ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
5785/SYT-NVY
V/v tăng cường công tác quản lý chất
thải rắn y tế tại đơn vị.
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 10 năm 2008
|
Kính gửi:
|
-
Giám đốc các cơ sở Y tế trên địa bàn thành phố;
- Trưởng Phòng Y tế Quận/Huyện;
- Giám đốc Trung tâm Y tế dự phòng thành phố và Quận/Huyện.
|
Trong
thời gian qua, các bệnh viện và các cơ sở y tế đã triển khai thực hiện Quy chế
quản lý chất thải y tế mới ban hành kèm theo quyết định 43/2007/QĐ-BYT ngày 30
tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Tuy có khó khăn về kinh phí nhưng công
tác quản lý chất thải y tế đã từng bước đi vào nề nếp, chất thải rắn y tế đã
được phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý và tiêu hủy theo Quy chế quản lý
chất thải y tế.
Tuy
nhiên, trong quá trình thực hiện, một số khâu trong quy trình quản lý chất thải
y tế chưa được các đơn vị quan tâm kiểm tra, giám sát đúng mức.
Nhằm
củng cố, hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn y tế trên địa bàn thành phố,
Sở Y tế đề nghị:
1.
Đối với các bệnh viện công lập và ngoài công lập trên địa bàn thành phố:
a. Kiện toàn Ban Chỉ đạo Quản lý chất thải tại đơn vị:
-
Đại diện lãnh đạo bệnh viện làm trưởng ban và Trưởng khoa Chống Nhiễm khuẩn làm
Phó ban thường trực, các Trưởng Phòng Kế hoạch Tổng hợp, Điều dưỡng, Hành chánh
Quản trị, Trưởng Khoa Vi sinh và các Khoa khác làm thành viên.
b. Công tác tổ chức quản lý chất thải y tế:
-
Ban chỉ đạo có trách nhiệm lập kế hoạch quản lý chất thải y tế, phân công trách
nhiệm cụ thể của từng cá nhân, tập thể trong việc phối hợp thực hiện các quy
trình như:
▪
Xây dựng quy trình về phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý các loại chất thải
phát sinh tại cơ sở phù hợp với thực tế và không trái với quy định của Bộ Y tế;
▪
Tổ chức huấn luyện cho toàn thể cán bộ, nhân viên của cơ sở y tế về các quy
trình quản lý và xử lý các loại chất thải tại đơn vị theo Quy chế quản lý chất
thải.
▪
Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế quản lý chất thải y tế (có
lưu biên bản kiểm tra hàng tháng). Đặc biệt quản lý chặt chẽ các loại chất thải
có nguy cơ lây nhiễm cao và chất thải giải phẫu như mô, cơ quan, bộ phận cơ thể
người, nhau thai, bào thai và xác động vật thí nghiệm … không để lẫn lộn vào
rác sinh hoạt và thất thoát ra môi trường bên ngoài.
▪
Tổng hợp, đánh giá tình hình quản lý chất thải y tế theo định kỳ hàng quý, nêu
rõ khối lượng rác y tế phát sinh tại cơ sở, những khó khăn, tồn tại và đề xuất
những biện pháp nhằm kịp thời xử lý đúng quy định.
▪
Các đơn vị gửi báo cáo (theo mẫu số 1) về Phòng Nghiệp vụ Y – Sở Y tế vào ngày
30 của tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 11. Công tác báo cáo này sẽ được ghi
nhận và lưu ý trong việc xét điểm thi đua cuối năm của đơn vị.
-
Giám đốc các đơn vị phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc chất thải lây nhiễm
thất thoát ra môi trường bên ngoài, ảnh hưởng đến sức khỏe người dân trong cộng
đồng.
2.
Đối với các phòng khám cá thể, tập thể, chuyên khoa, đa khoa tư nhân:
-
Ở những cơ sở y tế nhỏ, người phụ trách cơ sở phải chịu trách nhiệm về việc
quản lý chất thải tại đơn vị và phân công 1 cán bộ trực tiếp thực hiện phân
loại, thu gom, vận chuyển và lưu trữ chất thải rắn y tế trong cơ sở, đảm bảo
chất thải rắn y tế không thất thoát ra ngoài gây ô nhiễm môi trường.
-
Báo cáo công tác quản lý chất thải rắn y tế (theo mẫu số 1) về Trung tâm Y tế
dự phòng Quận/Huyện địa phương quản lý.
3.
Đối với Phòng Y tế và Trung tâm y tế dự phòng thành phố và Quận/Huyện:
-
Phòng Y tế phối hợp với Trung tâm Y tế dự phòng Quận/Huyện thống kê số lượng và
phân loại cụ thể tất cả những cơ sở y tế tư nhân nhỏ trên địa bàn quản lý như:
phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, phòng xét nghiệm, nhà bảo sinh, nhà
thuốc tây, phòng khám y học cổ truyền … (theo mẫu số 2) về Phòng Nghiệp vụ Y –
Sở Y tế trước ngày 31/10/2008.
-
Trung tâm Y tế dự phòng Quận/Huyện phối hợp với các cơ sở y tế có phát sinh
lượng chất thải y tế nhỏ trên địa bàn quản lý tổ chức tập huấn về Quy chế quản
lý chất thải y tế.
-
Trung tâm Y tế dự phòng Quận/Huyện phối hợp với Phòng Y tế, Phòng Tài nguyên và
Môi trường … tổ chức kiểm tra, giám sát các đơn vị thực hiện việc quản lý chất
thải rắn y tế phát sinh tại cơ sở y tế, ưu tiên giám sát các cơ sở y tế có chất
thải rắn y tế nguy hại trên địa bàn quản lý.
-
Trung tâm Y tế dự phòng Quận/Huyện tổng hợp các báo cáo của các phòng khám tư
nhân trên địa bàn quản lý về Trung tâm Y tế dự phòng thành phố định kỳ mỗi quý
hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
-
Trung tâm Y tế dự phòng thành phố tổng hợp các báo cáo của Trung tâm Y tế dự
phòng Quận/Huyện và gửi về Phòng Nghiệp vụ Y – Sở Y tế định kỳ mỗi quý hoặc khi
có những bất thường.
Sở
Y tế đề nghị các đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh và có báo cáo đầy đủ về Phòng
Nghiệp vụ Y – Sở Y tế đúng thời gian như trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND TP (thay báo cáo);
- UBND Q/H;
- Ban Giám đốc Sở;
- Lưu: Văn phòng Sở
|
GIÁM ĐỐC
BS. Nguyễn Văn Châu
|
SỞ Y TẾ
BỆNH VIỆN:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
MẪU SỐ 1
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ ĐỐI VỚI
NHỮNG CƠ SỞ Y TẾ CÓ PHÁT SINH CHẤT THẢI Y TẾ
(Đính kèm công văn số: 5785/SYT-NVY ngày 14 tháng 10 năm 2008 của Sở Y tế)
I.
Tình hình quản lý chất thải rắn y tế tại cơ sở:
1. Khối lượng chất thải y tế phát sinh trung bình mỗi tháng.
a.
Chất thải lây nhiễm.
b.
Chất thải hóa học nguy hại.
c.
Chất thải phóng xạ.
d.
Chất thải thông thường (khối lượng chất thải tái chế cung cấp cho tổ chức cá
nhân theo đúng quy định)
2. Những công tác đã thực hiện trong quý.
II.
Khó khăn.
III.
Tồn tại.
IV.
Đề xuất.
SỞ Y TẾ
BỆNH VIỆN:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
MẪU SỐ 2
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ TẠI CÁC
CƠ SỞ Y TẾ TRỰC THUỘC PHÒNG Y TẾ
(Đính kèm công văn số: 5785/SYT-NVY ngày 14 tháng 10 năm 2008 của Sở Y tế)
I.
Số lượng các cơ sở y tế tư nhân trực thuộc Phòng Y tế:
STT
|
Tên các loại cơ sở y tế tư nhân trực thuộc phòng y
tế
|
Số cơ sở có phát sinh chất thải rắn y tế nguy hại
|
Số cơ sở không có phát sinh chất thải rắn y tế nguy
hại
|
Tổng số cơ sở trên địa bàn
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(1)
|
(2)
|
|
1
|
Phòng
khám đa khoa
|
|
|
|
|
|
2
|
Phòng
khám nội
|
|
|
|
|
|
3
|
Phòng
khám ngoại
|
|
|
|
|
|
4
|
Phòng
xét nghiệm
|
|
|
|
|
|
5
|
Phòng
khám sản phụ khoa
|
|
|
|
|
|
6
|
Phòng
khám y học cổ truyền
|
|
|
|
|
|
7
|
Nhà
thuốc tây
|
|
|
|
|
|
8
|
….
|
|
|
|
|
|
9
|
….
|
|
|
|
|
|
10
|
….
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1.
Số cơ sở có hợp đồng với Công ty DVCI Q/H thu gom rác y tế
2.
Số cơ sở không có hợp đồng với Công ty DVCI Q/H thu gom rác y tế
II.
Nhận xét tình hình quản lý chất thải y tế tại các cơ sở y tế trực thuộc trên
địa bàn Quận/Huyện.
III.
Đề xuất: