|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
12624/QLD-VP
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục Quản lý dược
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Việt Hùng
|
Ngày ban hành:
|
21/09/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thực hiện quy định tại Thông tư số
38/2010/TT-BYT ngày 07/9/2010 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn kiểm tra cuối năm
việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm, Cục Quản lý dược
ban hành “Bảng điểm kiểm tra công tác quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm tại
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2011” (gửi kèm theo công văn này)
và hướng dẫn việc kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm tại địa
phương năm 2011 như sau:
I.
MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:
1.
Đánh giá việc thực hiện các quy định về dược và mỹ phẩm của các cơ sở.
2.
Đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm tại các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
3.
Sử dụng kết quả kiểm tra để làm cơ sở xét thi đua khen thưởng cuối năm trong
lĩnh vực dược và mỹ phẩm của Bộ Y tế và Sở Y tế.
II.
ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA:
Đối tượng kiểm tra được
quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư 38/2010/TT-BYT ngày
07/9/2010 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn kiểm tra cuối năm việc thực hiện
các quy định quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm.
III.
NỘI DUNG KIỂM TRA:
Nội
dung kiểm tra tại các cơ sở thực hiện theo quy định tại Thông tư 38/2010/TT-BYT ngày 07/9/2010 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn kiểm
tra cuối năm việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm.
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Sở Y tế thành lập “Đoàn kiểm tra công tác quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm tại địa
phương năm 2011” (gọi tắt là Đoàn kiểm tra) do Giám đốc hoặc
Phó Giám đốc Sở làm trưởng đoàn để kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định
quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm tại địa phương.
1. Sở Y tế tự kiểm
tra, đánh giá công tác quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm năm 2011 tại Sở Y tế.
1.1. Tổ chức kiểm
tra:
Đoàn kiểm tra tự kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm của
Sở Y tế.
1.2. Kiểm tra và đánh giá
Đoàn
kiểm tra tiến hành kiểm tra và đánh giá theo “Bảng điểm kiểm tra công
tác quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm tại các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương năm 2011”.
1.3. Cách tính
điểm kiểm tra và đánh giá xếp loại kiểm tra theo bảng
điểm:
a, Bảng điểm chuẩn:
- Tổng số điểm chuẩn:
100 điểm
- Tổng số điểm trừ: 5
điểm
- Tổng số điểm thưởng:
4 điểm
b, Cách tính điểm
thực tế:
Điểm chuẩn thực tế:
Trừ điểm chuẩn đối với nội dung có trong bảng điểm chuẩn mà địa phương không phải
đối tượng áp dụng
- Điểm chấm: Theo hướng
dẫn chi tiết tại bảng điểm
- Điểm phạt: Theo hướng
dẫn chi tiết tại bảng điểm
- Điểm thưởng: Theo
hướng dẫn chi tiết tại bảng điểm
- Điểm tự kiểm tra =
Tổng điểm chấm – Tổng điểm phạt + Tổng điểm thưởng
c, Đánh giá xếp loại:
- Tổng số điểm đạt từ
90% trở lên so với điểm chuẩn thực tế: Xếp loại xuất sắc
- Tổng số điểm đạt từ
80-89% so với điểm chuẩn thực tế: Xếp loại tốt
- Tổng số điểm đạt từ
65-79% so với điểm chuẩn thực tế: Xếp loại khá
- Tổng số điểm đạt từ
50-64% so với điểm chuẩn thực tế: Xếp loại trung bình
- Tổng số điểm đạt dưới
50 % so với điểm chuẩn thực tế: Xếp loại kém
1.4. Cục Quản
lý dược khuyến khích kiểm tra chéo giữa 2 Sở Y tế
với nhau. Căn cứ vào tình hình khả năng, điều kiện thực tế các Sở Y tế tự liên
hệ, thống nhất và tiến hành kiểm tra lẫn nhau nhằm tăng cường trao đổi, học tập
kinh nghiệm, nâng cao năng lực, trình độ trong công tác quản lý nhà nước về dược
và mỹ phẩm.
2. Sở Y tế kiểm
tra các cơ sở dược và mỹ phẩm trên địa bàn.
Để tránh tổ chức kiểm
tra chồng chéo trong năm theo nhiều biểu mẫu của các cơ quan quản lý (Cục Quản
lý dược, Cục Quản lý khám chữa bệnh, Vụ Y dược học cổ truyền, Thanh tra Bộ, Viện
Kiểm nghiệm thuốc Trung ương), Cục Quản lý dược chủ trương giao các Sở Y tế chủ
động trong công tác tổ chức kiểm tra cuối năm đối với các cơ sở cụ thể như sau:
2.1. Tổ chức kiểm
tra:
- Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra cuối năm các
cơ sở dược và mỹ phẩm trên địa bàn.
- Sở Y tế có thể sử dụng
các kết quả thanh tra, kiểm tra trong 6 tháng cuối năm 2011 của Sở Y tế hoặc của
các đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành thuộc tỉnh, thành phố làm kết quả đánh
giá việc thực hiện các quy định về dược và mỹ phẩm của các cơ sở.
2.2. Kiểm tra
và đánh giá:
Sở Y tế có thể chủ động xây dựng Bảng
điểm kiểm tra cuối năm đối với từng loại hình cơ sở phù hợp với thực tế của địa
phương hoặc có thể thực hiện theo hướng dẫn dưới đây:
a. Đối với cơ sở sản xuất
thuốc tân dược, cơ sở sản xuất thuốc đông y, thuốc từ dược liệu, cơ sở bán lẻ
thuốc, cơ sở bán buôn thuốc, cơ sở kinh doanh thuốc đông y, thuốc từ dược liệu,
cơ sở xuất nhập khẩu thuốc, công tác dược trong các cơ sở khám chữa bệnh: Kiểm
tra theo quy định tại Quy trình Thanh tra dược được ban hành kèm theo Quyết định
số 5026/QĐ-BYT ngày 21/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
b. Đối với các cơ sở
sản xuất và kinh doanh mỹ phẩm: Kiểm tra theo quy định tại Quy trình Thanh tra
về lĩnh vực mỹ phẩm được ban hành kèm theo Quyết định số 4256/QĐ-BYT ngày
04/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
IV. THỜI GIAN KIỂM TRA VÀ TỔNG HỢP,
BÁO CÁO:
1. Từ ngày 01/10/2011 đến ngày
30/10/2011, các đơn vị trực thuộc Sở Y tế, các cơ sở có hoạt động về dược và mỹ
phẩm trên địa bàn có trách nhiệm tự kiểm tra đánh giá các mặt hoạt động có liên
quan đến công tác dược và mỹ phẩm của đơn vị mình dựa trên hướng dẫn của Sở Y tế.
Sau đó các đơn vị tổng hợp kết quả, báo cáo về Sở Y tế trước ngày 5/11/2011.
2. Từ ngày 01/11/2011 đến ngày
15/12/2011 Sở Y tế kiểm tra các cơ sở trực thuộc Sở và các cơ sở có hoạt động về
dược và mỹ phẩm trên địa bàn theo thẩm quyền. