BỘ Y TẾ
*****
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số: 6662/BYT-ĐTr
V/v: Hướng dẫn kiểm
tra bệnh viện 2007
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2007
|
Kính gửi:
|
- Các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
- Y tế các Bộ, ngành.
|
Thực hiện Quyết định số 3610/QĐ – BYT ngày 24 tháng 8 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn kiểm tra bệnh viện năm
2007, Bộ Y tế hướng dẫn kiểm tra bệnh viện năm 2007 như sau
1) Mục đích kiểm tra
a) Đánh giá về thực trạng về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
và nhân lực bệnh viện.
b) Đánh giá chất lượng và hiệu quả công tác khám chữa bệnh,
thực hiện Quy chế bệnh viện và các quy định liên quan của Nhà nước trong việc
khám chữa bệnh.
c) Lựa chọn những bệnh viện đạt tiêu chuẩn bệnh viện xuất
sắc toàn diện (BVXSTD) và bệnh viện xuất sắc (BVXS) để đề xuất với Bộ trưởng Bộ
Y tế khen thưởng.
2) Phương pháp kiểm tra
a) Từng bệnh viện (BV) tự đánh giá, tự cho điểm dựa theo
Tiêu chuẩn kiểm tra BV năm 2007 và chuẩn bị đầy đủ tài liệu, số liệu, bằng
chứng về việc thực hiện của BV đối với từng tiêu chuẩn kiểm tra
b) Đoàn kiểm tra của cấp trên (Bộ Y tế hoặc Sở Y tế hoặc Y
tế ngành) sẽ phúc tra trên cơ sở tự kiểm tra, đánh giá của từng BV.
3) Nội dung kiểm tra
Phần A: Thông tin và số liệu hoạt động của bệnh viện
a) Số liệu tính từ ngày 01/10/2006 đến 30/9/2007 (Bộ Y tế sẽ
cung cấp phần mềm nhập số liệu, tiêu chuẩn kiểm tra BV năm 2007 và đưa lên
Website của Bộ Y tế. Các Sở Y tế, Y tế ngành sao gửi cho các đơn vị để nhập số
liệu).
b) Trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp chịu trách nhiệm kiểm tra
và ký tên xác nhận về các số liệu về thông tin chung và hoạt động chuyên môn
của BV.
c) Trưởng phòng Kế toán tài chính chịu trách nhiệm kiểm tra
và ký tên xác nhận về các thông tin hoạt động tài chính của BV.
d) Trưởng phòng Tổ chức cán Bộ chịu trách nhiệm kiểm tra và
ký tên xác nhận về các thông tin về nhân lực BV.
Phần B: Tiêu chuẩn kiểm tra gồm 150 tiêu chuẩn
Nội dung các tiêu chuẩn kiểm tra gồm 3 lĩnh vực
Lĩnh vực I: Nguồn lực gồm 23 tiêu chuẩn đánh giá với tổng số
16 điểm chuẩn. Lĩnh vực II: thực hiện chức năng nhiệm vụ BV, gồm 26 tiêu chuẩn
đánh giá với tổng số 24,75 điểm. Lĩnh vực III: thực hiện các quy chế BV và một
số quy định của Nhà nước gồm 101 tiêu chuẩn đánh giá với tổng số 59,25 điểm.
Điểm thưởng: có 5 nội dung thưởng (4,5 điểm). Điểm trừ: 20 nội dung và trừ 32
điểm
Chú ý: Đối với các BV Điều dưỡng – Phục hồi chức năng, một
số tiêu chuẩn được thay thế cho phù hợp với đặc thù của BV nhưng giữ nguyên
điểm chuẩn. Đối với các BV chuyên khoa, BV tuyến quận/ huyện, đoàn kiểm tra xem
xét cụ thể để quyết định những tiêu chuẩn không áp dụng. Nếu bỏ sẽ không tính
vào tổng điểm chuẩn và phải ghi cụ thể vào Biên bản kiểm tra những tiêu chuẩn
không áp dụng.
4) Cách cho điểm
a) Đối với các tiêu chuẩn từ 1 -150, dựa vào hướng dẫn chi
tiết chấm điểm tại phần B.
b) Điểm thưởng: áp dụng mức thưởng tối đa cho các nội dung
thưởng.
c) Điểm trừ: áp dụng mức trừ tối đa cho mỗi thiếu sót, sai
phạm.
5) Đối tượng kiểm tra
a) Bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế (sau
đây gọi chung là BV).
b) Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, BV tuyến quận/huyện thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc TW và các BV tư nhân.
c) Bệnh viện thuộc các Bộ, ngành.
6) Thời gian kiểm tra: từ ngày 20/10/2007 – 20/12/2007
7) Xếp lịch kiểm tra
a) Bộ Y tế xếp lịch và tổ chức kiểm tra đối với các BV, viện
có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế (các BV YHCT do Vụ Y Học cổ truyền hướng dẫn
kiểm tra)
b) Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW xếp lịch và tổ
chức kiểm tra đối với các BV trực thuộc Sở Y tế, các BV tư nhân trên địa bàn.
c) Y tế các Bộ, ngành ngành xếp lịch và tổ chưc kiểm tra đối
với các BV trực thuộc Bộ, ngành quản lý
8) Tự kiểm tra của các BV
a) Đoàn kiểm tra của BV do giám đốc BV ra quyết định thành
lập, trưởng đoàn là giám đốc BV, thư ký đoàn là trưởng hoặc phó phòng KHTH và
tự kiểm tra BV.
b) Đoàn kiểm tra thực hiện công tác kiểm tra tại các khoa,
phòng liên quan
c) Đoàn kiểm tra hoàn chỉnh các số liệu phần A và chuẩn bị
đầy đủ các tài liệu, số liệu liên quan về kết quả kiểm tra phần B của từng tiêu
chuẩn kiểm tra BV năm 2007
d) Báo cáo kết quả tự kiểm tra của BV cần nêu rõ tổng số
điểm đạt, số điểm thưởng và nội dung thưởng; số điểm trừ và nội dung trừ và tự
phân loại cho đoàn kiểm tra cấp trên.
9) Thành lập đoàn kiểm tra của cấp trên
Đoàn kiểm tra của Bộ Y tế: do Bộ trưởng Bộ Y tế ra Quyết
định thành lập.
a) Thành phần đoàn kiểm tra từ 10-12 người; gồm lãnh đạo,
chuyên viên Vụ Điều trị, lãnh đạo và chuyên viên một số vụ, cục, Thanh tra Bộ,
Công đoàn Y tế Việt Nam và một số lãnh đạo, trưởng các phòng của một số BV,
viện trực thuộc Bộ tham gia. Lãnh đạo Vụ Điều trị làm trưởng đoàn, chuyên viên
Vụ Điều trị làm thư ký đoàn kiểm tra.
b) Đoàn kiểm tra của Sở Y tế: do Giám đốc Sở Y tế ra Quyết
định thành lập. Thành phần đoàn từ 10-12 người; gồm lãnh đạo sở, lãnh đạo và
chuyên viên các phòng, ban, Công đoàn ngành và có thể mời một số lãnh đạo BV
tham gia. Lãnh đạo Sở làm trưởng đoàn, cán Bộ Phòng Nghiệp vụ Y làm thư ký đoàn
kiểm tra.
c) Đoàn kiểm tra của Y tế các Bộ, ngành: do Thủ trưởng Y tế Bộ,
ngành ra quyết định thành lập. Thành phần đoàn từ 10-12 người gồm lãnh đạo và
chuyên viên của Y tế Bộ, ngành và có thể mời một số lãnh đạo BV trực thuộc tham
gia.
10) Thời gian kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp trên đối với
một BV
Đối với BV < 300 giường bệnh thời gian kiểm tra 01 ngày.
Đối với BV ≥ 300 - < 500 giường bệnh thời gian kiểm tra
1,5 ngày.
Đối với BV ≥ 500 giường bệnh thời gian kiểm tra 02 ngày
11) Quy trình kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp trên
a) Đoàn kiểm tra giới thiệu thành phần đoàn và thống nhất kế
hoạch làm việc với BV được kiểm tra.
b) BV được kiểm tra báo cáo tóm tắt hoạt động của BV và kết
quả tự kiểm tra, thời gian báo cáo 20 phút.
c) Đoàn kiểm tra chia các tổ kiểm tra
- Tổ 1 kiểm tra số liệu hoạt động của BV năm 2007 (phần A)
và kiểm tra Lĩnh vực I, phần B: Nguồn lực (từ tiêu chuẩn 1-23).
- Tổ 2 kiểm tra lĩnh vực II, phần B: thực hiện chức năng
nhiệm vụ BV (từ tiêu chuẩn 24-49).
