|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 16568/QLD-VP 2019 kiểm tra thực hiện quy định quản lý nhà nước về dược mỹ phẩm
Số hiệu:
|
16568/QLD-VP
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục Quản lý dược
|
|
Người ký:
|
Vũ Tuấn Cường
|
Ngày ban hành:
|
26/09/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: Sở Y tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 4369/QĐ-BYT
ngày 23/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy định về nội dung và thời gian
kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm,
Cục Quản lý Dược ban hành Bảng điểm kiểm tra công tác quản
lý nhà nước về dược, mỹ phẩm tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm
2019 (xin gửi kèm theo) và hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá như sau:
I. MỤC ĐÍCH KIỂM
TRA
1. Rà soát, đánh giá tình hình thực
hiện công tác quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm tại các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Thu thập, tổng
hợp các dữ liệu, làm cơ sở để đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược,
chính sách phát triển kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực quản
lý dược, mỹ phẩm.
3. Làm cơ sở để bình xét thi đua khen
thưởng hàng năm của các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm của Bộ Y
tế và Sở Y tế.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI
DUNG KIỂM TRA
Đối tượng và Nội dung kiểm tra được
thực hiện theo quy định tại Chương I của Quy định về nội
dung và thời gian kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước
về dược, mỹ phẩm ban hành kèm theo Quyết định số 4369/QD-BYT ngày 23/9/2019 của
Bộ trưởng Bộ Y tế.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thành lập Đoàn kiểm tra công
tác quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm
Sở Y tế thành lập Đoàn kiểm tra công
tác quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
do Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở làm trưởng đoàn kiểm tra, đánh giá.
2. Đánh giá công tác quản lý
nhà nước về dược, mỹ phẩm tại Sở Y tế
2.1. Tổ chức kiểm tra:
Đoàn kiểm tra tiến
hành tự kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về dược,
mỹ phẩm của Sở Y tế trong thời gian từ ngày 05/11 đến ngày 15/12.
2.2. Kiểm tra và đánh giá
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra,
đánh giá theo Bảng điểm kiểm tra công tác quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm tại
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2019 kèm theo công văn này.
2.3. Cách tính điểm và đánh giá xếp
loại theo bảng điểm
a) Bảng điểm chuẩn:
- Tổng số điểm chuẩn: 100 điểm
- Tổng số điểm phạt: 06 điểm
- Tổng điểm thưởng: 06 điểm
b) Cách tính điểm:
- Điểm chuẩn thực tế: là điểm chuẩn
đã trừ điểm những nội dung có trong bảng điểm mà địa phương không có đối tượng
áp dụng.
- Điểm chấm: Theo hướng dẫn chi tiết
tại Bảng điểm.
- Điểm phạt: Theo hướng dẫn chi tiết
tại Bảng điểm.
- Điểm thưởng: Theo hướng dẫn chi tiết
tại Bảng điểm.
- Điểm kiểm tra = Tổng điểm chấm - Tổng
điểm phạt + Tổng điểm thưởng.
c) Đánh giá, xếp loại:
- Tổng số điểm kiểm tra đạt 90% trở
lên so với điểm chuẩn thực tế: xếp loại xuất sắc.
- Tổng số điểm kiểm tra đạt 80-89% trở
lên so với điểm chuẩn thực tế: xếp loại tốt.
- Tổng số điểm kiểm tra đạt 65-79% trở
lên so với điểm chuẩn thực tế: xếp loại xuất khá.
- Tổng số điểm kiểm tra đạt 50-64% trở
lên so với điểm chuẩn thực tế: xếp loại xuất trung bình.
- Tổng số điểm kiểm tra đạt dưới 50%
trở lên so với điểm chuẩn thực tế: xếp loại kém.
3. Phúc tra kết quả tự kiểm tra
đánh giá của các đơn vị thuộc Sở, các cơ sở có hoạt động về dược, mỹ phẩm trên địa bàn
Để tránh việc kiểm tra chồng chéo của
các cơ quan quản lý đối với các cơ sở hoạt động về dược, mỹ phẩm trên địa bàn,
Cục Quản lý Dược giao Sở Y tế chủ động trong công tác tổ chức phúc tra trên cơ
sở kết quả tự đánh giá của các đơn vị, cụ thể như sau:
- Đoàn kiểm tra tiến hành phúc tra kết
quả tự kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về dược,
mỹ phẩm của các đơn vị trong thời gian từ ngày 05/11 đến
ngày 15/12.
- Đoàn kiểm tra có thể sử dụng các kết
quả thanh tra, kiểm tra trong 06 tháng cuối năm của Sở Y tế, các đoàn thanh
tra, kiểm tra liên ngành đối với đơn vị để làm kết quả đánh giá việc thực hiện
quy định về dược, mỹ phẩm.
4. Hoạt động kiểm tra chéo giữa
các Sở Y tế
- Cục Quản lý Dược khuyến khích Sở Y
tế tự liên hệ để kiểm tra chéo giữa các Sở Y tế nhằm tăng cường công tác phối hợp,
trao đổi, học tập kinh nghiệm, nâng cao năng lực, kỹ năng trong công tác quản
lý nhà nước.
- Các Sở Y tế sau khi tự liên hệ, thống
nhất kế hoạch kiểm tra chéo báo cáo về Cục Quản lý Dược để Cục Quản lý Dược cử
cán bộ tham gia (nếu có).
IV. THỜI GIAN KIỂM
TRA VÀ TỔNG HỢP, BÁO CÁO
Thời gian kiểm tra và tổng hợp, báo
cáo được thực hiện theo quy định tại Chương II của Quy định về nội dung và thời
gian kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về dược, mỹ
phẩm ban hành kèm theo Quyết định số 4369/QĐ-BYT ngày 23/9/2019 của Bộ trưởng Bộ
Y tế.
Cục Quản lý Dược đề nghị Sở Y tế các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện các quy định quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm năm 2019 và báo cáo về Cục
Quản lý Dược theo đúng quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị liên hệ với Cục Quản lý Dược để
được giải đáp theo địa chỉ:
Văn phòng Cục Quản lý Dược:
Địa chỉ: 138A Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 024. 37366483 - Fax: 024.
