|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1907/BYT-DP
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Thuấn
|
Ngày ban hành:
|
15/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
Ngày 29 tháng 01 năm 2022 Thủ tướng
Chính phủ đã ký Quyết định số 155/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống
bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần giai đoạn 2022-2025. Để triển
khai Kế hoạch, Bộ Y tế đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương quan tâm chỉ đạo, tổ chức thực hiện một số nội dung sau:
- Giao Sở Y tế làm đầu mối phối hợp với
các sở, ban, ngành có liên quan để xây dựng Kế hoạch
phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần giai đoạn
2022-2025 tại địa phương, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt (Khung
kế hoạch tham khảo xin gửi kèm theo).
- Bố trí đủ nguồn lực, cơ sở vật chất
để triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Kiểm tra, giám sát, định kỳ báo cáo
tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch về Bộ Y tế để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, DP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
KHUNG
KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM VÀ
RỐI LOẠN SỨC KHỎE TÂM THẦN GIAI ĐOẠN 2022-2025 TỈNH/THÀNH PHỐ…..
(Khung tham khảo cho các địa phương để xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
Quyết định số 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế
hoạch quốc gia phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần
giai đoạn 2022-2025)
Phần 1. ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2015-2021
1. Thông tin chung
Thông tin tóm tắt
về địa phương (dân số, hệ thống y tế, đặc điểm kinh tế, xã hội…)
2. Kết quả triển khai thực hiện Chiến lược trong giai đoạn 2015-2021
Trên cơ sở Chiến
lược quốc gia phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính, hen phế quản và các bệnh không lây nhiễm, khác giai đoạn 2015 -
2025 được phê duyệt tại Quyết định số 376/QĐ- TTg ngày 20/3/2015 của Thủ tướng
Chính phủ; căn cứ Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia và Kế hoạch
chăm sóc sức khỏe tâm thần của địa phương;
Tổ chức báo cáo
đánh giá kết quả hoạt động phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe
tâm thần tại địa phương giai đoạn 2015-2021 kèm theo các số liệu cụ thể, tập
trung vào kết quả triển khai thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ trọng tâm sau:
2.1. Thực hiện
các chính sách, pháp luật và phối hợp liên ngành:
Kết quả triển
khai thực hiện Luật, các chính sách, quy định pháp luật về kiểm soát yếu tố
nguy cơ và thúc đẩy các yếu tố tăng cường sức khỏe để phòng, chống bệnh không
lây nhiễm tại địa phương, tập trung vào các lĩnh vực: phòng, chống tác hại thuốc
lá; phòng, chống tác hại của rượu bia; bảo đảm dinh dưỡng hợp lý; tăng cường vận
động thể lực. Kết quả chỉ đạo của Chính quyền, vai trò, nhiệm vụ, kết quả hoạt
động của các Sở, ban, ngành trong phối hợp triển khai.
2.2. Truyền thông
và vận động xã hội:
Kết quả triển
khai các chương trình, đề án về truyền thông, vận động xã hội thực hiện phòng
chống bệnh không lây nhiễm, chăm sóc sức khỏe tâm thần; triển khai Chương trình
Sức khỏe Việt Nam; xây dựng cộng đồng nâng cao sức khỏe; phát động, triển khai
các phong trào nâng cao sức khỏe ở cộng đồng.
2.3. Tăng cường hệ
thống cung cấp dịch vụ và chuyên môn kỹ thuật (cung cấp thông tin, số liệu cụ
thể của từng hoạt động):
- Kết quả, số liệu
về sàng lọc phát hiện sớm; dự phòng cho người nguy cơ cao; quản lý điều trị và
chăm sóc người mắc bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần.
- Kiện toàn, phát
triển hệ thống, mạng lưới phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe
tâm thần các tuyến.
- Triển khai các
đề án, kế hoạch về dự phòng, phát hiện và quản lý điều trị tại tuyến y tế cơ sở;
tập huấn nâng cao năng lực các tuyến; triển khai các quy định, chính sách, hướng
dẫn chuyên môn; bảo đảm thuốc, trang thiết bị thiết yếu cho các tuyến…
2.4. Về nguồn lực
- Phát triển nguồn
nhân lực cho phòng, chống bệnh không lây nhiễm
- Nguồn kinh phí
thực hiện qua từng năm bao gồm: nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn bảo hiểm y tế,
nguồn xã hội hóa, nguồn hợp pháp khác…
- Kết quả đầu tư,
nâng cấp trang thiết bị, cơ sở vật chất; cung ứng thuốc và vật tư thiết yếu; ứng
dụng công nghệ thông tin cho dự phòng, phát hiện, chẩn đoán, điều trị các bệnh
không lây nhiễm tại các tuyến.
2.5. Kết quả hoạt
động nghiên cứu, theo dõi, giám sát, quản lý thông tin số liệu và hợp tác quốc
tế trong phòng, chống bệnh không lây nhiễm
2.6. Kết quả các
hoạt động của các sở, ngành theo lĩnh vực phụ trách
2.7. Kết quả các
hoạt động khác
3. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu của Chiến lược cho
giai đoạn 2015-2020 (số
liệu thông qua điều tra hoặc ước tính):
TT
|
Mục tiêu/Chỉ
tiêu
|
Chỉ tiêu đặt ra
đến năm 2020
|
Ước thực hiện
|
Đánh giá: Đạt/Không
đạt
|
Lý do (Nếu
không đạt nêu rõ lý do)
|
|
Mục tiêu 1
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ tiêu 1:
|
|
|
|
|
2
|
Chỉ tiêu 2:
|
|
|
|
|
3
|
Chỉ tiêu 3:
|
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu 2
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ tiêu 1
|
|
|
|
|
2
|
Chỉ tiêu 2
|
|
|
|
|
3
|
Chỉ tiêu 3:
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
4. Đánh giá các tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
Đánh giá đầy đủ các
yếu kém, hạn chế, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm rút ra để có biện pháp khắc
phục cho giai đoạn 2022-2025.
Phần 2. KẾ HOẠCH
PHÒNG, CHỐNG BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM VÀ RỐI LOẠN SỨC KHỎE TÂM THẦN GIAI ĐOẠN
2022-2025
Xây dựng Kế hoạch
phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần giai đoạn
2022-2025 của địa phương để trình UBND tỉnh/thành phố phê duyệt.
Việc xây dựng Kế
hoạch căn cứ Quyết định số 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức
khỏe tâm thần giai đoạn 2022-2025 (gọi tắt là Quyết định 155/QĐ-TTg ngày
29/01/2022), các văn bản pháp luật liên quan và kết quả đánh giá hoạt động tại
địa phương giai đoạn 2015-2021, tập trung vào một số nội dung sau:
1. Mục tiêu, chỉ tiêu
Căn cứ vào các mục
tiêu, chỉ tiêu được phê duyệt tại Quyết định 155/QĐ- TTg ngày 29/01/2022 để xây
dựng các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của địa phương; tập trung vào xây dựng các mục
tiêu, chỉ tiêu thuộc phạm vi tỉnh, thành phố báo cáo, đánh giá (xem Phụ lục
1. Danh mục các mục tiêu, chỉ tiêu được phê duyệt tại Quyết định số 155/QĐ-TTg
ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ).
Tùy theo kết quả
hoạt động đã thực hiện, các địa phương có thể điều chỉnh chỉ tiêu phù hợp với
yêu cầu thực tế nhưng không nên thấp hơn so với chỉ tiêu quốc gia, đồng thời rà
soát để bổ sung các chỉ tiêu ưu tiên, đặc thù của địa phương nếu có.
Ngoài các chỉ
tiêu về y tế, tổ chức rà soát, bổ sung đầy đủ các chỉ tiêu hoạt động của các sở,
ngành khác để thực hiện kế hoạch theo chức năng và lĩnh vực phụ trách.
