BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3886/BYT-DP
V/v
Hướng dẫn giám sát sự cố bất lợi sau tiêm vắc xin phòng COVID-19
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 05 năm 2021
|
Kính
gửi:
Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 05/3/2021, Bộ Y
tế ban hành Quyết định số 1467/QĐ-BYT phê duyệt Kế hoạch tiêm vắc xin phòng
COVID-19 giai đoạn 2021-2022 và Quyết định số 1464/QĐ-BYT ban hành Hướng dẫn
tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19. Để việc triển
khai tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 an toàn và xử lý kịp thời các trường hợp
sự cố bất lợi sau tiêm chủng, Bộ Y tế xây dựng Hướng dẫn giám sát sự cố bất lợi
sau tiêm vắc xin phòng COVID-19 như sau:
1. Sở Y tế các tỉnh,
thành phố căn cứ Hướng dẫn này chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các cơ sở
tiêm chủng thực hiện nghiêm túc việc giám sát thường quy và giám sát chủ động
sự cố bất lợi sau tiêm vắc xin phòng COVID-19 theo quy định của Bộ Y tế và
thông qua Ứng dụng Hồ sơ sức khỏe.
2. Chỉ đạo Trung tâm
Kiểm soát bệnh tật, Trung tâm Y tế cấp huyện, các cơ sở tiêm chủng cài đặt Ứng
dụng Hồ sơ sức khỏe, hướng dẫn người được tiêm cài đặt và sử dụng Ứng dụng này.
Trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị liên hệ Cục Y tế dự phòng - Bộ Y tế (số
điện thoại: 0243.8462364, email: tiemchungytdp@gmail.com)./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Đ/c. Bộ trưởng (để b/c);
- Các Đ/c Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Các Viện VSDT, Viện Pasteur (để thực hiện);
- TTKSBT tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Lưu: VT, DP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
HƯỚNG
DẪN
GIÁM SÁT SỰ CỐ BẤT LỢI SAU TIÊM VẮC XIN PHÒNG
COVID-19
(Ban
hành kèm theo Công văn số 3886/BYT-DP ngày 11/05/2021 của Bộ Y tế)
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hệ thống giám sát sự
cố bất lợi sau tiêm chủng tại Việt Nam đã được thiết lập ngay trong những giai
đoạn đầu của công tác tiêm chủng nhằm giảm thiểu các rủi ro liên quan đến sử
dụng vắc xin, phát hiện sớm và phòng tránh những sai sót có thể xảy ra, đáp ứng
nhanh đối với các trường hợp sự cố bất lợi sau tiêm chủng cũng như hướng dẫn và
tuyên truyền có hiệu quả các thông tin cần thiết cho cộng đồng.
Việc theo dõi sự cố
bất lợi sau tiêm chủng được thực hiện theo Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 quy định về hoạt động tiêm chủng, Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế trong đó có lĩnh vực tiêm
chủng, Thông tư 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt
động tiêm chủng.
Từ năm 2020, cùng với
sự xuất hiện và lây truyền mạnh của đại dịch COVID-19 trên toàn cầu, các nhà
sản xuất trên thế giới và tại Việt Nam đã khẩn trương tiến hành nghiên cứu,
phát triển, sản xuất vắc xin phòng COVID-19. Tới nay trên thế giới đã có hơn 10
loại vắc xin phòng COVID-19 được đưa vào danh mục sử dụng khẩn cấp. Hơn 900
triệu liều vắc xin đã được sử dụng trên toàn cầu. Tuy nhiên, đây đều là những
vắc xin mới nên hiệu quả phòng bệnh cũng như tính an toàn của các loại vắc xin
này vẫn đang được tiếp tục theo dõi, tổng hợp trong quá trình sử dụng. Việc
giám sát chặt chẽ, chủ động tính an toàn của vắc xin là hết sức cần thiết.
Để triển khai sử dụng
vắc xin, ngày 05/03/2021 Bộ Y tế ban hành Quyết định số 1467/QĐ-BYT phê duyệt
Kế hoạch tiêm vắc xin phòng COVID-19 giai đoạn 2021-2022 và Quyết định số
1464/QĐ-BYT ban hành Hướng dẫn tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc
xin phòng COVID-19. Để chủ động phát hiện và xử trí kịp thời các sự cố bất lợi
sau tiêm vắc xin phòng COVID-19, đặc biệt là tai biến nặng sau tiêm, Bộ Y tế
hướng dẫn giám sát sự cố sau tiêm vắc xin phòng COVID-19 bao gồm giám sát
thường qui và giám sát chủ động nhằm kịp thời xử trí các vấn đề phát sinh đảm
bảo việc triển khai vắc xin phòng COVID-19 an toàn, hiệu quả.
II. NỘI DUNG
1. Giám sát thường
qui sự cố bất lợi sau tiêm chủng
1.1. Theo dõi sau
tiêm:
- Theo dõi người được
tiêm ít nhất 30 phút sau tiêm tại điểm tiêm chủng.
- Hướng dẫn gia đình
hoặc người được tiêm theo dõi chặt chẽ, thường xuyên tại nhà trong vòng 24 giờ
sau tiêm chủng và tiếp tục trong vòng 7 ngày sau tiêm chủng về các dấu hiệu:
toàn trạng, tinh thần, ăn, ngủ, thở, phát ban, triệu chứng tại chỗ tiêm, thông
báo cho nhân viên y tế nếu có dấu hiệu bất thường.
- Liên hệ với bệnh
viện hoặc các cơ sở y tế gần nhất nếu sau tiêm chủng có một trong các dấu hiệu
như sốt cao (≥39°C), tím tái, khó thở... hoặc khi phản ứng thông thường kéo dài
trên 24 giờ sau tiêm.
1.2. Giám sát phát hiện
phản ứng thông thường:
- Khi triển khai tiêm
chủng, cơ sở tiêm chủng thực hiện theo dõi, ghi nhận các trường hợp phản ứng
thông thường sau tiêm thông qua thông tin phản hồi từ người được tiêm hoặc gia
đình người được tiêm, hoặc qua khai thác thông tin khi đối tượng tiêm đến cơ sở
tiêm chủng. Thực hiện ghi chép thông tin về trường hợp phản ứng thông thường
sau tiêm chủng (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
- Hướng dẫn người
được tiêm hoặc người nhà khai báo thông tin thông qua Ứng dụng Hồ sơ sức khỏe
tại địa chỉ http://hssk.kcb.vn/#/survey (triển khai khi được cung cấp).
1.3. Giám sát trường
hợp tai biến nặng sau tiêm:
- Theo dõi, phát
hiện, xử trí và báo cáo tai biến nặng sau tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19
theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ và Điều 14, Điều 17, Điều 18 và Điều 20 Thông tư 34/2018/TT-BYT
ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế.
- Điều tra tai biến
nặng sau tiêm vắc xin phòng COVID-19 theo quy định tại khoản 1 Điều
6 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ và Điều
15 Thông tư 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế. Riêng biểu mẫu điều
tra thực hiện như tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
Trong hồ sơ điều tra
trường hợp tai biến nặng sau tiêm cần lưu ý ghi nhận đầy đủ thông tin về tiền
sử tiêm chủng, tiền sử dị ứng, tiền sử mắc COVID-19, tiền sử điều trị COVID-19
bằng huyết tương, tiền sử bệnh tật và dùng thuốc.
- Đánh giá nguyên
nhân và thông báo kết luận theo quy định tại Điều 6 Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ và Điều 16 Thông
tư 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế.
1.4. Báo cáo sự cố
bất lợi sau tiêm:
a) Hình thức báo cáo:
+ Thực hiện báo cáo
hàng ngày và báo cáo định kỳ, báo cáo bằng văn bản hoặc thư điện tử đối với các
trường hợp phản ứng thông thường và tai biến nặng sau tiêm theo quy định tại
Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế .
+ Báo cáo bằng Ứng dụng
Hồ sơ sức khỏe tại địa chỉ http://hssk.kcb.vn/#/survey (triển khai khi được
cung cấp).
b) Nội dung báo cáo:
- Báo cáo định kỳ:
+ Báo cáo các trường
hợp phản ứng thông thường sau tiêm theo mẫu quy định (tại Phụ lục X ban hành kèm
theo Thông tư 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế);
+ Báo cáo các trường
hợp tai biến nặng sau tiêm theo mẫu quy định (tại Phụ lục XI ban hành kèm theo
Thông tư 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế);
- Báo cáo hàng ngày: Theo
hướng dẫn của Bộ Y tế tại Công văn số 1734/BYT-DP ngày 16/3/2021 về hướng dẫn
tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19
c) Quy trình và thời
gian báo cáo: Thực hiện theo quy định tại Thông tư 34/2018/TT-BYT ngày
12/11/2018 của Bộ Y tế.
Sơ
đồ báo cáo, điều tra, đánh giá tai biến nặng sau tiêm chủng
2. Giám sát chủ động
các sự cố bất lợi sau tiêm vắc xin phòng COVID-19
Việc triển khai giám
sát chủ động nhằm phát hiện sớm các sự cố bất lợi sau tiêm, đặc biệt là phản
ứng thông thường và xử trí kịp thời các trường hợp tai biến nặng. Cán bộ y tế
chủ động tiếp cận để ghi nhận, tổng hợp thông tin từ người được tiêm, cơ sở
tiêm chủng.
2.1. Cử cán bộ đầu
mối thực hiện hoạt động giám sát chủ động:
a) Các Viện Vệ sinh
dịch tễ, Viện Pasteur, Trung tâm CDC tỉnh/thành phố, cơ sở tiêm chủng cử 01 cán
bộ đầu mối để thực hiện các hoạt động thu thập, tổng hợp thông tin giám sát chủ
động tại đơn vị.
b) Mỗi cơ sở tiêm
chủng phải thiết lập và thông báo công khai số điện thoại đường dây nóng để
người dân liên hệ trong trường hợp cần thiết.
2.2. Nội dung giám
sát chủ động
a) Thu thập thông tin
theo biểu mẫu (tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
b) Các hình thức thu
thập thông tin:
Cán bộ y tế hoặc
người được tiêm chủng điền thông tin trên bản giấy (theo Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Hướng dẫn này) hoặc tích hợp vào Ứng dụng Hồ sơ sức khỏe
(http://hssk.kcb.vn/#/survey) các thông tin về sự cố bất lợi sau tiêm vắc xin
phòng COVID-19.
Cơ sở tiêm chủng phải
cài đặt ứng dụng Hồ sơ sức khỏe và hướng dẫn người được tiêm chủng cài đặt và
khai báo thông tin trong Ứng dụng. c) Tần suất thu thập thông tin
- Trường hợp người
được tiêm chủng có sử dụng Ứng dụng Hồ sơ sức khỏe trên điện thoại di động thì
từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 3 sau khi tiêm vắc xin, mỗi ngày nhà cung cấp
dịch vụ sẽ gửi 1 tin nhắn và đến ngày thứ 7 gửi 1 tin nhắn đến người được tiêm
(Nội dung nhắn tin theo Phụ lục 3 của Hướng dẫn này).
- Đối với những người
chưa cài Ứng dụng Hồ sơ sức khỏe trên điện thoại di động thì cơ sở tiêm chủng
hoặc nhà cung cấp dịch vụ có thể gửi tin nhắn hoặc gọi điện thoại để nhắc nhở
việc chủ động khai báo những bất thường sau tiêm nhằm bổ sung thêm thông tin
(Nội dung tin nhắn hoặc gọi điện thoại theo Phụ lục 3 của Hướng dẫn
này).
d) Tổng hợp, báo cáo
thông tin
Cán bộ đầu mối giám
sát chủ động sự cố sau tiêm vắc xin phòng COVID-19 tại cơ sở tiêm chủng tuyến
huyện, tuyến tỉnh tiến hành rà soát thông tin, tổng hợp và báo cáo.
Sơ
đồ báo cáo giám sát chủ động
Phụ lục 1
BIỂU MẪU THU THẬP THÔNG TIN GIÁM SÁT CHỦ ĐỘNG
SỰ CỐ BẤT LỢI SAU TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19
(Dành
cho người dân và cán bộ y tế để cung cấp và ghi nhận thông tin)
(ĐÂY
LÀ TÀI LIỆU QUAN TRỌNG, THÔNG TIN CỦA ANH/CHỊ SẼ GIÚP CƠ QUAN Y TẾ LIÊN LẠC KHI CẦN
THIẾT ĐỂ PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH TRUYỀN NHIỄM)
1. Thông tin tiêm
chủng
Tên cơ sở tiêm chủng
……………………………………………………………………….
Quận, huyện…………….. Tỉnh,
TP:………………..........................................................
Ngày tiêm vắc xin:
……./……/20……..
Tên thương
mại:................Nhà sản
xuất:................................................................................
Số lô:
........................................................................Hạn
dùng.....................................................
Mũi
tiêm:…………………………………………………………………………………….
2. Thông tin chung về
đối tượng được giám sát
Họ
tên:..................
Ngày sinh:
............
Giới
tính: Nam □ Nữ □
Điện thoại…………………………………….....................................................................
Địa
chỉ:……………………………………………………………………………………..
|
3. Bạn gặp phải bất
kì triệu chứng nào sau tiêm vắc xin COVID-19 không?
|
□ Không →
Kết thúc
□ Có →
Tích vào 1 hoặc nhiều triệu chứng
|
|
Các triệu chứng:
|
Ngày
xảy ra triệu chứng
|
□
|
Đau/sưng tại chỗ
tiêm
|
|
□
|
Nôn/buồn nôn
|
|
□
|
Tiêu chảy/đau bụng
|
|
□
|
Sốt ≥37,5⁰ C
|
|
□
|
Đau họng
|
|
□
|
Chảy nước mũi, ho
|
|
□
|
Ớn lạnh
|
|
□
|
Chóng mặt
|
|
□
|
Nổi hạch
|
|
□
|
Phát ban nổi
mẩn/ngứa ngoài da
|
|
□
|
Khó thở/thở khò khè
|
|
□
|
Đau đầu
|
|
□
|
Đau cơ
|
|
□
|
Đau khớp
|
|
□
|
Bồn chồn/khó chịu
|
|
□
|
Các triệu chứng
khác
|
|
4. Bạn có điều trị
các triệu chứng đó không?
□ Không → Kết
thúc
□ Có →
Chuyển đến câu 5
5. Bạn đã điều trị ở
đâu?
Nơi điều trị
|
Ngày bắt đầu điều
trị
|
□ Tại nhà
|
|
□ Bệnh viện huyện
|
|
□ Bệnh viện tỉnh
|
|
□ Trạm Y tế
|
|
□ Phòng khám tư
|
|
□ Khác, ghi rõ
……………
|
|
6. Tình trạng hiện
nay
□ Hồi phục
□ Có biến chứng
□ Khác (Ghi
rõ):..............................................................................................................
7. Bạn có thông báo
với cơ sở tiêm chủng về phản ứng của bạn gặp phải không?
□ Có, ghi rõ tên cơ
sở: ………………………………
□ Không
Cảm ơn bạn đã dành
thời gian trả lời.
Phụ lục 2
PHIẾU ĐIỀU TRA TAI BIẾN NẶNG SAU TIÊM CHỦNG
Mã
số trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng (*)…...
Ngày tháng năm nhận
được báo cáo: -----/----/-----Ngày điều tra: -----/----/---------
Nơi báo cáo trường
hợp phản ứng:………………………………………………….
Thành phần đoàn điều
tra (họ và tên, đơn vị công tác)
1.
|
........................................................................................................
|
2.
|
........................................................................................................
|
3.
|
........................................................................................................
|
4.
|
........................................................................................................
|
5.
|
........................................................................................................
|
1. Thông tin chung
Họ và tên:
.......................................................
Giới:............ Dân tộc.........................
Ngày tháng năm sinh
: ....../….../........ Tuổi:
Địa chỉ : Thôn/ấp:
................................................. Xã:
......................................
Huyện:................................................... Tỉnh:
......................................
Cơ sở tiêm
chủng:......................................................................................
|
2. Thông tin về tiêm
chủng trong lần này
Vắc
xin
|
Liều
thứ mấy
|
Đường
tiêm
|
Vị
trí tiêm
|
Người
tiêm
|
Giờ,
ngày tiêm chủng
|
Giờ,
ngày bắt đầu xảy ra phản ứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin về
loại vắc xin, dung môi tiêm chủng trong lần này
Loại
vắc xin, dung môi
|
Tên
vắc xin, dung môi
|
Nhà
sản xuất
|
Đơn
vị cung cấp
|
Số
lô
|
Hạn
sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Diễn biến tai biến
nặng sau tiêm chủng
4.1 Triệu chứng và
dấu hiệu lâm sàng
a. Thông tin từ đối
tượng tiêm chủng hoặc người trực tiếp chăm sóc và hồ sơ người nhà giữ (Mô tả thời gian xuất
hiện, triệu chứng đầu tiên của tai biến, diễn biến triệu chứng từ sau khi tiêm
chủng)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
b. Thông tin từ nhân
viên y tế và từ hồ sơ bệnh án tại cơ sở y tế (Mô tả thời gian đến cơ sở y tế, tình
trạng ban đầu, diễn biến triệu chứng theo trình tự thời gian)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4.2 Kết quả xét
nghiệm cận lâm sàng (máu/nước
tiểu/dịch não tuỷ…tại các cơ sở y tế nơi bệnh nhân được điều trị)
………………………………………………………………………………………
4.3 Quá trình chẩn
đoán, điều trị và chẩn đoán cuối cùng của cơ sở y tế điều trị
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4.4 Trường hợp tử
vong
a. Mô tả tình trạng
khi phát hiện tử vong (tư thế, vị trí, chất tiết...)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
b. Kết quả giám định
pháp y (thu
thập kết quả giám định bằng văn bản nếu có)
Cơ quan giám
định:…………………………………………………………………
Kết quả giám
định:………………………………………………………………….
5) Tình trạng tại
thời điểm điều tra
□ Đang điều trị
|
|
□ Khỏi
|
Sau tiêm chủng bao
lâu: ………….
|
□ Tử vong
|
Sau tiêm chủng bao
lâu ……………
|
□ Di chứng (ghi rõ)
......................
|
Sau tiêm chủng bao
lâu ...................
|
6) Tiền sử
a. Tiền sử bệnh tật
Bệnh kèm theo hiện
tại: …………………………………………………………….
Tiền sử dị ứng (ghi
rõ) …………………………………………………………….
Tiền sử mắc COVID-19:
Có □ Không □
Tiền sử điều trị
COVID-19 bằng huyết tương: Có □ Không □
Tiền sử suy giảm miễn
dịch, ung thư, đang dùng thuốc corticoid, ức chế miễn dịch:
Có □ Không □
Tiền sử rối loạn đông
máu/cầm máu hoặc đang dùng thuốc chống đông:
Có □ Không □
b. Tiền sử tiêm chủng
và phản ứng sau các lần tiêm chủng trước (loại vắc xin, thời gian tiêm, nêu rõ
phản ứng sau tiêm chủng nếu có).
………………………………………………………………………………………
c. Tiền sử dùng thuốc
ngay trước khi tiêm chủng lần này (trong vòng 1 tuần trước khi tiêm chủng)
………………………………………………………………………………………
d. Trước, trong và
sau tiêm chủng lần này có gì bất thường không? có té (ngã) không?