38234758.
Nội dung bảng điểm, biểu mẫu và các văn bản hướng dẫn, các đơn vị có thể tham
khảo tại Website của Cục Quản lý Dược: http://www.dav.gov.vn. (Mục công tác dược địa phương).
Cục Quản lý Dược thông báo để các đơn
vị biết và triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để b/c);
- Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Thanh tra Bộ, Cục Quản lý Y
Dược cổ truyền (để p/h);
- Cục Y tế (Bộ Công an), Cục Quân y (Bộ Quốc phòng), Cục
Y tế Giao thông vận tải (Bộ GTVT);
- Website Cục Quản lý Dược;
- Lưu: VT, VP.
|
CỤC TRƯỞNG
Vũ Tuấn Cường
|
BẢNG ĐIỂM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ DƯỢC, MỸ PHẨM NĂM 2019
(Ban
hành kèm công văn số 16568/QLD-VP ngày 26 tháng 9 năm 2019)
Mục
|
Nội
dung chấm điểm
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
đoàn KT chấm
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Công tác
quản lý nhà nước tại Sở Y tế:
|
24
|
|
|
1
|
Công tác quy hoạch, kế hoạch
|
2
|
|
|
1.1
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai thực
hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm
2020 và tầm nhìn đến 2030 của địa phương trình UBND tỉnh, thành phố (sau
đây gọi tắt là tỉnh) và được phê duyệt:
- Có bản kế hoạch, có bố trí kinh
phí và triển khai thực hiện: 1 điểm
- Có bản kế hoạch nhưng chưa bố trí
kinh phí và hoặc chưa triển khai thực hiện: 0,5 điểm
- Không có bản kế hoạch: 0 điểm
* Kiểm tra bản kế hoạch, văn bản
lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch năm về công tác
dược và mỹ phẩm của tỉnh:
- Có kế hoạch: 1 điểm
- Không có kế hoạch: 0 điểm
* Kiểm tra bản kế hoạch
|
1
|
|
|
2
|
Công tác phổ biến văn bản quản
lý về dược và mỹ phẩm mới ban hành
|
3
|
|
|
2.1
|
Phổ biến đủ văn bản:
- Phổ biến đủ 100% văn bản: 1 điểm.
- Mỗi văn bản không phổ biến trừ
0.25 điểm tối đa không quá 1 điểm
*Kiểm tra công văn và tài liệu lưu
tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
2.2
|
Phổ biến, hướng
dẫn tập huấn cho đủ loại đối tượng quản lý: (Cán bộ
dược liên quan thuộc các phòng của Sở Y tế;
Cán bộ dược của phòng y tế quận, huyện; Lãnh đạo
các khoa dược bệnh viện; Lãnh đạo, người phụ trách chuyên môn của các cơ sở sản
xuất kinh doanh dược, mỹ phẩm)
- Phổ biến đủ loại đối tượng: 1 điểm
- Phổ biến không đủ loại đối tượng:
mỗi loại đối tượng trừ 0.25 điểm, tối đa không quá 1 điểm
* Tùy thuộc
vào lĩnh vực quản lý quy định loại đối tượng được phổ biến;
* Kiểm tra hồ sơ, văn bản lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
2.3
|
Phổ biến kịp thời:
- Phổ biến kịp thời và triển khai
theo đúng hiệu lực của văn bản: 1 điểm
- Có phổ biến nhưng chưa kịp thời:
0,5 điểm
- Không phổ biến: 0 điểm
* Kiểm tra hồ sơ, văn bản lưu tại Sở
Y tế
|
1
|
|
|
3
|
Công tác tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định
về quản lý dược và mỹ phẩm
|
2
|
|
|
3.1
|
Ban hành hoặc tham mưu trình UBND (Chủ
tịch UBND) tỉnh ban hành theo thẩm quyền các văn bản
quản lý về dược và mỹ phẩm theo yêu cầu quản lý của Bộ Y tế và UBND tỉnh (nếu
có)
- Ban hành đủ: 1 điểm
- Ban hành không đủ: 0.5 điểm
- Không ban hành: 0 điểm
*Kiểm tra văn bản được ban hành.
|
1
|
|
|
3.2
|
Ban hành hoặc tham mưu cho UBND tỉnh
ban hành các văn bản về tăng cường quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm trên địa
bàn:
- Mỗi văn bản: 0.5 điểm, tổng số
không quá 1 điểm
- Không có văn bản: 0 điểm
*Kiểm tra các văn bản được ban
hành.
|
1
|
|
|
4
|
Công tác tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
các quy định quản lý về dược mỹ phẩm
|
7
|
|
|
4.1
|
Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về lĩnh vực dược, mỹ phẩm:
- Có kế hoạch thanh tra, kiểm tra
và được ban hành trước ngày 15/12 năm trước: 1 điểm
- Có kế hoạch thanh tra, kiểm tra
và được ban hành sau ngày 15/12 của năm trước: 0,5 điểm
- Không có kế hoạch thanh tra, kiểm
tra: 0 điểm
*Kiểm tra bản kế hoạch
|
1
|
|
|
4.2
|
Tổ chức phối hợp
liên ngành trong công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện của các cơ sở về
lĩnh vực dược và mỹ phẩm.
- Có tổ chức: 1 điểm
- Không tổ chức: 0 điểm
*Kiểm tra biên bản thanh tra, kiểm
tra
|
1
|
|
|
4.3
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra theo kế
hoạch:
- Thực hiện theo đúng kế hoạch: 1
điểm
- Thực hiện không đúng kế hoạch:
0.5 điểm
- Không thực hiện: 0 điểm
* Kiểm tra biên bản thanh tra, kiểm tra
|
1
|
|
|
4.4
|
Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm
tra:
- Có đủ tổng kết của các đợt thanh
tra: 1 điểm
- Không đủ, mỗi đợt không tổng kết
trừ 0.25 điểm, tổng số điểm trừ không quá 1 điểm
- Không tổng kết: 0 điểm
*Kiểm tra bản báo cáo tổng kết từng
đợt thanh tra
|
1
|
|
|
4.5
|
Công khai kết luận thanh tra theo
đúng quy định:
- Đúng quy định: 1 điểm
- Không đúng quy định: 0 điểm
|
1
|
|
|
4.6
|
Công tác xử lý vi phạm sau thanh
tra:
- Xử lý theo quy định: 1 điểm
- Có từ 01 trường hợp xử lý sai quy
định hoặc không xử lý trong trường hợp có vi phạm: 0 điểm
* Kiểm tra biên bản và quyết định
lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
4.7
|
Công tác giải quyết khiếu nại tố cáo
về dược, mỹ phẩm: Tổ chức xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến
lĩnh vực dược, mỹ phẩm:
- Giải quyết đúng thẩm quyền, đúng
thời gian quy định: 1 điểm
- Giải quyết đúng thẩm quyền, không
đúng thời gian quy định: 0 điểm
Điểm phạt: Trừ 1 điểm (-1) đối với
trường hợp không giải quyết hoặc giải quyết sai thẩm quyền
*Kiểm tra sổ giải quyết theo dõi
khiếu nại tố cáo
|
1
|
|
|
5
|
Chỉ đạo các đơn vị tăng cường sử
dụng thuốc sản xuất trong nước
- Có chỉ đạo: 1 điểm
- Không chỉ đạo: 0 điểm
* Kiểm tra văn bản lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
6
|
Chỉ đạo chuyên môn phòng y tế quận,
huyện về công tác dược, mỹ phẩm trên địa bàn:
- Có chỉ đạo: 1 điểm
- Không chỉ đạo: 0 điểm
* Kiểm tra văn bản chỉ đạo lưu tại
Sở Y tế
|
1
|
|
|
7
|
Công tác cấp giấy phép, tiếp nhận công bố liên quan đến dược, mỹ phẩm
|
7
|
|
|
7.1
|
Tổ chức tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc theo hình thức
hội thảo giới thiệu thuốc:
- Đúng quy định: 0.5 điểm
- Không đúng quy định: 0 điểm
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế
|
0,5
|
|
|
7.2
|
Tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
kê khai lại giá thuốc sản xuất trong nước:
- Đúng quy định: 0.5 điểm
- Không đúng quy định: 0 điểm
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế
|
0,5
|
|
|
7.3
|
Tổ chức tiếp nhận và giải quyết hồ
sơ công bố mỹ phẩm theo phân cấp:
- Đúng quy định: 1 điểm
- Không đúng quy định: 0 điểm
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
7.4
|
Tổ chức tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ quảng cáo mỹ phẩm:
- Đúng quy định: 0.5 điểm
- Không đúng quy định: 0 điểm
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
7.5
|
Tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược
- Đúng quy định: 1 điểm
- Không đúng quy định: mỗi hồ sơ sai
bị trừ 0.25 điểm, tổng số điểm bị trừ không quá 1 điểm
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
7.6
|
Tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
để nghị cấp giấy chứng nhận đủ ĐKKD dược:
- Đúng quy định: 1 điểm
- Không đúng quy định: mỗi hồ sơ sai
bị trừ 0.25 điểm, tổng số điểm bị trừ không quá 1 điểm
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
7.7
|
Tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
đề nghị đánh giá duy trì thực hành tốt nhà thuốc (GPP).
- Đúng quy định: 1 điểm
- Không đúng quy định: mỗi hồ sơ
sai bị trừ 0.25 điểm, tổng số điểm bị trừ không quá 1 điểm.
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
7.8
|
Tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
đề nghị đánh giá duy trì thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc
(GDP).
- Đúng quy định: 1 điểm
- Không đúng quy định: mỗi hồ sơ
sai bị trừ 0.25 điểm, tổng số điểm bị trừ không quá 1 điểm.
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
8
|
Thành lập Ban chỉ đạo và triển khai
thực hiện Đề án “Người Việt Nam ưu tiên dùng thuốc Việt
Nam” trên địa bàn tỉnh:
- Đã thành lập Ban chỉ đạo và tổ chức
thực hiện: 1 điểm
- Đã thành lập Ban chỉ đạo nhưng
chưa tổ chức thực hiện: 0.5 điểm
- Chưa thành lập: 0 điểm
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
II
|
Kết quả
chỉ đạo thực hiện công tác quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm về Sở Y
tế trên địa bàn
|
64
|
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo các đơn vị thực hiện quy định về quản lý dược, mỹ phẩm theo
từng lĩnh vực:
|
45
|
|
|
1.1
|
Công tác quản lý thuốc gây nghiện,
thuốc hướng tâm thần và thuốc tiền chất
|
3,5
|
|
|
1.1.1
|
Thực hiện và chỉ đạo triển khai các văn bản quản lý về quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng
tâm thần và tiền chất:
- Có thực hiện: 1 điểm
- Không thực hiện: 0 điểm
* Kiểm tra văn bản lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
1.1.2
|
Giải quyết đơn hàng mua thuốc gây
nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất và báo cáo, kiểm
tra:
- Đúng quy định: 1 điểm.
- Không đúng quy định: 0 điểm
* Kiểm tra bản lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
1.1.3
|
Chỉ đạo việc tổ chức cơ sở bán lẻ
thuốc gây nghiện và nhượng thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất
cho điều trị ngoại trú: 1 điểm
- Mỗi quận, huyện không có điểm bán
lẻ thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất hoặc khoa dược bệnh viện
không thực hiện nhượng thuốc gây nghiện cho điều trị ngoại trú trừ 0.2 điểm,
tổng số điểm bị trừ không quá 1 điểm
Điểm phạt: Trừ 1 điểm (-1) đối với Sở Y tế không tổ chức cơ sở bán lẻ thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần,
thuốc tiền chất cho điều trị ngoại trú.
* Kiểm tra báo cáo lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
1.1.4
|
Công tác thống kê báo cáo:
- Đúng quy định: 0.5 điểm
- Không đúng quy định: 0 điểm
* Kiểm tra báo cáo lưu tại Sở Y tế
|
0,5
|
|
|
1.2
|
Công tác quản lý chất lượng thuốc
|
8
|
|
|
1.2.1
|
Tổ chức thực hiện các văn bản quản
lý về quản lý chất lượng thuốc:
- Có thực hiện đầy đủ: 1 điểm.