2. Các giải pháp và nhiệm vụ chủ yếu
Xây dựng các giải
pháp, nhiệm vụ cần triển khai thực hiện cho giai đoạn 2022-2025. Với mỗi hoạt động/nhiệm
vụ cần xác định cụ thể nội dung hoạt động, đơn vị thực hiện, thời gian thực hiện,
số lượng/sản phẩm/kết quả cần đạt cho từng năm. Tập trung vào các giải pháp và
nhiệm vụ trọng tâm sau:
2.1. Tăng cường công tác quản lý, lãnh đạo, chỉ đạo và thực hiện các
chính sách:
- Hoạt động chỉ đạo,
phân công đơn vị thực hiện, phối hợp của các sở, ngành, xây dựng kế hoạch và bố
trí kinh phí.
- Tổ chức triển
khai các quy định, chính sách pháp luật về phòng, chống yếu tố nguy cơ, dự
phòng BKLN và rối loạn sức khỏe tâm thần thuộc ngành y tế và các sở, ngành liên
quan.
2.2. Truyền thông và nâng cao sức khỏe để giảm thiểu các hành vi nguy
cơ, dự phòng mắc bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần:
Xác định nội dung
truyền thông; xây dựng tài liệu truyền thông; tổ chức triển khai truyền thông bằng
các hình thức phù hợp.
Các sở, ngành căn
cứ chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực phụ trách để tổ chức triển khai các chương
trình, đề án liên quan tại địa phương:
- Chương trình
phòng, chống tác hại của thuốc lá.
- Chương trình, kế
hoạch truyền thông phòng, chống tác hại của rượu, bia.
- Chương trình, đề
án tăng cường vận động thể lực cho người dân ở cộng đồng để nâng cao sức khỏe,
phòng, chống bệnh tật.
- Kế hoạch quốc
gia Truyền thông vận động thực hiện giảm muối trong khẩu phần ăn để phòng, chống
tăng huyết áp, đột quỵ và các bệnh không lây nhiễm khác giai đoạn 2018-2025 được
phê duyệt tại Quyết định số 2033/QĐ- BYT ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Đề án Bảo đảm
dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên
để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh không lây nhiễm giai đoạn 2018-2025 được
phê duyệt tại Quyết định số 41/QĐ-TTg ngày 08/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
2.3. Tăng cường cung cấp các dịch vụ dự phòng, phát hiện sớm, quản lý,
điều trị, chăm sóc người bệnh:
Xác định các dịch
vụ cần cung cấp (sàng lọc phát hiện sớm bệnh; theo dõi, tư vấn, dự phòng cho
người nguy cơ cao và tiền bệnh; quản lý điều trị và chăm sóc cho người mắc bệnh).
Với mỗi dịch vụ/hoạt
động: cần làm rõ nội dung hoạt động/dịch vụ, hình thức thực hiện, đối tượng hưởng
thụ, đơn vị thực hiện (triển khai những hoạt động gì? đơn vị nào thực hiện ở
tuyến tỉnh, huyện, xã), và dự kiến các chỉ tiêu, kết quả cho từng năm.
2.4. Phát triển, nâng cao năng lực hệ thống cung cấp dịch vụ phòng, chống
bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần:
- Các nhiệm vụ,
hoạt động để củng cố, tăng cường, mở rộng hoặc thành lập các đơn vị/bộ phận
chuyên môn về cơ sở vật chất, con người, trang thiết bị, giao chức năng nhiệm vụ
tại mỗi tuyến:
+ Củng cố, tăng
cường Trung tâm kiểm soát bệnh tật tuyến tỉnh, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
và trung tâm y tế huyện, trạm y tế xã và đơn vị liên quan.
+ Củng cố, tăng
cường mạng lưới lĩnh vực chuyên ngành tuyến tỉnh, huyện và xã (mạng lưới phòng,
chống bệnh tim mạch, đái tháo đường; phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
và hen phế quản; phòng, chống ung thư; chăm sóc sức khỏe tâm thần).
- Hoạt động tổ chức
triển khai các quy định, hướng dẫn về công tác dự phòng, phát hiện, quản lý điều
trị và chăm sóc người bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần.
- Hoạt động tổ chức
tập huấn, tập huấn lại cho cho cán bộ y tế từng tuyến để nâng cao năng lực dự
phòng, phát hiện và quản lý điều trị bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe
tâm thần (nội dung đào tạo tập huấn, đối tượng đào tạo tập huấn, đơn vị thực hiện
và số lượng lớp/học viên tập huấn từng năm).
- Hoạt động kiểm
tra giám sát, chỉ đạo tuyến dưới (bao gồm nội dung, đơn vị thực hiện, tần suất
giám sát của các đơn vị tuyến tỉnh, tuyến huyện…)
- Hoạt động bảo đảm
các điều kiện thiết yếu tại Trạm Y tế xã (thực hiện đầy đủ các quy định về cấp
giấy phép hoạt động và chứng chỉ hành nghề; phân công nhiệm vụ, giao chỉ tiêu
chuyên môn làm cơ sở cho việc kiểm tra giám sát, đánh giá kết quả thực hiện; bảo
đảm danh mục chuyên môn kỹ thuật, thuốc, trang thiết bị, xét nghiệm, vật tư và
các quy định về tài chính, bảo hiểm y tế).
- Kế hoạch, hoạt
động ứng dụng công nghệ thông tin trong phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối
loạn sức khỏe tâm thần.
2.5. Phát triển hệ thống giám sát, quản lý thông tin, báo cáo thống kê
bệnh không lây nhiễm, rối loạn sức khỏe tâm thần và yếu tố nguy cơ gây bệnh
- Giao đơn vị đầu
mối, phân công nhiệm vụ về giám sát, quản lý thông tin số liệu, báo cáo thống
kê về BKLN và rối loạn sức khỏe tâm thần tại các tuyến
- Tổ chức các lớp
tập huấn về giám sát, thống kê báo cáo
- Xây dựng các mô
hình điểm, thực hiện các điều tra khảo sát thích hợp
- Thực hiện Điều
tra, nghiên cứu chuyên ngành
- Tổ chức thống
kê báo cáo về bệnh không lây nhiễm theo quy định.
2.6. Các nhiệm vụ và hoạt động trọng tâm, ưu tiên khác của địa phương
3. Kinh phí
Xác định nguồn
kinh phí, dự kiến kinh phí thực hiện Kế hoạch theo các nội dung hoạt động đã
xây dựng kèm theo Bảng tổng hợp đề xuất kinh phí chi tiết cho từng năm.
Nguồn kinh phí thực
hiện bao gồm:
- Nguồn ngân sách
nhà nước
- Nguồn do quỹ bảo
hiểm y tế chi trả
- Nguồn Quỹ
phòng, chống tác hại của thuốc lá
- Nguồn xã hội
hóa
- Nguồn hợp pháp
khác
4. Tổ chức thực hiện
- Căn cứ nội dung
trong phần Tổ chức thực hiện tại Quyết định số 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ để giao trách nhiệm cho các sở, ngành, địa phương xây dựng
kế hoạch cụ thể thực hiện theo chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực phụ trách.
- Sở Y tế phối hợp
hướng dẫn, tổ chức triển khai Kế hoạch tại địa phương; kiểm tra đôn đốc, tổng hợp
báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch; chủ trì xây dựng và
triển khai Kế hoạch dự phòng, phát hiện, quản lý điều trị các bệnh ung thư, tim
mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản và rối loạn sức
khỏe tâm thần tại địa phương và các đề án, nhiệm vụ liên quan của ngành y tế tại
Quyết định số 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Theo dõi, đánh giá thực hiện kế hoạch
5.1.Mục đích:
Hoạt động theo
dõi đánh giá để: (1) thu thập có hệ thống những thông tin về quá trình triển
khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch của địa phương; (2)
xem xét mức độ thực hiện các nhiệm vụ và mục tiêu cụ thể trong kế hoạch theo từng
giai đoạn thực hiện hoặc khi kết thúc kì kế hoạch.
5.2. Yêu cầu đối
với theo dõi đánh giá kế hoạch:
- Thống nhất bộ
công cụ, chỉ số để theo dõi, giám sát đánh giá hoạt động trên cơ sở đánh giá
các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch và các kết quả/sản phẩm đầu ra của từng hoạt động.
- Triển khai các
hoạt động theo dõi, giám sát, đánh giá định kỳ, hằng năm, đột xuất tại tất cả
các tuyến.
- Tổ chức sơ kết,
tổng kết Kế hoạch đúng tiến độ.
5.3. Tổ chức theo
dõi, đánh giá:
- Phân công đơn vị
làm đầu mối theo dõi và đánh giá Kế hoạch.
- Lập kế hoạch
theo dõi đánh giá; xây dựng bộ công cụ, chỉ số theo dõi đánh giá các mục tiêu,
chỉ tiêu của kế hoạch.
(Xem hướng dẫn tại
Phụ lục 2. Cách tính, nguồn số liệu, đơn vị báo cáo, đánh giá các mục tiêu,
chỉ tiêu được phê duyệt tại Quyết định số 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng
Chính phủ)
- Triển khai theo
dõi, đánh giá (thông qua thu thập, phân tích thông tin, số liệu từ các nguồn:
báo cáo kết quả hoạt động của các đơn vị; số liệu báo cáo thống kê của các đơn
vị; các điều tra, khảo sát thích hợp; các nguồn khác.
- Tổ chức sơ kết
giữa kỳ và tổng kết Kế hoạch.
6. Các bảng biểu, phụ lục kèm theo
Phụ lục 1. Danh mục các mục tiêu, chỉ tiêu
được phê duyệt tại Quyết định số 155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính
phủ
|
Tên chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu do trung ương báo cáo, đánh giá
|
Chỉ tiêu do tỉnh/TP báo cáo, đánh giá
|
|
Mục tiêu 1.
Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các cấp chính quyền, tăng cường phối hợp
liên ngành, hoàn thiện các chính sách về phòng, chống BKLN và RLSKTT
|
|
|
1
|
100% tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có kế hoạch liên ngành phòng, chống BKLN và
RLSKTT giai đoạn 2022-2025
|
X
|
X
|
2
|
Ban hành đầy đủ
các quy định, chính sách để kiểm soát yếu tố nguy cơ, dự phòng BKLN và RLSKTT
|
X
|
|
|
Mục tiêu 2.
Giảm thiểu các hành vi nguy cơ chính để dự phòng mắc BKLN và RLSKTT
|
|
|
3
|
90% Trạm Y tế
xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) và các cơ quan, đơn vị liên quan thực
hiện truyền thông phòng, chống tác hại của thuốc lá, rượu, bia, bảo đảm dinh dưỡng
hợp lý, tăng cường vận động thể lực, phát hiện sớm BKLN và RLSKTT
|
X
|
X
|
4
|
Ít nhất 80% người
từ 13 tuổi trở lên được truyền thông về phòng chống tác hại của thuốc lá, rượu,
bia, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thể lực phù hợp
|
X
|
X
|
5
|
Ít nhất 80% người
từ 40 tuổi trở lên được truyền thông, cung cấp thông tin, hướng dẫn để biết
theo dõi sức khỏe, phát hiện sớm BKLN và RLSKTT
|
X
|
X
|
6
|
Giảm tỷ lệ uống
rượu, bia mức nguy hại ở nam giới từ 18 tuổi trở lên còn dưới 35%, giảm tỷ lệ
hiện uống rượu, bia ở người 13 đến 17 tuổi còn dưới 20%
|
X
|
|
7
|
Giảm tỷ lệ hút
thuốc ở nam giới từ 15 tuổi trở lên còn dưới 37%
|
X
|
|
8
|
Giảm mức tiêu
thụ muối trung bình của người từ 18 tuổi trở lên còn dưới 7 gam/người/ngày
|
X
|
|
9
|
Giảm tỷ lệ thiếu
vận động thể lực ở người từ 18 tuổi trở lên còn dưới 22%
|
X
|
|
|
Mục tiêu 3.
Tăng tỷ lệ phát hiện, quản lý điều trị, chăm sóc người mắc BKLN và RLSKTT
|
|
|
|
Quản lý dự
phòng nguy cơ cao, tiền bệnh:
|
|
|
10
|
Ít nhất 70% người
phát hiện bị thừa cân, béo phì được thực hiện các biện pháp tư vấn kiểm soát
thừa cân, béo phì phù hợp
|
X
|
X
|
11
|
Ít nhất 70% người
phát hiện nguy cơ tim mạch được thực hiện các biện pháp quản lý điều trị dự
phòng theo quy định
|
X
|
X
|
12
|
Ít nhất 50% người
từ 18 tuổi trở lên được sàng lọc và can thiệp giảm tác hại cho người có nguy
cơ sức khỏe do uống rượu, bia
|
X
|
X
|
|
Sàng lọc,
phát hiện, quản lý điều trị tăng huyết áp:
|
|
|
13
|
Ít nhất 50% người
trưởng thành trong đó 80% người từ 40 tuổi trở lên được đo huyết áp 1 lần/năm
để phát hiện sớm tăng huyết áp
|
X
|
X
|
14
|
Ít nhất 50% người
mắc tăng huyết áp được phát hiện; 50% số người phát hiện bệnh được quản lý điều
trị theo hướng dẫn chuyên môn
|
X
|
X
|
|
Sàng lọc, phát
hiện, quản lý điều trị đái tháo đường, tiền đái tháo đường:
|
|
|
15
|
Ít nhất 70% người
từ 40 tuổi trở lên được sàng lọc bằng phiếu đánh giá nguy cơ và/hoặc xét nghiệm
đường máu 1 lần/năm để phát hiện sớm đái tháo đường
|
X
|
X
|
16
|
Ít nhất 55% người
mắc đái tháo đường được phát hiện và 55% số người phát hiện bệnh được quản lý
điều trị theo hướng dẫn chuyên môn; 30% người tiền đái tháo đường được phát
hiện và 50% số phát hiện được can thiệp dự phòng, điều trị theo hướng dẫn
chuyên môn
|
X
|
X
|
|
Sàng lọc,
phát hiện, quản lý điều trị bệnh hô hấp mạn tính:
|
|
|
17
|
Ít nhất 60% người
từ 40 tuổi trở lên được khám sàng lọc định kỳ 1 lần/năm để xác định nguy cơ bệnh
hô hấp mạn tính
|
X
|
X
|
18
|
Ít nhất 50% người
mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính được phát hiện ở giai đoạn trước khi có biến
chứng và 50% số người phát hiện bệnh được quản lý điều trị theo hướng dẫn
chuyên môn
|
X
|
X
|
19
|
Ít nhất 50% người
bệnh hen phế quản được phát hiện ở giai đoạn trước khi có biến chứng và 50% số
người phát hiện bệnh được điều trị đạt kiểm soát hen trong đó 20% đạt kiểm
soát hoàn toàn
|
X
|
X
|
|
Sàng lọc,
phát hiện bệnh ung thư:
|
|
|
20
|
Ít nhất 40% người
thuộc đối tượng sàng lọc được định kỳ sàng lọc ung thư vú, ung thư cổ tử cung
và ung thư đại trực tràng theo hướng dẫn sàng lọc từng loại ung thư
|
X
|
X
|
21
|
Ít nhất 40% số
người mắc một số bệnh ung thư được phát hiện ở giai đoạn sớm (đối với những bệnh
ung thư nếu được phát hiện sớm có giá trị nâng cao hiệu quả điều trị)
|
X
|
|
|
Sàng lọc,
phát hiện, quản lý điều trị rối loạn sức khỏe tâm thần:
|
|
|
22
|
Ít nhất 40% người
thuộc đối tượng sàng lọc được định kỳ sàng lọc một số rối loạn sức khỏe tâm
thần theo hướng dẫn sàng lọc từng bệnh
|
X
|
X
|
23
|
Phát hiện được
ít nhất 70% người mắc tâm thần phân liệt và động kinh, 50% người mắc trầm cảm,
30% người bị sa sút trí tuệ và một số rối loạn tâm thần khác
|
X
|
X
|
24
|
Quản lý điều trị
ít nhất 80% người bệnh tâm thần phân liệt, 70% người bệnh động kinh và 50%
người bệnh trầm cảm đã được phát hiện
|
X
|
X
|
|
Mục tiêu 4.
Phát triển, nâng cao năng lực hệ thống để bảo đảm cung cấp dịch vụ phòng, chống
BKLN và RLSKTT
|
|
|
25
|
85% tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương có cơ sở phòng, chống ung thư để triển khai thực hiện
dự phòng, phát hiện, chẩn đoán và quản lý điều trị bệnh ung thư
|
X
|
X
|
26
|
Ít nhất 70% số
huyện và tương đương (sau đây gọi chung là huyện) có cơ sở y tế triển khai khám,
chẩn đoán, quản lý điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản theo
quy định
|
X
|
X
|
27
|
95% số Trung
tâm Y tế huyện triển khai khám, chẩn đoán, quản lý điều trị tăng huyết áp và
đái tháo đường theo quy định
|
X
|
X
|
28
|
95% Trạm Y tế
xã thực hiện khám bệnh, chữa bệnh có ít nhất 3 nhóm thuốc điều trị bệnh tăng
huyết áp, 2 nhóm thuốc điều trị bệnh đái tháo đường và có thuốc thiết yếu cho
điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản theo danh mục quy định
|
X
|
X
|
29
|
95% số Trạm Y tế
xã thực hiện dự phòng, phát hiện, quản lý điều trị tăng huyết áp, đái tháo đường
và các BKLN khác theo quy định
|
X
|
X
|
30
|
100% số huyện
có cơ sở y tế thực hiện quản lý cấp thuốc điều trị cho người bệnh tâm thần
phân liệt và động kinh; 60% số huyện có cơ sở y tế thực hiện chẩn đoán, điều
trị, quản lý cấp thuốc cho người bệnh trầm cảm và 50% số huyện có cơ sở y tế
thực hiện quản lý cấp thuốc điều trị cho người mắc một số rối loạn sức khỏe
tâm thần khác
|
X
|
X
|
31
|
100% số Trạm Y
tế xã thực hiện quản lý cấp thuốc điều trị cho người bệnh tâm thần phân liệt
và động kinh; 50% số Trạm Y tế xã quản lý cấp thuốc điều trị cho người bệnh
trầm cảm
|
X
|
X
|
32
|
100% cán bộ y tế
thực hiện công tác phòng, chống bệnh không lây nhiễm, rối loạn sức khỏe tâm
thần các tuyến được đào tạo tập huấn về dự phòng, giám sát, phát hiện, quản
lý, chẩn đoán, điều trị bệnh theo quy định
|
X
|
X
|
|
Mục tiêu 5.
Phát triển hệ thống giám sát, quản lý thông tin, thống kê báo cáo bệnh không
lây nhiễm, rối loạn sức khỏe tâm thần và các yếu tố nguy cơ
|
|
|
33
|
Tổ chức điều
tra khảo sát để thu thập, công bố số liệu về các yếu tố nguy cơ phổ biến của
bệnh không lây nhiễm 5 năm/1 lần
|
X
|
|
34
|
100% đơn vị ghi
nhận ung thư thực hiện thu thập và hằng năm báo cáo số liệu chuẩn hóa về mắc
mới ung thư và các thông tin liên quan
|
X
|
|
35
|
100% Trạm Y tế
xã và các cơ sở y tế liên quan thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin và thống
kê báo cáo đầy đủ kết quả dự phòng, phát hiện, quản lý điều trị và nguyên
nhân tử vong do các bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần theo
quy định
|
X
|
X
|
36
|
95% cán bộ đầu
mối giám sát, thống kê báo cáo các tuyến được tập huấn về giám sát, quản lý
thông tin, thống kê báo cáo bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần
theo quy định
|
X
|
X
|
Phụ lục 2. Cách tính, nguồn số liệu, đơn vị
báo cáo, đánh giá các mục tiêu, chỉ tiêu được phê duyệt tại Quyết định số
155/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
Tên mục tiêu/chỉ tiêu
|
Khái niệm, cách tính
|
Nguồn số liệu
|
Trung ương báo cáo, đánh giá
|
Tỉnh/TP báo cáo, đánh giá
|
|
Mục tiêu 1
|
|
|
|
|
1
|
100% tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có kế hoạch liên ngành phòng, chống bệnh
không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần giai đoạn 2022-2025
|
Khái niệm: Tỉnh có kế hoạch phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức
khỏe tâm thần giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh phê duyệt và cấp ngân sách
|
Báo cáo
các địa phương
|
X
|
X
|
2
|
Ban hành đầy đủ
các quy định, chính sách để kiểm soát yếu tố nguy cơ, dự phòng BKLN và rối loạn
sức khỏe tâm thần
|
|
Báo cáo các đơn
vị
|
X
|
|
|
Mục tiêu 2
|
|
|
|
|
3
|
90% Trạm Y tế
xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) và các cơ quan, đơn vị liên quan
thực hiện truyền thông phòng, chống tác hại của thuốc
lá, rượu, bia, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thể lực, phát
hiện sớm bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần
|
Khái niệm: Tỷ lệ % trạm y tế xã và đơn vị liên quan thực hiện truyền thông
phòng chống các yếu tố nguy cơ, phát hiện sớm BKLN và RLSKTT tính trong tổng
số trạm y tế xã, phường và đơn vị liên quan trong một khu vực và thời gian
xác định
Cách tính:
Tử số: Số trạm y tế xã và đơn vị liên quan có thực hiện truyền thông
phòng chống tác hại thuốc lá, rượu, bia, dinh dưỡng không hợp lý, thiếu vận động
thể lực, phát hiện sớm tại trạm y tế và tại cộng đồng (thực hiện ít nhất 3
trong số các biện pháp sau: (1) truyền thông trên loa truyền thanh, (2) thăm
hộ gia đình, (3) nói chuyện/sinh hoạt cộng đồng, (4) cấp phát tờ rơi, (5)
treo áp phích) trong một khu vực và thời gian xác định Mẫu số: Tổng số xã,
phường tại cùng khu vực trong cùng khoảng thời gian
|
- Điều tra khảo
sát
- Báo cáo của
các đơn vị
|
X
|
X
|
4
|
Ít nhất 80% người
từ 13 tuổi trở lên được truyền thông về phòng chống tác hại của thuốc lá, rượu,
bia, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thể lực phù hợp
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người ≥13 tuổi được truyền thông về phòng chống các yếu tố
nguy cơ BKLN và RLSKTT tính trong tổng số người ≥13 tuổi trong một khu vực và
thời gian xác định
Cách tính:
Tử số: Số người ≥13 tuổi được cung cấp thông tin/truyền thông về các tác hại
chính của hút thuốc lá, uống rượu, bia, dinh dưỡng không hợp lý, thiếu vận động
thể lực và các biện pháp để phòng, chống ít nhất 1 lần trong năm Mẫu số: Tổng
số người ≥13 tuổi tại cùng khu vực trong cùng khoảng thời gian
|
Điều tra, khảo
sát
|
X
|
X
|
5
|
Ít nhất 80% người
từ 40 tuổi trở lên được truyền thông, cung cấp thông tin, hướng dẫn để biết
theo dõi sức khỏe, phát hiện sớm bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe
tâm thần
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người ≥40 tuổi được truyền thông, cung cấp thông tin, hướng
dẫn để biết theo dõi sức khỏe, phát hiện sớm BKLN và RLSKTT tính trong số người
≥40 tuổi của một khu vực và thời gian xác định
Cách tính:
Tử số: Số người ≥ 40 tuổi được truyền thông, cung cấp thông tin, hướng dẫn
để biết theo dõi sức khỏe, phát hiện sớm BKLN và RLSKTT ít nhất 1 lần/năm
Mẫu số: Tổng số người ≥40 tuổi tại cùng khu vực trong cùng thời gian
|
Điều tra, khảo
sát
|
X
|
X
|
6
|
Giảm tỷ lệ uống
rượu, bia mức nguy hại ở nam giới từ 18 tuổi trở lên còn dưới 35%
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người từ 18 tuổi trở lên có uống rượu, bia ở mức nguy hại tính
trong tổng số người ≥18 tuổi trong một khu vực và thời gian xác định
Cách tính:
Tử số: Số người từ 18 tuổi trở lên uống rượu, bia ở mức nguy hại
(có ít nhất 1 lần trong 30 ngày qua uống ≥6 đơn vị cồn (1 đơn vị cồn tương
đương với 10 gam cồn nguyên chất)
Mẫu số: Tổng số người ≥18 tuổi tại cùng khu vực trong cùng thời gian
|
Điều tra khảo
sát
|
X
|
|
6a
|
Giảm tỷ lệ hiện
uống rượu, bia ở người 13 đến 17 tuổi còn dưới 20%
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người 13-17 tuổi hiện có uống rượu, bia tính trong tổng số
người 13-17 tuổi của một khu vực và trong thời gian xác định
Cách tính:
Tử số: Số người 13-17 tuổi có uống rượu, bia ít nhất 1 lần trong 30 ngày
qua
Mẫu số: Tổng số người 13-17 tuổi trong cùng khu vực và thời gian
|
Điều tra khảo
sát
|
X
|
|
7
|
Giảm tỷ lệ hút thuốc
ở nam giới từ 15 tuổi trở lên còn dưới 37%
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người ≥15 tuổi hiện tại hút thuốc tính trong số người cùng
độ tuổi trong một khu vực và thời gian xác định
Cách tính:
Tử số: Số người ≥15 tuổi hiện đang hút thuốc hàng ngày hoặc hút thuốc thỉnh
thoảng trong một khu vực và thời gian xác định
Mẫu số: Tổng số người ≥15 tuổi trong cùng khu vực và thời gian
|
Điều tra khảo
sát
|
X
|
|
8
|
Giảm mức tiêu
thụ muối trung bình của người từ 18 tuổi trở lên còn dưới 7 gam/người/ngày
|
Khái niệm: Số gam muối tiêu thụ trung bình trên người trong một ngày ở những
người ≥18 tuổi
Cách tính:
Tử số: Tổng lượng natri trong mẫu nước tiểu của tất cả người ≥18 tuổi
tham gia điều tra
Mẫu số: Tổng số người ≥18 tuổi tham gia điều tra
|
Điều tra khảo
sát
|
X
|
|
9
|
Giảm tỷ lệ thiếu
vận động thể lực ở người từ 18 tuổi trở lên còn dưới 22%
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người ≥18 tuổi không đáp ứng được cả 3 tiêu chí sau: (1) vận
động thể lực cường độ trung bình ≥150 phút/tuần; (2) vận động thể lực cường độ
cao ≥75 phút/tuần; (3) mức tiêu hao năng lượng ≥600MET tính trong số người
cùng độ tuổi trong một khu vực và thời gian xác định
Cách tính:
Tử số: người ≥18 tuổi không đáp ứng được cả 3 tiêu chí nêu trên
Mẫu số: Tổng số người ≥18 tuổi trong cùng khu vực và thời gian
|
Điều tra khảo
sát
|
X
|
|
|
Mục tiêu 3
|
|
|
|
|
|
Quản lý dự
phòng nguy cơ cao, tiền bệnh:
|
|
|
|
|
10
|
Ít nhất 70% người
phát hiện bị thừa cân, béo phì được thực hiện các biện pháp tư vấn kiểm soát
thừa cân, béo phì phù hợp
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người thừa cân, béo phì được thực hiện các biện pháp tư vấn
kiểm soát thừa cân, béo phì tính trong số người được phát hiện thừa cân, béo
phì của một khu vực và thời gian xác định
Cách tính:
Tử số: người phát hiện bị thừa cân, béo phì được thực hiện ít nhất 1 biện
pháp tư vấn kiểm soát thừa cân, béo phì của một khu vực và thời gian xác định
Mẫu số: Tổng số người được phát hiện thừa cân, béo phì tại cùng khu vực
trong cùng thời gian
|
- Điều tra khảo
sát
- Báo cáo các
đơn vị
|
X
|
X
|
11
|
Ít nhất 70% người
phát hiện nguy cơ tim mạch được thực hiện các biện pháp quản lý điều trị dự
phòng theo quy định
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người có nguy cơ tim mạch cao được điều trị bằng thuốc và tư
vấn (bao gồm cả kiểm soát đường huyết) để ngăn chặn cơn đau tim và đột quỵ
tính trong số người có nguy cơ tim mạch cao trong một khu vực và thời gian
xác định.
Người nguy
cơ tim mạch cao: là người 40 tuổi trở lên có nguy cơ tim mạch 10 năm tới lớn
hơn 30% (đánh giá bằng Biểu đồ dự báo nguy cơ của WHO hoặc tương đương), bao
gồm cả những người đang có bệnh tim mạch.
Cách tính:
Tử số: số người có nguy cơ tim mạch cao được điều trị bằng thuốc và
tư vấn để ngăn chặn cơn đau tim và đột quỵ
Mẫu số: số người có nguy cơ tim mạch cao
phát hiện tại khu vực trong cùng thời gian.
|
- Điều tra khảo
sát
- Báo cáo các
đơn vị
|
X
|
X
|
12
|
Ít nhất 50% người
từ 18 tuổi trở lên được sàng lọc và can thiệp giảm tác hại cho người có nguy
cơ sức khỏe do uống rượu, bia
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người ≥18 tuổi được sàng lọc và can thiệp giảm tác hại do uống
rượu, bia tính trong số người ≥18 tuổi trong một khu vực và thời gian xác định
Cách tính:
Tử số: Số người người ≥18 tuổi được sàng lọc và can thiệp giảm tác hại do
uống rượu, bia ít nhất 1 lần/năm
Mẫu số: Tổng số người ≥18 tuổi tại cùng khu vực trong cùng khoảng thời gian
(Thực hiện
sàng lọc và can thiệp giảm tác hại cho người có nguy cơ sức khỏe do uống rượu,
bia theo hướng dẫn của Bộ Y tế)
|
- Báo cáo của
các đơn vị
- Điều tra, khảo
sát
|
X
|
X
|
|
Sàng lọc, phát
hiện, quản lý điều trị tăng huyết áp:
|
|
|
|
|
13
|
Ít nhất 50% người
trưởng thành trong đó 80% người từ 40 tuổi trở lên được đo huyết áp 1 lần/năm
để phát hiện sớm tăng huyết áp
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người ≥18 tuổi và người ≥40 tuổi được đo huyết áp định kỳ để
phát hiện sớm tăng huyết áp tính trong số người cùng độ tuổi trong một khu vực
và thời gian xác định
Cách tính:
Tử số: Số người ≥18 tuổi (hoặc số người ≥40 tuổi) được đo huyết áp
ít nhất 1 lần trong năm
Mẫu số: Tổng số người ≥18 tuổi (hoặc tổng số người ≥40 tuổi) tại cùng khu vực
trong cùng khoảng thời gian
|
- Báo cáo của
các đơn vị
- Điều tra khảo
sát
|
X
|
X
|
14
|
Ít nhất 50% người
mắc tăng huyết áp được phát hiện
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người mắc bệnh tăng huyết áp được phát hiện tính trong tổng
số người cùng độ tuổi trong một khu vực và thời gian xác định
(Nội dung chẩn
đoán phát hiện: theo hướng dẫn của Bộ Y tế)
Cách tính:
Tử số: Số người mắc tăng huyết áp được phát hiện
Mẫu số: Tổng số người hiện mắc tăng huyết áp của khu vực đó trong cùng thời
gian
(Mẫu số: Tổng
số người hiện mắc tăng huyết áp được ước tính dựa trên tỷ lệ hiện mắc tăng
huyết áp qua điều tra cộng đồng gần nhất tại địa phương, trường hợp không có
điều tra tương tự tại địa phương thì có thể ước tính qua điều tra quốc gia gần
nhất)
|
- Báo cáo của
các đơn vị
- Điều tra, khảo
sát
|
X
|
X
|
14a
|
Ít nhất 50% số
người phát hiện bệnh được quản lý điều trị theo hướng dẫn chuyên môn
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người mắc tăng huyết áp đang được quản lý điều trị tính trong