………………………………………………………………………………………
đ. Tiền sử gia đình (dị ứng hoặc phản ứng
với vắc xin, …nếu có)
………………………………………………………………………………………
7) Điều tra thực
hiện quy trình tiêm chủng tại cơ sở tiêm chủng
a. Điều kiện bảo
quản vắc xin, dung môi (Nhận vắc xin từ đâu, thời gian nào, phương tiện nhận
vắc xin, bảo quản vắc xin tại xã, có thiết bị theo dõi nhiệt độ bảo quản vắc
xin? Kiểm tra nhiệt độ bảo quản vắc xin hiện tại, biểu đồ theo dõi nhiệt độ
(nếu bảo quản vắc xin bằng tủ lạnh)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
b. Cách tổ chức
buổi tiêm chủng (Số
đối tượng trong 1 buổi tiêm ? Số nhân viên tham gia tiêm chủng ? Có khám phân
loại, tư vấn trước và theo dõi sau tiêm chủng?)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
c. Thực hành tiêm
chủng (Nhân
viên trực tiếp tiêm chủng được tập huấn không? Kiểm tra kiến thức về thực
hành khám chỉ định và chống chỉ định, bảo quản vắc xin, chuẩn bị vắc xin, pha
hồi chỉnh (kỹ thuật pha, thời gian sử dụng), sử dụng BKT, kỹ thuật tiêm
chủng, hủy vắc xin, BKT sau buổi tiêm chủng)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
d. Ghi chép và quản
lý sổ sách (Kiểm
tra sổ quản lý vắc xin, sổ quản lý tiêm chủng, sổ theo dõi phản ứng bất
thường sau tiêm chủng)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
đ. Tình hình tiêm
chủng
- Số đối tượng cùng
tiêm trong buổi tiêm chủng của từng loại vắc xin
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
- Số đối tượng tiêm
chủng cùng loại vắc xin:……. cùng lô vắc xin:…… cùng lọ vắc xin (nếu lọ nhiều
liều): ……. với trường hợp tai biến sau tiêm chủng.
- Số trường hợp tai
biến nặng sau tiêm chủng tại cơ sở tiêm chủng trong thời gian gần đây…………
- Tình hình bệnh
tật, tử vong tại địa bàn trong thời gian gần đây có gì đặc biệt
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
|
8. Điều tra tại cộng
đồng (kết
hợp hỏi nhân viên y tế và thăm hộ gia đình)
- Tổng số đối tượng
được điều tra: ……….
- Số đối tượng có
phản ứng với cùng loại vắc xin: ………
- Các vấn đề khác:
…………....................................................................................
9. Tình hình tiếp
nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng lô vắc xin có trường hợp tai biến nặng sau
tiêm chủng tại tuyến tỉnh, huyện
9.1. Tình hình tiếp
nhận, bảo quản, phân phối lô vắc xin tại tuyến tỉnh, huyện
Thông tin điều tra
|
Tuyến tỉnh
|
Tuyến huyện
|
Nguồn gốc lô vắc xin
|
|
|
Thời gian tiếp nhận
|
|
|
Số lượng nhận
|
|
|
Phương tiện vận chuyển
|
|
|
Số lượng đã cấp cho tuyến dưới
|
|
|
Số lượng còn tồn tại kho đơn vị
|
|
|
Phương tiện bảo quản lô vắc xin này
|
|
|
Nhiệt độ bảo quản lúc kiểm tra
|
|
|
Chỉ thị đông băng điện tử lúc kiểm tra
|
|
|
Chỉ thị nhiệt độ lọ
vắc xin lúc kiểm tra (nếu có)
|
|
|
Có bảng theo dõi
nhiệt độ hằng ngày
|
Có
□ Không □
|
Có
□ Không □
|
Nhiệt độ có trong
giới hạn cho phép không?
|
Có
□ Không □
|
Có
□ Không □
|
Có sự cố dây chuyền
lạnh trong thời gian bảo quản lô vắc xin này không?
|
Có
□ Không □
|
Có
□ Không □
|
Có sổ quản lý vắc
xin, BKT, HAT
|
Có
□ Không □
|
Có
□ Không □
|
Sổ ghi chép đúng
quy định không?
|
Có
□ Không □
|
Có
□ Không □
|
Lô vắc xin này có
được quản lý đúng quy định trong sổ không?