- Có thực hiện nhưng chưa đầy đủ:
0,5 điểm
- Không thực hiện: 0 điểm
* Kiểm tra các văn bản lưu tại Sở Y
tế
|
1
|
|
|
1.2.2
|
Chỉ đạo, giám sát việc thu hồi thuốc
không đạt tiêu chuẩn chất lượng:
- Có văn bản chỉ đạo và thực hiện việc
giám sát các đơn vị thu hồi kịp thời và có báo cáo về Cục QLD: 1 điểm
- Chỉ có văn bản chỉ đạo, thực hiện
giám sát, nhưng không báo cáo về Cục theo yêu cầu: 0.5 điểm.
- Chỉ đạo, giám sát các đơn vị thu
hồi không kịp thời: 0 điểm
Điểm phạt: Trừ 1 điểm (-1) đối với
Sở Y tế không giám sát hoặc vẫn còn thuốc bị thu hồi lưu hành trên địa bàn
* Kiểm tra các văn bản lưu tại Sở Y
tế
|
1
|
|
|
1.2.3
|
Chỉ đạo công tác thực hiện “Thực hành
tốt phòng kiểm nghiệm thuốc - GLP” tại Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm - mỹ
phẩm.
- Có chỉ đạo: 1 điểm
- Không chỉ đạo: 0 điểm.
* Kiểm tra công văn chỉ đạo lưu tại
Sở Y tế.
|
1
|
|
|
1.2.4
|
Trung tâm KNDP:
|
2,5
|
|
|
1.2.4.1
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức giám
sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm lưu hành tại địa phương:
- Có thực hiện: 0,5 điểm
- Không thực hiện: 0 điểm
* Kiểm tra kế hoạch tại Trung tâm
Kiểm nghiệm
|
0,5
|
|
|
1.2.4.2
|
Tỷ lệ mẫu được kiểm nghiệm đủ các chỉ tiêu (Chỉ tính trên các mẫu lấy kiểm tra, giám sát chất lượng, không tính mẫu gửi, mẫu khảo sát theo chỉ đạo của Bộ Y tế hoặc theo các chương trình của Hệ
thống kiểm nghiệm):
- Từ 80% số mẫu trở lên: 1 điểm
- Từ 60%-80% số mẫu: 0.5 điểm
- Dưới 60% số mẫu: 0 điểm
* Kiểm tra báo cáo tại Trung tâm kiểm
nghiệm
|
1
|
|
|
1.2.4.3
|
Triển khai việc
lấy mẫu kiểm tra chất lượng thuốc một cách có trọng tâm, trọng điểm: thuốc chứa
hoạt chất kém bền vững, loại thuốc bị phát hiện có nhiều vi phạm hoặc thuốc của
cơ sở có vi phạm chất lượng
- Có trọng tâm, trọng điểm: 0.5 điểm
- Không có trọng tâm, trọng điểm: 0
điểm
|
0,5
|
|
|
1.2.4.4
|
* Kiểm tra số liệu tại Trung tâm kiểm nghiệm
- Kết quả kiểm nghiệm thuốc chính
xác: 0,5 điểm
- Có kết quả kiểm nghiệm, phân tích được xác định là không chính xác (sau khi có khiếu
nại hoặc không có khiếu nại): 0 điểm
- Không phát hiện thuốc kém chất lượng,
thuốc giả, nhưng kết quả kiểm tra giám sát chất lượng thuốc của Viện Kiểm
nghiệm tại địa phương có phát hiện thuốc kém chất lượng, thuốc giả: trừ 0.5
điểm (-0.5)
|
0,5
|
|
|
1.2.4.5
|
Điểm thưởng: Cộng 1 điểm (+1):
Trung tâm đạt tiêu chuẩn GLP, ISO, IEC.
|
|
|
|
1.2.5
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra chất lượng
thuốc trên địa bàn:
- Có tổ chức: 1 điểm
- Không tổ chức: 0 điểm
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
1.2.6
|
Báo cáo định kỳ, đột xuất công tác
quản lý chất lượng thuốc trên địa bàn.
- Báo cáo kịp thời: 1 điểm
- Báo cáo không kịp thời: 0,5 điểm
- Không báo cáo: 0 điểm
* Kiểm tra các báo cáo lưu tại Sở Y
tế
|
1
|
|
|
1.2.7
|
Tổ chức quản
lý liên ngành trong công tác phòng chống thuốc giả, thuốc
không đạt chất lượng, thuốc không rõ nguồn gốc xuất xứ, không có hóa đơn chứng
từ hợp lệ:
- Có tổ chức: 0,5 điểm
- Không tổ chức: 0 điểm
* Kiểm tra các văn bản lưu tại Sở Y
tế
|
0,5
|
|
|
1.3
|
Công tác quản lý thông tin quảng
cáo thuốc
|
3
|
|
|
1.3.1
|
Tổ chức thực hiện các văn bản quản
lý về quản lý thông tin quảng cáo thuốc.
- Có thực hiện: 1 điểm.
- Không thực hiện: 0 điểm
* Kiểm tra các văn bản lưu tại Sở Y
tế
|
1
|
|
|
1.3.2
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các quy định về thông tin quảng cáo thuốc trên địa bàn quản lý
- Có tổ chức: 1 điểm
- Không tổ chức: 0 điểm
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế.
|
1
|
|
|
1.3.3
|
Phối hợp liên ngành trong công tác
quản lý thông tin quảng cáo thuốc và mỹ phẩm
- Có phối hợp: 1 điểm
- Không phối hợp: 0 điểm
* Kiểm tra các văn bản lưu tại Sở Y
tế.
|
1
|
|
|
1.4
|
Công tác quản lý giá thuốc
|
4
|
|
|
1.4.1
|
Tổ chức thực hiện các văn bản quản
lý về quản lý giá thuốc:
- Có thực hiện: 1 điểm.
- Không thực hiện: 0 điểm
* Kiểm tra các văn bản lưu tại Sở Y
tế
|
1
|
|
|
1.4.2
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các quy định về quản lý giá thuốc:
- Có tổ chức: 1 điểm
- Không tổ chức: 0 điểm
* Kiểm tra biên bản thanh tra, kiểm
tra
|
1
|
|
|
1.4.3
|
Phối hợp liên ngành trong công tác
quản lý giá thuốc:
- Có phối hợp: 1 điểm
- Không phối hợp: 0 điểm
* Kiểm tra các văn bản lưu tại Sở Y
tế.
|
1
|
|
|
1.4.4
|
Định kỳ báo cáo giá thuốc kê khai lại
về Cục Quản lý dược để cập nhật lên website của Cục:
- Có báo cáo định kỳ: 1 điểm
- Không báo cáo: 0 điểm
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
1.5
|
Công tác quản lý kinh doanh dược
|
5
|
|
|
1.5.1
|
Tổ chức thực hiện các văn bản quản
lý về kinh doanh dược tại các cơ sở kinh doanh dược:
- Có thực hiện: 1 điểm.
- Không thực hiện: 0 điểm
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
1.5.2
|
Có kế hoạch cung ứng đủ thuốc đáp ứng
nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh và công tác phòng chống thiên tai thảm họa:
- Có kế hoạch: 1 điểm
- Không có kế hoạch: 0 điểm
* Kiểm tra kế hoạch lưu tại Sở Y tế.
|
1
|
|
|
1.5.3
|
Chỉ đạo việc triển khai thực hiện
GPP
- Có chỉ đạo: 0.5 điểm
- Không chỉ đạo: 0 điểm
* Kiểm tra công văn chỉ đạo lưu tại
Sở Y tế.
|
0,5
|
|
|
1.5.4
|
Chỉ đạo việc triển khai thực hiện
GDP
- Có chỉ đạo: 0.5 điểm
- Không chỉ đạo: 0 điểm
* Kiểm tra công văn chỉ đạo lưu tại
Sở Y tế.
|
0,5
|
|
|
1.5.5
|
Công tác thanh tra, kiểm tra các cơ
sở kinh doanh dược trên địa bàn:
- Có tổ chức: 1 điểm
- Không tổ chức: 0 điểm
* Kiểm tra biên bản thanh tra, kiểm
tra
|
1
|
|
|
1.5.6
|
Công tác phối hợp liên ngành trong
quản lý cơ sở kinh doanh dược:
- Có phối hợp: 1 điểm
- Không tổ chức: 0 điểm
* Kiểm tra biên bản thanh tra, kiểm
tra
|
1
|
|
|
1.6
|
Công tác đăng ký thuốc
|
3
|
|
|
1.6.1
|
Tổ chức thực hiện các văn bản quản
lý về đăng ký thuốc:
- Có thực hiện: 1 điểm
- Không thực hiện: 0 điểm
* Kiểm tra văn bản lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
1.6.2
|
Chỉ đạo các đơn vị thực hiện đúng
các quy định về đăng ký, lưu hành thuốc
- Có chỉ đạo: 1 điểm
- Không chỉ đạo: 0 điểm
* Kiểm tra công văn chỉ đạo lưu tại
Sở Y tế.
|
1
|
|
|
1.6.5
|
Thông báo các cập nhật về thông tin
an toàn hiệu quả của thuốc đối với các thuốc đã được cấp phép lưu hành cho
các đơn vị đăng ký và sản xuất thuốc trên địa bàn:
- Thông báo đủ các thông tin: 1 điểm
- Thông báo không đầy đủ, mỗi văn bản
thiếu trừ 0.25 điểm, tổng số điểm trừ không quá 1 điểm
* Kiểm tra biên bản và hồ sơ lưu tại
Sở Y tế
|
1
|
|
|
1.7
|
Công tác chỉ đạo đấu thầu, cung ứng
thuốc:
|
4
|
|
|
1.7.1
|
Tổ chức thực hiện đấu thầu mua thuốc
hoặc chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức đấu thầu mua thuốc theo quy định.
- Có tổ chức/chỉ đạo: 1 điểm
- Không tổ chức/chỉ đạo: 0 điểm
Điểm thưởng: Cộng 1 điểm (+1) đối
với Sở Y tế có tổ chức đấu thầu tập trung cho tất cả các cơ sở y tế trên địa
bàn.
* Kiểm tra các văn bản chỉ đạo lưu
tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
1.7.2
|
Tỷ lệ trị giá thuốc trong nước trong
kết quả đấu thầu so với chỉ tiêu đã đề ra trong đề án “Người Việt Nam ưu tiên
dùng thuốc Việt Nam”.
- Đáp ứng chỉ tiêu của Đề án: 1 điểm
- Không đáp ứng: 0 điểm
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
1.7.3
|
Thực hiện đúng quy định về việc báo
cáo kết quả đấu thầu về Cục Quản lý dược sau khi có quyết định trúng thầu:
- Báo cáo đúng thời gian quy định
(trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả trúng thầu): 1 điểm
- Báo cáo chưa đúng thời gian hoặc
không báo cáo: 0 điểm
- Điểm thưởng: Cộng 1 điểm (+1)
đối với Sở Y tế có báo cáo tình hình vi phạm của các nhà thầu trong quá trình đấu thầu, cung ứng thuốc trong
kỳ trước (nếu có).
* Kiểm tra văn bản lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
1.7.4
|
Thực hiện hoạt động kiểm tra, giám
sát việc thực hiện quy định về đấu thầu thuốc của các đơn vị trên địa bàn:
- Có thực hiện: 1 điểm
- Không thực hiện: 0 điểm
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế.
|
1
|
|
|
1.8
|
Công tác quản lý dược tại cơ sở Khám
chữa bệnh
|
7
|
|
|
1.8.1
|
Tổ chức thực hiện các văn bản quản
lý về công tác dược tại cơ sở Khám chữa bệnh
- Có thực hiện: 1 điểm.