- Tổ 3 kiểm tra Lĩnh vực III, phần B: thực hiện quy chế BV và
một số quy định của Nhà nước (từ tiêu chuẩn 50-150).
d) Đoàn kiểm tra họp với các thành viển để tổng hợp kết quả
kiểm tra
đ) Đoàn kiểm tra trao đổi trước với lãnh đạo BV về kết quả
kiểm tra và những kiến nghị của đoàn kiểm tra trước khi công bố kết quả kiểm
tra tới các cán Bộ chủ chốt của BV.
e) Viết Biên bản kiểm tra BV năm 2007.
12) Báo cáo kết quả kiểm tra
Ngay sau kiểm tra, các BV trong toàn quốc phải hoàn tất hồ
sơ kết quả kiểm tra của BV để báo cáo về Bộ Y tế (Vụ Điều trị) trước ngày
25/12/2007. Đối với các BV do Sở Y tế kiểm tra thì Sở Y tế tập trung các hồ sơ
kết quả kiểm tra để gửi báo cáo về Bộ Y tế; đối với các BV do Y tế các Bộ,
ngành kiểm tra thì Y tế các Bộ, ngành tập trung hồ sơ kết quả kiểm tra để gửi
báo cáo về Bộ Y tế. Hồ sơ kết quả kiểm tra từng BV gồm:
a) 01 Bộ kết quả kiểm tra BV 2007 ( theo mẫu Tiêu chuẩn kiểm
tra BV 2007).
b) 01 đĩa mềm (đĩa A hoặc đĩa CD) có đầy đủ các thông tin
theo quy định.
c) Phiếu tổng hợp đánh giá sự hài lòng của người bệnh.
d) Biên bản kiểm tra BV 2007.
13) Tiêu chuẩn xét khen thưởng năm 2007
a) Tiêu chuẩn BVSXTD năm 2007
- Kết quả đỉểm kiểm tra: BV hạng I trở lên ≥ 97 %; BV hạng
II ≥ 94%; BV hạng III,IV và chưa phân hạng ≥ 92%.
- Chi Bộ, Đảng Bộ đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh
- Công đoàn cơ sở đạt tiêu chuẩn đơn vị vững mạnh xuất sắc
- Đoàn thanh niên Cộng sản HCM đạt tiêu chuẩn vững mạnh xuất
sắc
- BV đạt danh hiệu đơn vị văn hoá.
b) Tiêu chuẩn BVSX năm 2007
Kết quả điểm kiểm tra: BV hạng I trở lên ≥ 95%; BV hạng II ≥
92%; BV hạng III, IV và chưa phân hạng ≥90%. Các tiêu chuẩn về Đảng, Công đoàn,
Đoàn thanh niên, đơn vị văn hoá như tiêu chuẩn của BVXSTD năm 2007.
c) Điều kiện xét BVSXTD năm 2007 và BVXS năm 2007
Các BV ngoài việc đạt tiêu chuẩn thi đua năm 2007, phải đảm bảo các điều kiện
sau:
- Không có đơn thư khiếu kiện hoặc có đơn thư khiếu kiện
nhưng kết luận không có sai sót.
- Biên bản đề nghị của Hội đồng thi đua cấp BV đối với BV
trưc thuộc Bộ, Hội đồng thi đua cấp Sở đối với BV thuộc Sở Y tế; và văn bản đề
nghị của Bộ, ngành chủ quản đối với BV thuộc các Bộ, Ngành.
- Các bản chính hoặc các bản photo có công chứng hoặc văn
bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền là BV đã đạt các tiêu chuẩn quy định tại
mục a hoặc b.
- Hồ sơ đầy đủ gửi về Bộ Y tế (Vụ Điều Trị) trước ngày
25/12/2007.
Sau khi có kết quả kiểm tra BV, khi xét thấy cần thiết, Bộ Y
tế sẽ tổ chức phúc tra một số BV thuộc Sở Y tế và Y tế các Bộ, Ngành.
Trong toàn Bộ các quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề
nghị đơn vị có văn bản gửi về Bộ Y tế (Vụ Điều trị) 138A – Giảng Võ – Hà Nội
hoặc liên hệ qua điện thoại số: (04) 2732273, máy lẻ 1703, di động: 0912 074 082,
0988 925 922 để được giải đáp.
Nơi nhận:
Như trên;
Bộ trưởng Nguyễn Quốc Triệu (để báo cáo);
Thứ trưởng Nguyễn Thị Xuyên (để báo cáo);
Các Vụ, Cục, VP, Thanh tra Bộ, CĐYTVN;
Lưu: VT, ĐTr.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ ĐIỀU TRỊ
Lý Ngọc Kính
|