số người được phát hiện tăng huyết áp trong một khu vực và thời gian xác định
(Nội dung quản lý điều trị: theo hướng dẫn của Bộ Y tế)
Cách tính:
Tử số: Số người mắc tăng huyết áp đang được quản lý điều trị
Mẫu số: Tổng số người mắc tăng huyết áp được phát hiện/ghi nhận của khu vực
đó trong cùng thời gian
|
- Báo cáo của
các đơn vị
- Điều tra, khảo
sát
|
X
|
X
|
|
Sàng lọc,
phát hiện, quản lý điều trị đái tháo đường, tiền đái tháo đường:
|
|
|
|
|
15
|
Ít nhất 70% người
từ 40 tuổi trở lên được sàng lọc bằng phiếu đánh giá nguy cơ và/hoặc xét nghiệm
đường máu 1 lần/năm để phát hiện sớm đái tháo đường
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người ≥40 tuổi được sàng lọc đái tháo đường ít nhất 1 lần/năm
tính trong số người cùng độ tuổi trong một khu vực và thời gian xác định
Cách tính:
Tử số: Số người ≥40 tuổi được sàng lọc bằng phiếu đánh giá nguy cơ đái
tháo đường và/hoặc bằng xét nghiệm đường máu ít nhất 1 lần/năm
Mẫu số: Tổng số người ≥40 tuổi tại cùng khu vực trong cùng thời gian
|
- Báo cáo của các
đơn vị
- Điều tra khảo
sát
|
X
|
X
|
16
|
Ít nhất 55% người
mắc đái tháo đường được phát hiện và ít nhất 30% người tiền đái tháo đường được
phát hiện
|
Khái niệm Tỷ lệ % người mắc đái tháo đường/mắc tiền đái tháo đường được phát hiện
tính trong số người hiện mắc đái tháo đường/tiền đái tháo đường trong một khu
vực và thời gian xác định (Nội dung chẩn đoán phát hiện: theo hướng dẫn của Bộ
Y tế)
Cách tính:
Tử số: Số người mắc đái tháo đường/tiền đái tháo đường được phát hiện
Mẫu số: Tổng số người hiện mắc đái tháo đường/mắc tiền đái tháo đường của
khu vực đó trong cùng thời gian
(Mẫu số: Tổng
số người hiện mắc đái tháo đường/mắc tiền đái tháo đường được ước tính dựa
trên tỷ lệ hiện mắc đái tháo đường/tiền đái tháo đường qua điều tra cộng đồng
gần nhất tại địa phương, trường hợp không có điều tra tương tự tại địa phương
thì có thể ước tính qua điều tra quốc gia gần nhất)
|
- Báo cáo của
các đơn vị
- Điều tra, khảo
sát
|
X
|
X
|
16a
|
Ít nhất 55% số
người phát hiện đái tháo đường được quản lý điều trị và 50% người tiền đái tháo
đường phát hiện được can thiệp dự phòng, điều trị theo hướng dẫn chuyên môn
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người mắc đái tháo đường/tiền đái tháo đường đang được quản
lý điều trị tính trong số người đái tháo đường/tiền đái tháo đường được phát hiện
trong một khu vực và thời gian xác định (Nội dung quản lý điều trị: theo hướng
dẫn của Bộ Y tế)
Cách tính:
Tử số: Số người phát hiện mắc đái tháo đường/tiền đái tháo đường đang được
quản lý điều trị
Mẫu số: Tổng số người mắc đái tháo đường/tiền đái tháo đường được phát hiện/ghi
nhận của khu vực đó trong cùng thời gian
|
- Báo cáo của
các đơn vị
- Điều tra, khảo
sát
|
X
|
X
|
|
Sàng lọc,
phát hiện, quản lý điều trị bệnh hô hấp mạn tính:
|
|
|
|
|
17
|
Ít nhất 60% người
từ 40 tuổi trở lên được khám sàng lọc định kỳ 1 lần/năm để xác định nguy cơ bệnh
hô hấp mạn tính
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người ≥40 tuổi được sàng lọc phát hiện sớm bệnh hô hấp mạn
tính ít nhất 1 lần/năm tính trong số người cùng độ tuổi trong một khu vực và
thời gian xác định
Cách tính:
Tử số: Số người ≥40 tuổi được khám sàng lọc và/hoặc đo lưu lượng đỉnh để
phát hiện sớm bệnh hô hấp mạn tính ít nhất 1 lần/năm
Mẫu số: Tổng số người ≥40 tuổi tại cùng khu vực trong cùng thời gian
|
- Báo cáo của
các đơn vị
- Điều tra khảo
sát
|
X
|
X
|
18
|
Ít nhất 50% người
mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính được phát hiện ở giai đoạn trước khi có biến
chứng
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người mắc BPTNMT được phát hiện ở giai đoạn trước khi có tâm
phế mạn và/hoặc suy hô hấp mạn tính tính trong số người được phát hiện mắc
BPTNMT
Cách tính:
Tử số: Số ca bệnh được phát hiện mắc BPTNMT trước khi có biến chứng tại
các Phòng Quản lý
Mẫu số: Tổng số ca mắc BPTNMT phát hiện tại các Phòng quản lý trong cùng khu
vực và thời gian
|
Báo cáo của các
đơn vị
|
X
|
X
|
18a
|
Ít nhất 50% số
người phát hiện mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính được quản lý điều trị theo
hướng dẫn chuyên môn
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người mắc BPTNMT được quản lý điều trị theo hướng dẫn chẩn
đoán và điều trị của Bộ Y tế tính trong số người được phát hiện mắc BPTNMT
Cách tính:
Tử số: Số bệnh nhân phát hiện mắc BPTNMT được điều trị theo đúng hướng dẫn
chuyên môn tại các phòng quản lý
Mẫu số: Tổng số ca mắc BPTNMT phát hiện tại các Phòng quản lý trong cùng khu
vực và thời gian
|
Báo cáo của các
đơn vị
|
X
|
X
|
19
|
Ít nhất 50% người
bệnh hen phế quản được phát hiện ở giai đoạn trước khi có biến chứng
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người mắc HPQ được phát hiện ở giai đoạn trước khi có biến chứng
(kiểm soát hen không để xuất hiện các cơn hen nặng kịch phát gây tổn thương
đường dẫn khí, suy hô hấp và tử vong liên quan đến hen) tính trong số người
được phát hiện mắc HPQ
Cách tính:
Tử số: Số ca bệnh được phát hiện mắc HPQ trước khi có biến chứng tại các
Phòng quản lý
Mẫu số: Tổng số ca mắc HPQ phát hiện tại các Phòng quản lý trong cùng khu vực
và thời gian
|
Báo cáo của các
đơn vị
|
X
|
X
|
19a
|
Ít nhất 50% số
người phát hiện hen phế quản được điều trị đạt kiểm soát hen trong đó 20% đạt
kiểm soát hoàn toàn
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người mắc HPQ được quản lý điều trị đạt kiểm soát hen/đạt kiểm
soát hen hoàn toàn tính trong số người HPQ được phát hiện
(đánh giá đạt
kiểm soát hen/ đạt kiểm soát hen hoàn toàn: theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ
Y tế)
Cách tính:
Tử số: Số bệnh nhân mắc HPQ được điều trị đạt kiểm soát hen/đạt kiểm soát
hen hoàn toàn tại các Phòng quản lý
Mẫu số: Tổng số ca mắc HPQ phát hiện tại các Phòng quản lý trong cùng khu vực
và thời gian
|
Báo cáo của các
đơn vị
|
X
|
X
|
|
Sàng lọc,
phát hiện bệnh ung thư:
|
|
|
|
|
20
|
Ít nhất 40% người
thuộc đối tượng sàng lọc được định kỳ sàng lọc ung thư vú, ung thư cổ tử cung
và ung thư đại trực tràng theo hướng dẫn sàng lọc từng loại ung thư
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người được sàng lọc định kỳ để phát hiện sớm ung thư ung
thư vú, ung thư cổ tử cung, ung thư đại trực tràng tính trong số những người
thuộc diện sàng lọc ung thư trong một khu vực và thời gian xác định
Cách tính:
