sạch sẽ,
trật tự nội vụ gọn gàng, không có rác, màng nhện, không có mùi hôi.
|
|
|
|
|
Quan sát tại chỗ
|
21
|
Khoa/đơn nguyên điều trị có nhà vệ
sinh riêng cho bệnh nhân nam và nữ
|
|
|
|
|
Quan sát tại chỗ
|
22
|
Khoa/đơn nguyên điều trị có nhà tắm
riêng cho bệnh nhân nam và nữ
|
|
|
|
|
Quan sát tại chỗ
|
|
Tổng hợp kết quả lĩnh vực 3
|
|
|
|
|
|
|
Những ưu điểm cơ bản: ………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Những tồn tại chính cần khắc
phục: ………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đề xuất kiến nghị: ………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Lĩnh vực IV: Giám sát, đánh
giá thực hiện Thông tư
|
TT
|
Tiêu
chuẩn/Chỉ số đánh giá
|
Kết
quả (Mức độ đạt)
|
Gợi
ý phương pháp đánh giá
|
M1
|
M2
|
M3
|
M4
|
1
|
Xây dựng chỉ số đánh giá thực hiện
Thông tư của bệnh viện và của các khoa, phòng liên quan được Giám đốc BV phê
duyệt
|
|
|
|
|
Lấy số liệu sẵn có/quan sát
Xem văn bản quy định lưu tại phòng
ĐD, KHTH và kiểm tra tại 5 khoa lâm sàng
|
2
|
Có kế hoạch và thực hiện kiểm tra,
giám sát thực hiện Thông tư theo kế hoạch
|
|
|
|
|
Lấy số liệu sẵn có
Xem KH và tiến độ thực hiện/ biên
bản/báo cáo các lần giám sát
|
3
|
Định kỳ (hàng năm) tổ chức đánh giá,
báo cáo kết quả kiểm tra và báo cáo thực hiện TT đến cơ quan quản lý cấp trên
theo quy định
|
|
|
|
|
Lấy số liệu sẵn có/quan sát
Xem báo cáo lưu tại Hội đồng
ĐD/phòng ĐD
|
|
Tổng hợp kết quả lĩnh vực 4
|
|
|
|
|
|
|
Những ưu điểm cơ bản: ………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Những tồn tại chính cần khắc
phục: ………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đề xuất kiến nghị: ………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Cách cho điểm
Áp dụng các phương pháp đánh giá được
ghi chú tương ứng với từng tiêu chí và cho điểm như sau:
M4: Thực hiện đầy đủ và rất tốt;
M3: Thực hiện đầy đủ;
M2: Thực hiện một phần;
M1: Chưa thực hiện hoặc thực hiện rất
ít.
Tổng hợp kết quả
Tổng số tiêu chí được đánh giá: 41,
trong đó
Số tiêu chí đạt loại M1: ………..; Số tiêu
chí đạt loại M2: …………………..;
Số tiêu chí đạt loại M3: ………..; Số tiêu
chí đạt loại M4: …………………..;
Xác
nhận của bệnh viện
(Ký tên, đóng dấu)
…………………………
|
TM.
Nhóm đánh giá
…………………………….
|
Công văn 753/KCB-ĐD báo cáo kết quả triển khai Thông tư 07/2011/TT-BYT hướng dẫn công tác điều dưỡng về chăm sóc người bệnh trong bệnh viện do Cục Quản lý khám, chữa bệnh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 753/KCB-ĐD ngày 12/07/2012 báo cáo kết quả triển khai Thông tư 07/2011/TT-BYT hướng dẫn công tác điều dưỡng về chăm sóc người bệnh trong bệnh viện do Cục Quản lý khám, chữa bệnh ban hành
7.759
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|