- Không thực hiện: 0 điểm
* Kiểm tra văn bản lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
1.8.2
|
Chỉ đạo Hội đồng thuốc và điều trị
tại cơ sở Khám chữa bệnh đảm bảo việc sử dụng thuốc an toàn hợp lý:
- Có chỉ đạo: 1 điểm
- Không chỉ đạo: 0 điểm
* Kiểm tra văn
bản chỉ đạo lưu tại Sở Y tế.
|
1
|
|
|
1.8.3
|
Chỉ đạo việc cung ứng đủ thuốc cho công
tác phòng bệnh, chữa bệnh cho bệnh nhân nội trú và bệnh nhân ngoại trú có thẻ
bảo hiểm y tế
|
1
|
|
|
1.8.3.1
|
Xây dựng kế hoạch hoặc văn bản chỉ
đạo cung ứng đủ thuốc cho bệnh nhân nội trú và bệnh nhân ngoại trú có thẻ bảo
hiểm y tế.
- Có kế hoạch/văn bản: 0,5 điểm
- Không có kế hoạch/văn bản: 0 điểm
* Kiểm tra kế hoạch/văn bản lưu tại
Sở Y tế
|
0,5
|
|
|
1.8.3.2
|
Tổ chức chỉ đạo
các cơ sở Khám chữa bệnh xây dựng danh mục thuốc phù hợp với phân tuyến kỹ
thuật:
- Có chỉ đạo, hướng dẫn: 0,5 điểm
- Không chỉ đạo, hướng dẫn: 0 điểm
* Kiểm tra danh mục lưu tại Sở Y tế.
|
0,5
|
|
|
1.8.4
|
Cung ứng đủ thuốc theo danh mục cho
bệnh nhân nội trú và bệnh nhân ngoại trú có thẻ BHYT, không để bệnh nhân tự
mua.
- Cung ứng đủ thuốc: 1 điểm
Điểm phạt: Trừ 1 điểm (-1):
Không cung ứng đủ
* Kiểm tra hồ sơ, báo cáo lưu tại Sở
Y tế
|
1
|
|
|
1.8.5
|
Chỉ đạo việc thực hiện Quy chế Kê
đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
- Có chỉ đạo: 0,5 điểm
- Không chỉ đạo: 0 điểm
* Kiểm tra văn bản chỉ đạo tại Sở Y
tế.
|
0,5
|
|
|
1.8.6
|
Chỉ đạo các giám đốc bệnh viện thực
hiện đúng các quy định về hoạt động nhà thuốc bệnh viện
- Có văn bản
chỉ đạo: 0,5 điểm
- Không có văn bản chỉ đạo: 0 điểm
* Kiểm tra các văn bản chỉ đạo lưu
tại Sở Y tế
|
0,5
|
|
|
1.8.7
|
Chỉ đạo việc triển khai công tác dược
lâm sàng tại các bệnh viện
- Có văn bản chỉ đạo: 1 điểm
- Không có văn bản chỉ đạo: 0 điểm
* Kiểm tra các văn bản chỉ đạo lưu
tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
1.9
|
Công tác thông tin thuốc và theo
dõi phản ứng có hại của thuốc ADR:
|
2
|
|
|
1.9.1
|
Công tác chỉ đạo các đơn vị theo
dõi và báo cáo phản ứng có hại của thuốc ADR theo quy định:
- Có chỉ đạo: 0,5 điểm
- Không chỉ đạo: 0 điểm
* Kiểm tra văn bản chỉ đạo lưu tại
Sở Y tế.
|
0,5
|
|
|
1.9.2
|
Phổ biến các thông tin thuốc và ADR
của Cục QLD gửi tới các cơ sở KCB
- Phổ biến kịp thời: 0,5 điểm
- Phổ biến không kịp thời: 0,25 điểm
- Không phổ biến: 0 điểm
* Kiểm tra công văn lưu tại Sở Y tế.
|
0,5
|
|
|
1.9.3
|
Tổ chức các lớp tập huấn về thông
tin thuốc và ADR:
- Có tổ chức tập huấn: 0,5 điểm
- Không tập huấn: 0 điểm
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế.
|
0,5
|
|
|
1.9.4
|
Kiểm tra công tác theo dõi ADR tại
các đơn vị trên địa bàn:
- Có kiểm tra: 0,5 điểm
- Không tổ chức kiểm tra: 0 điểm
* Kiểm tra hồ sơ tại Sở Y tế
|
0,5
|
|
|
1.10
|
Công tác quản lý mỹ phẩm
|
5,5
|
|
|
1.10.1
|
Chỉ đạo, phổ biến
và triển khai việc thực hiện các văn bản quản lý về quản lý mỹ phẩm:
- Có thực hiện: 1 điểm
- Không thực
hiện: 0 điểm
* Kiểm tra văn bản lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
1.10.2
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra giám sát
hậu mại các cơ sở sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm tại địa phương:
- Có tổ chức: 1 điểm
- Không tổ chức: 0 điểm
* Kiểm tra biên bản thanh tra, kiểm
tra
|
1
|
|
|
1.10.3
|
Tổ chức phối hợp liên ngành trong
công tác quản lý mỹ phẩm tại địa phương:
- Có phối hợp: 1 điểm
- Không phối hợp: 0 điểm
* Kiểm tra văn bản lưu tại Sở Y tế.
|
1
|
|
|
1.10.4
|
Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ công
bố mỹ phẩm, hồ sơ quảng cáo mỹ phẩm, hồ sơ cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm:
+Thực hiện đúng quy định: 1 điểm
+Thực hiện không đúng quy định: 0
điểm
* Kiểm tra văn bản lưu tại Sở Y tế.
|
1
|
|
|
1.10.5
|
Công tác thống kê, báo cáo về quản
lý mỹ phẩm:
+ Có thực hiện:
0,5 điểm
+ Không thực hiện: 0 điểm
* Kiểm tra văn bản lưu tại Sở Y tế.
|
0,5
|
|
|
1.10.6
|
Công tác giám sát mỹ phẩm vi phạm bị
thu hồi:
+ Có thực hiện:
1 điểm
+ Không thực hiện: 0 điểm
* Kiểm tra văn bản lưu tại Sở Y tế.
|
1
|
|
|
2.
|
Hiệu quả chỉ đạo thực hiện công
tác quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm đối với
Phòng y tế, cơ sở khám chữa bệnh, sản xuất, kinh doanh dược và cơ sở sản xuất,
kinh doanh mỹ phẩm
|
19
|
|
|
2.1
|
Phòng y tế
|
4
|
|
|
2.1.1
|
Trình UBND huyện ban hành theo thẩm
quyền các văn bản quản lý về dược, mỹ phẩm tại địa phương theo yêu cầu quản
lý của UBND Huyện (nếu có).