|
Có
□ Không □
|
Có
□ Không □
|
Có phiếu xuất, nhập
kho không?
|
Có
□ Không □
|
Có
□ Không □
|
Phiếu có ghi chép
đúng quy định không?
|
Có
□ Không □
|
Có
□ Không □
|
Nhân viên quản lý
kho vắc xin tại tuyến tỉnh đã được tập huấn về bảo quản vắc xin không ?
|
Có
□ Không □
|
Có
□ Không □
|
Kiểm tra kiến thức
về bảo quản vắc xin của nhân viên quản lý kho có đạt yêu cầu không?
|
Có
□ Không □
|
Có
□ Không □
|
9.2. Tình hình sử
dụng lô vắc xin và tai biến nặng sau tiêm chủng tuyến tỉnh, huyện
Thông tin điều tra
|
Tuyến tỉnh
|
Tuyến huyện
|
Số đối tượng tiêm chủng cùng loại vắc
xin
|
|
|
Số đối tượng tiêm chủng cùng lô vắc xin
|
|
|
Số trường hợp phản ứng sau tiêm chủng lô
vắc xin này
|
|
|
Số trường hợp phản ứng sau tiêm chủng
khác
|
|
|
10. Các hoạt động đã
triển khai
a/ Tuyến xã, cơ sở
tiêm chủng…………………………………………………………
b/ Tuyến tỉnh,
huyện……………………………………………………………………
Có lấy mẫu vắc xin
gửi kiểm định không? Có □ Không □
Số lượng
mẫu:……….Tuyến được lấy mẫu:………………………………………
Ngày gửi mẫu……/……/…… Kết
quả kiểm định (nếu có)…………………….
11. Nhận định và đánh
giá sơ bộ
- Quá trình vận
chuyển, bảo quản vắc xin đúng qui định không? Có □ Không □
- Qui trình thực hành
tiêm chủng có bảo đảm an toàn không? Có □ Không □
- Nhận định ban đầu
về nguyên nhân của trường hợp tai biến sau tiêm chủng:
………………………………………………………………………………………
12. Đề xuất, khuyến
nghị
………………………………………………………………………………………
Ghi chú
(*): Điền mã số
trường hợp tai biến nặng sau tiêm bao gồm chữ viết tắt của Việt Nam tỉnh, huyện
và điểm tiêm chủng cuối cùng là số trường hợp tai biến tại điểm tiêm chủng đó
được viết dưới dạng số ví dụ trường hợp thứ nhất tai biến nặng sau tiêm chủng
tại xã A huyện B, tỉnh C: mã số được viết như sau: VNCBA01;
|
Ngày ….. tháng …..
năm 20......
Đại diện đoàn điều tra
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 3
NỘI DUNG TIN NHẮN HOẶC GỌI ĐIỆN THOẠI THU
THẬP THÔNG TIN GIÁM SÁT CHỦ ĐỘNG SỰ CỐ BẤT LỢI SAU TIÊM
1. Nội dung tin nhắn
hoặc gọi điện thoại đối với người đã cài Ứng dụng
“Cảm ơn anh/chị đã
tham gia tiêm vắc xin phòng COVID-19 vào ngày …/.../2021. Để thông báo tình
hình sức khỏe sau tiêm, đề nghị anh/chị điền vào biểu mẫu thu thập thông tin
giám sát chủ động sự cố bất lợi sau tiêm trên ứng dụng SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ bất
kỳ lúc nào có biểu hiện bất thường. Xin cảm ơn”.
2. Nội dung tin nhắn
hoặc gọi điện thoại đối với người không cài Ứng dụng
“Để thông báo tình
hình sức khỏe sau tiêm vắc xin phòng COVID-19, đề nghị anh/chị điền vào biểu
mẫu thu thập thông tin giám sát chủ động sự cố bất lợi sau tiêm chủng tại địa
chỉ: http://hssk.kcb.vn/#/survey hoặc tải Ứng dụng SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ tại
đường link nêu trên. Xin cảm ơn”.