Tử số: Số người được định kỳ sàng lọc để phát hiện sớm ung thư (ung thư vú,
ung thư cổ tử cung, ung thư đại trực tràng)
Mẫu số: Tổng số người thuộc diện sàng lọc tại cùng khu vực trong cùng khoảng
thời gian
(Người thuộc
diện sàng lọc, tần suất sàng lọc và biện pháp sàng lọc: được xác định tùy
theo từng loại sàng lọc ung thư theo hướng dẫn của Bộ Y tế)
|
- Báo cáo của
các đơn vị
- Điều tra khảo
sát
|
X
|
X
|
21
|
Ít nhất 40% số người
mắc một số bệnh ung thư được phát hiện ở giai đoạn sớm (đối với những bệnh
ung thư nếu được phát hiện sớm có giá trị nâng cao hiệu quả điều trị)
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người được chẩn đoán mắc ung thư ở giai đoạn sớm tính trong
số những người được chẩn đoán mắc ung thư trong một khu vực và thời gian xác
định
Cách tính:
Tử số: Số người được chẩn đoán mắc ung thư giai đoạn sớm
Mẫu số: Tổng số người được chẩn đoán mắc ung thư trong cùng khu vực và thời
gian
(Tiêu chuẩn phát
hiện/chẩn đoán sớm: được xác định theo từng loại ung thư theo hướng dẫn của Bộ
Y tế)
|
- Báo cáo của
các đơn vị
- Điều tra khảo
sát/ghi nhận
|
X
|
|
|
Sàng lọc,
phát hiện, quản lý điều trị rối loạn sức khỏe tâm thần:
|
|
|
|
|
22
|
Ít nhất 40% người
thuộc đối tượng sàng lọc được định kỳ sàng lọc một số rối loạn sức khỏe tâm
thần theo hướng dẫn sàng lọc từng bệnh
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người được sàng lọc định kỳ để phát hiện sớm một số rối loạn
tâm thần và sa sút trí tuệ tính trong số những người thuộc diện sàng lọc
trong một khu vực và thời gian xác định
Cách tính:
Tử số: Số người được định kỳ thực hiện trắc nghiệm và/hoặc khám sàng lọc để
phát hiện rối loạn sức khỏe tâm thần và sa sút trí tuệ
Mẫu số: Tổng số người thuộc diện sàng lọc tại cùng khu vực trong cùng khoảng
thời gian
(Đối tượng
thuộc diện sàng lọc được xác định tùy theo từng thể bệnh)
|
- Báo cáo của
các đơn vị
- Điều tra, khảo
sát
|
X
|
X
|
23
|
Phát hiện được
ít nhất 70% người mắc tâm thần phân liệt và động kinh, 50% người mắc trầm cảm,
30% người bị sa sút trí tuệ và một số rối loạn tâm thần khác
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người mắc tâm thần phân liệt, động kinh, trầm cảm, sa sút trí
tuệ được phát hiện tính trong tổng số người hiện mắc bệnh tương ứng trong một
khu vực và thời gian xác định
Nội dung chẩn
đoán phát hiện từng bệnh: theo hướng dẫn của Bộ Y tế
Cách tính:
Tử số: Số người mắc bệnh được phát hiện phân theo từng thể bệnh: tâm thần
phân liệt, động kinh, trầm cảm, sa sút trí tuệ
Mẫu số: Tổng số người hiện mắc bệnh phân theo từng thể bệnh tương ứng: tâm
thần phân liệt, động kinh, trầm cảm, sa sút trí tuệ của khu vực đó trong cùng
thời gian
(Mẫu số: Tổng
số người hiện mắc từng loại rối loạn tâm thần được ước tính dựa trên tỷ lệ hiện
mắc qua điều tra cộng đồng gần nhất tại địa phương, trường hợp không có điều
tra tương tự tại địa phương thì có thể ước tính qua điều tra quốc gia gần nhất)
|
Báo cáo của các
đơn vị
|
X
|
X
|
24
|
Quản lý điều trị
ít nhất 80% người bệnh tâm thần phân liệt, 70% người bệnh động kinh và 50%
người bệnh trầm cảm đã được phát hiện
|
Khái niệm: Tỷ lệ % người mắc tâm thần phân liệt, động kinh, trầm cảm được quản
lý điều trị tính trong số người mắc tâm thần phân liệt, động kinh, trầm
cảm được phát
hiện chia theo từng bệnh trong một khu vực và thời gian xác định. (Nội dung
quản lý điều trị từng bệnh: theo hướng dẫn của Bộ Y tế).
Cách tính:
Tử số: Số người mắc chia theo từng bệnh (tâm thần phân liệt, động kinh, trầm
cảm) được quản lý điều trị
Mẫu số: Tổng số người mắc chia theo từng bệnh (tâm thần phân liệt, động
kinh, trầm cảm) được phát hiện của khu vực đó trong cùng thời gian
|
Báo cáo của các
đơn vị
|
X
|
X
|
|
Mục tiêu 4
|
|
|
|
|
25
|
85% tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương có cơ sở phòng, chống ung thư để triển khai thực hiện
dự phòng, phát hiện, chẩn đoán và quản lý điều trị bệnh ung thư
|
Khái niệm: Tỷ lệ % tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có cơ sở phòng, chống
ung thư triển khai hoạt động dự phòng, phát hiện, chẩn đoán và quản lý điều
trị bệnh ung thư tính trong tổng số tỉnh, thành phố
Cách tính:
Tử số: Số tỉnh, thành phố có ít nhất 1 cơ sở phòng, chống ung thư triển
khai hoạt động dự phòng, phát hiện, chẩn đoán và quản lý điều trị bệnh ung
thư
Mẫu số: Tổng số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Báo cáo của các
đơn vị
|
X
|
|
26
|
Ít nhất 70% số
huyện và tương đương (gọi chung là huyện) có cơ sở y tế triển khai khám, chẩn
đoán, quản lý điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản theo quy
định
|
Khái niệm: Tỷ lệ % huyện có cơ sở y tế khám, chẩn đoán, quản lý điều trị bệnh phổi
tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản theo quy định tính trong tổng số huyện của
một khu vực và thời gian xác định
Cách tính:
Tử số: Số huyện có ít nhất 1 cơ sở y tế triển khai khám, chẩn đoán, quản lý
điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản
Mẫu số: Tổng số huyện và tương đương trong cùng khu vực và thời gian
|
Báo cáo của các
đơn vị
|
X
|
X
|
27
|
95% số Trung
tâm Y tế huyện triển khai khám, chẩn đoán, quản lý điều trị tăng huyết áp và
đái tháo đường theo quy định.
|
Khái niệm: Tỷ lệ % Trung tâm Y tế huyện triển khai khám, chẩn đoán, quản lý điều
trị tăng huyết áp và đái tháo đường theo quy định tính trong tổng số trung
tâm y tế huyện của một khu vực
Cách tính:
Tử số: Số Trung tâm Y tế huyện triển khai khám, chẩn đoán, quản lý điều trị
tăng huyết áp và đái tháo đường theo quy định
Mẫu số: Tổng số trung tâm y tế huyện có chức năng dự phòng và khám, chữa bệnh
trong cùng khu vực và thời gian
|
Báo cáo của các
đơn vị
|
X
|
X
|
28
|
95% Trạm Y tế
xã thực hiện khám bệnh, chữa bệnh có ít nhất 3 nhóm thuốc điều trị bệnh tăng
huyết áp, 2 nhóm thuốc điều trị bệnh đái tháo đường và có thuốc thiết yếu cho
điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản theo danh mục quy định
|
Khái niệm: Tỷ lệ % Trạm Y tế xã thực hiện khám bệnh, chữa bệnh có sẵn ít nhất 3
nhóm thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp, có ít nhất 2 nhóm thuốc điều trị bệnh
đái tháo đường, có thuốc thiết yếu cho điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
và hen phế quản theo danh mục quy định tính trong tổng số Trạm Y tế thực hiện
khám chữa bệnh của một khu vực và thời gian xác định.