- ≥70% số phòng y tế thực hiện: 1
điểm
- 50%-69% số phòng y tế thực hiện:
0.5 điểm
- <50% số phòng y tế thực hiện:
0 điểm
* Kiểm tra văn bản được ban hành
|
1
|
|
|
2.1.2
|
Phổ biến, hướng
dẫn tập huấn cho cơ sở kinh doanh dược, mỹ phẩm trên địa bàn thực hiện các
văn bản QPPL, các quy định mới ban hành về quản lý dược, mỹ phẩm:
- ≥70% số phòng y tế thực hiện: 1
điểm
- 50%-69% số phòng y tế thực hiện:
0,5 điểm
- <50% số phòng y tế thực hiện:
0 điểm
* Kiểm tra báo cáo của phòng y tế
lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
2.1.3
|
Tổ chức tự thanh tra, kiểm tra cơ sở
kinh doanh dược, mỹ phẩm trên địa bàn
- ≥70% số phòng y tế thực hiện: 1
điểm
- 50%-69% số phòng y tế thực hiện:
0.5 điểm
- <50% số phòng y tế thực hiện:
0 điểm
* Kiểm tra báo cáo của Phòng y tế
lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
2.1.4
|
Báo cáo thường xuyên định kỳ công tác
quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm về Sở Y tế
- ≥70% số phòng y tế thực hiện: 1
điểm
- 50% - 69% số phòng y tế thực hiện:
0.5 điểm
- <50% số phòng y tế thực hiện:
0 điểm
* Kiểm tra báo cáo của Phòng y tế
lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
2.2
|
Cơ sở Khám chữa bệnh
|
4
|
|
|
2.2.1
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra công
tác dược: Tổng số cơ sở được thanh tra, kiểm tra trong
năm/tổng số cơ sở trên địa bàn (Số liệu
tính chung cho Sở Y tế, đoàn liên ngành & Phòng y tế):
- Kiểm tra từ 90% số cơ sở trở lên:
2 điểm
- Kiểm tra được 75% - 89% số cơ sở:
1 điểm
- Kiểm tra được 50% - 74% số cơ sở:
0.5 điểm
- Kiểm tra được dưới 50% số cơ sở:
0 điểm.
* Kiểm tra biên bản thanh tra, kiểm
tra.
|
2
|
|
|
2.2.2
|
Tỷ lệ % số cơ sở KCB được kiểm tra
thực hiện đúng các quy định về dược/ Tổng số cơ sở KCB được thanh tra, kiểm tra trong năm:
- Tỷ lệ ≥ 80 %: 2 điểm
- Tỷ lệ
từ 70% - 79%: 1 điểm
- Tỷ lệ < 70%: 0 điểm
*Căn cứ số liệu tổng kết công tác
thanh tra cuối năm của Sở Y tế (số liệu tính chung cho cả Sở Y tế và đoàn
liên ngành)
|
2
|
|
|
2.3
|
Cơ sở sản xuất kinh doanh dược
|
8
|
|
|
2.3.1
|
Kiểm tra các cơ sở sản xuất thuốc:
Tỷ lệ % cơ sở được kiểm tra/ Tổng số cơ sở sản xuất trên địa bàn.
- Kiểm tra ≥ 90% số cơ sở: 2 điểm
- Kiểm tra được 75% - 89% số cơ sở:
1 điểm
- Kiểm tra được 50% - 74% số cơ sở:
0.5 điểm
- Kiểm tra được dưới 50% số cơ sở:
0 điểm
* Kiểm tra biên bản lưu tại Sở Y tế
|
2
|
|
|
2.3.2
|
Kiểm tra các cơ sở bán buôn thuốc:
Tỷ lệ % số cơ sở bán buôn được kiểm tra/ Tổng số cơ sở bán buôn trên địa bàn (Số
liệu tính chung cho cả Sở Y tế, đoàn liên ngành và Phòng Y tế).
- Kiểm tra ≥ 70% số cơ sở: 2 điểm
- Kiểm tra được 50% - 69% số cơ sở:
1 điểm
- Kiểm tra được 30% - 49% số cơ sở:
0.5 điểm
- Kiểm tra được dưới 30% số cơ sở:
0 điểm
* Kiểm tra biên bản lưu tại Sở Y tế.
|
2
|
|
|
2.3.3
|
Kiểm tra các cơ sở bán lẻ thuốc: Tỷ
lệ % số cơ sở bán lẻ được kiểm tra/tổng số cơ sở bán lẻ trên địa bàn (Số
liệu tính chung cho cả Sở Y tế, đoàn liên
ngành và Phòng Y tế)
- Kiểm tra ≥ 70% số cơ sở: 2 điểm
- Kiểm tra được 50% - 69% số cơ sở:
điểm
- Kiểm tra được 30% - 49% số cơ sở:
0.5 điểm
- Kiểm tra được dưới 30% số cơ sở:
0 điểm
* Kiểm tra biên bản lưu tại Sở Y tế.
|
2
|
|
|
2.3.4
|
Tỷ lệ % số cơ sở SX, KD được kiểm
tra thực hiện đúng các quy định về dược/ Tổng số cơ sở SXKD được thanh tra,
kiểm tra trong năm:
- Tỷ lệ ≥ 80 %: 2 điểm
- Tỷ lệ từ 70%
- 79%: 1 điểm
- Tỷ lệ < 70%: 0 điểm
* Căn cứ số liệu tổng kết công tác thanh tra cuối năm của Sở Y tế
|
2
|
|
|
2.4
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm
|
3
|
|
|
2.4.1
|
Kiểm tra hậu mại cơ sở sản xuất mỹ
phẩm trên địa bàn trong năm (tính cả Sở Y tế và Phòng y tế)
- Kiểm tra được ≥ 40% số cơ sở: 2
điểm
- Kiểm tra được 25% - 39% số cơ sở:
1 điểm
- Kiểm tra được dưới 25% số cơ sở:
0 điểm
* Kiểm tra biên bản kiểm tra lưu tại
Sở Y tế
|
2
|
|
|
2.4.2
|
Tỷ lệ % số cơ sở SX, KD được kiểm tra
thực hiện đúng các quy định về mỹ phẩm/ Tổng số cơ sở SXKD mỹ phẩm được thanh
tra, kiểm tra trong năm:
- Tỷ lệ ≥ 80 %: 1 điểm
- Ty lẹ từ 70% - 79%: 0.5 điểm
- Tỷ lệ < 70%: 0 điểm
* Căn cứ số liệu tổng kết công tác
thanh tra cuối năm của Sở Y tế
|
1
|
|
|
III
|
Công tác
thống kê, tổng hợp, báo cáo:
|
4
|
|
|
1
|
Công tác thống kê, báo cáo tổng kết
công tác dược và mỹ phẩm định kỳ 6 tháng, 1 năm theo quy định:
- Có đủ báo cáo: 2 điểm
- Không đủ báo cáo: 1 điểm
- Không thống kê, báo cáo: 0 điểm
* Kiểm tra báo cáo lưu tại Sở Y tế.
|
2
|
|
|
2
|
Gửi báo cáo tổng
kết công tác dược và mỹ phẩm định kỳ 6 tháng, 1 năm về Bộ Y tế (Cục QLD):
- Gửi đủ báo cáo và đúng thời hạn:
2 điểm
- Gửi đủ báo cáo và không đúng thời
hạn: 1 điểm
Điểm phạt: Trừ 1 điểm (-1):
Không gửi báo cáo
* Kiểm tra báo cáo lưu tại Sở Y tế
|
2
|
|
|
IV
|
Công tác
đào tạo cán bộ
|
4
|
|
|
1
|
Xây dựng quy hoạch cán bộ dược:
- Có xây dựng: 1 điểm
- Không xây dựng: 0 điểm
* Kiểm tra quy hoạch lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
2
|
Tổ chức tập huấn nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ dược:
- Có tổ chức: 1 điểm
- Không tổ chức: 0 điểm
*Kiểm tra biên bản lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
3
|
Cử cán bộ đi đào tạo chuyên môn,
nghiệp vụ, quản lý hành chính nhà nước, ngoại ngữ:
- Có cử cán bộ: 1 điểm
- Không cử cán bộ: 0 điểm
* Kiểm tra công văn, hồ sơ lưu tại
Sở Y tế
|
1
|
|
|
4
|
Có đề tài nghiên cứu khoa học đã được
nghiệm thu trong năm hoặc đang được triển khai đúng tiến độ.
- Có đề tài: 1 điểm
- Không có đề tài: 0 điểm.
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế.
|
1
|
|
|
V
|
Công tác cải
cách hành chính tại Sở Y tế
|
4
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện công tác cải
cách hành chính trong lĩnh vực dược và mỹ phẩm, ban hành danh mục các thủ tục
hành chính (TTHC) liên quan đến lĩnh vực dược và mỹ phẩm thuộc phạm vi quản
lý của Sở Y tế.
- Có tổ chức: 1 điểm
- Không tổ chức: 0 điểm
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế.
|
1
|
|
|
2
|
Triển khai thực hiện việc niêm yết công
khai các TTHC liên quan đến lĩnh vực dược và mỹ phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Sở Y tế và tiếp nhận phản ánh kiến nghị theo quy định của Đề án 30 về cải cách TTHC
- Có niêm yết và niêm yết đủ các
TTHC: 1 điểm
- Có niêm yết nhưng không đủ, mỗi
TTHC niêm yết thiếu trừ 0.25 điểm, tổng số điểm trừ không quá 1 điểm
Điểm phạt: Trừ 1 điểm (-1) đối với
Sở Y tế không niêm yết công khai các TTHC
* Kiểm tra việc niêm yết tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
3
|
Ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm
tác nghiệp trong công tác quản lý dược và mỹ phẩm.
- Có ứng dụng: 1 điểm.
- Không ứng dụng: 0 điểm
Điểm thưởng: Cộng 1 điểm (+1) đối
với Sở Y tế triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ III trở lên.
* Kiểm tra thực tế tác nghiệp tại Sở
Y tế.
|
1
|
|
|
4
|
Đăng tải, cập nhật thường xuyên các
kết quả tiếp nhận, giải quyết các loại hồ sơ trên Website của Sở Y tế.
- Đăng tải, cập nhật đầy đủ: 1 điểm
- Đăng tải, cập nhật nhưng chưa đầy
đủ: 0,5 điểm
- Không đăng tải, cập nhật: 0 điểm
|
1
|
|
|
5
|
Điểm thưởng: Cộng 1 điểm (+1): Thực hiện tiếp nhận và trả hồ sơ cấp phép về dược và mỹ phẩm theo cơ
chế “Một cửa”
|
|
|
|
6
|
Điểm thưởng: Cộng 1 điểm (+1): áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
trong công tác quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm của Sở Y tế
|
|
|
|
|
Tổng điểm chuẩn
|
100
|
|
|
|
Tổng điểm chấm
|
|
|
|
|
Tổng điểm phạt
|
6
|
|
|
|
Tổng điểm thưởng
|
6
|
|
|
|
Tổng điểm tự kiểm tra
|
|
|
|
|
Xếp loại
|
|
|
|
*. Ghi chú: Cách tính điểm và phân
loại theo công văn hướng dẫn.
|
….., ngày tháng
năm
Thủ trưởng đơn vị
|
Công văn 16568/QLD-VP về hướng dẫn kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy định quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm năm 2019 do Cục Quản lý Dược ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 16568/QLD-VP về hướng dẫn kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy định quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm ngày 26/09/2019 do Cục Quản lý Dược ban hành
2.729
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|