Cách tính:
Tử số: Số Trạm Y tế xã thực hiện khám bệnh, chữa bệnh chia theo từng loại:
có 3 nhóm thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp; có 2 nhóm thuốc điều trị bệnh
đái tháo đường; có thuốc thiết yếu điều trị BPTNMT và HPQ theo danh mục quy định
Mẫu số: Tổng số Trạm Y tế xã thực hiện khám bệnh, chữa bệnh trong cùng khu vực
và thời gian
|
Báo cáo của các
đơn vị
|
X
|
X
|
29
|
95% số Trạm Y tế
xã thực hiện dự phòng, phát hiện, quản lý điều trị tăng huyết áp, đái tháo đường
và các bệnh không lây nhiễm khác theo quy định
|
Khái niệm: Tỷ lệ % Trạm Y tế xã thực hiện dự phòng, phát hiện, quản lý điều trị
ít nhất hai trong số các bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính, hen phế quản tính trong tổng số Trạm Y tế của một khu vực và
thời gian xác định.
Cách tính:
Tử số: Số Trạm Y tế xã thực hiện dự phòng, phát hiện, quản lý điều trị
tăng huyết áp, đái tháo đường và các bệnh không lây nhiễm khác theo quy định
Mẫu số: Tổng số Trạm Y tế xã có thực hiện khám chữa bệnh trong cùng khu vực
và thời gian
|
Báo cáo của các
đơn vị
|
X
|
X
|
30
|
100% số huyện
có cơ sở y tế thực hiện quản lý cấp thuốc điều trị cho người bệnh tâm thần
phân liệt và động kinh; 60% số huyện có cơ sở y tế thực hiện chẩn đoán, điều
trị, quản lý cấp thuốc cho người bệnh trầm cảm và 50% số huyện có cơ sở y tế
thực hiện quản lý cấp thuốc điều trị cho người mắc một số rối loạn sức khỏe
tâm thần khác
|
Khái niệm: Tỷ lệ % huyện có cơ sở y tế thực hiện quản lý cấp thuốc điều trị cho
người bệnh rối loạn sức khỏe tâm thần chia theo từng loại (quản lý điều trị
tâm thần phân liệt và động kinh; chẩn đoán, điều trị, quản lý cấp thuốc cho
người bệnh trầm cảm; quản lý cấp thuốc điều trị cho người mắc một số rối loạn
tâm thần khác) tính trong tổng số huyện của một khu vực và thời gian xác định
Cách tính:
Tử số: Số huyện có ít nhất 1 cơ sở y tế triển khai khám, chẩn đoán, quản lý
điều trị bệnh chia theo các loại: bệnh tâm thần phân liệt và động kinh; bệnh
trầm cảm; rối loạn tâm thần khác
Mẫu số: Tổng số huyện trong cùng khu vực và thời gian
|
Báo cáo của các
đơn vị
|
X
|
X
|
31
|
100% số Trạm Y
tế xã thực hiện quản lý cấp thuốc điều trị cho người bệnh tâm thần phân liệt
và động kinh; 50% số Trạm Y tế xã quản lý cấp thuốc điều trị cho người bệnh
trầm cảm
|
Khái niệm: Tỷ lệ % Trạm Y tế xã thực hiện quản lý cấp thuốc điều trị cho người bệnh
tâm thần phân liệt và động kinh; cấp thuốc điều trị cho người bệnh trầm cảm
tính trong tổng số Trạm Y tế xã của một khu vực và thời gian xác định.
Cách tính:
Tử số: Số Trạm Y tế xã thực hiện quản lý cấp thuốc điều trị cho người bệnh
tâm thần phân liệt và động kinh; số trạm cấp thuốc điều trị cho người bệnh trầm
cảm
Mẫu số: Tổng số Trạm y tế xã trong cùng khu vực và thời gian
|
Báo cáo của các
đơn vị
|
X
|
X
|
32
|
100% cán bộ y tế
thực hiện công tác phòng, chống bệnh không lây nhiễm, rối loạn sức khỏe tâm
thần các tuyến được đào tạo tập huấn về dự phòng, giám sát, phát hiện, quản
lý, chẩn đoán, điều trị bệnh theo quy định
|
Khái niệm: Tỷ lệ % cán bộ y tế các tuyến được đào tạo tập huấn về dự phòng, giám
sát, phát hiện, quản lý, chẩn đoán, điều trị bệnh theo quy định tính trong tổng
số cán bộ cán bộ y tế thực hiện công tác phòng, chống bệnh không lây nhiễm, rối
loạn sức khỏe tâm thần các tuyến của một khu vực và thời gian xác định.
Cách tính:
Tử số: Số cán bộ y tế các tuyến được đào tạo tập huấn về dự phòng, giám
sát, phát hiện, quản lý, chẩn đoán, điều trị bệnh theo quy định trong một khu
vực và thời gian
Mẫu số: Tổng số cán bộ y tế thực hiện công tác phòng, chống bệnh không lây
nhiễm, rối loạn sức khỏe tâm thần các tuyến trong cùng khu vực và thời gian
|
Báo cáo của các
đơn vị
|
X
|
X
|
|
Mục tiêu 5
|
|
|
|
|
33
|
Tổ chức điều
tra khảo sát để thu thập, công bố số liệu về các yếu tố nguy cơ phổ biến của
bệnh không lây nhiễm 5 năm/1 lần
|
|
Điều tra khảo
sát
|
X
|
|
34
|
100% đơn vị ghi
nhận ung thư thực hiện thu thập và hằng năm báo cáo số liệu chuẩn hóa về mắc
mới ung thư và các thông tin liên quan
|
Tỷ lệ % đơn vị
ghi nhận ung thư thực hiện thu thập và hằng năm báo cáo số liệu chuẩn hóa về
mắc mới ung thư và các thông tin liên quan tính trong tổng số đơn vị ghi nhận
ung thư có trong khu vực
|
Báo cáo của đơn
vị
|
X
|
|
35
|
100% Trạm Y tế
xã và các cơ sở y tế liên quan thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin và thống
kê báo cáo đầy đủ kết quả dự phòng, phát hiện, quản lý điều trị và nguyên
nhân tử vong do các bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần theo
quy định
|
Khái niệm: Tỷ lệ % Trạm Y tế xã và cơ sở y tế liên quan ứng dụng công nghệ thông
tin và thống kê báo cáo đầy đủ số liệu về bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức
khỏe tâm thần theo quy định tính trong tổng số Trạm Y tế xã và cơ sở y tế
liên quan của một khu vực và thời gian xác định
Cách tính:
Tử số: Trạm Y tế xã và cơ sở y tế liên quan ứng dụng công nghệ thông tin
và thống kê báo cáo đầy đủ số liệu về bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe
tâm thần theo quy định
Mẫu số: Tổng số Trạm y tế xã và cơ sở y tế liên quan trong cùng khu vực và
thời gian
|
Báo cáo của các
đơn vị
|
X
|
X
|
36
|
95% cán bộ đầu mối
giám sát, thống kê báo cáo các tuyến được tập huấn về giám sát, quản lý thông
tin, thống kê báo cáo bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần theo
quy định
|
Khái niệm: Tỷ lệ % cán bộ được tập huấn về giám sát, quản lý thông tin, thống kê
báo cáo bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần theo quy định tính
trong tổng số cán bộ đầu mối giám sát, thống kê báo cáo các tuyến của một khu
vực và thời gian xác định.
Cách tính:
Tử số: Số cán bộ được tập huấn về giám sát, quản lý thông tin, thống kê
báo cáo bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần theo quy định
trong một khu vực và thời gian
Mẫu số: Tổng số cán bộ đầu mối giám sát, thống kê báo cáo bệnh không lây nhiễm
và rối loạn sức khỏe tâm thần các tuyến trong cùng khu vực và thời gian
|
Báo cáo của các
đơn vị
|
X
|
X
|
Công văn 1907/BYT-DP năm 2022 về xây dựng kế hoạch phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần do Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1907/BYT-DP ngày 15/04/2022 về xây dựng kế hoạch phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần do Bộ Y tế ban hành
4.963
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|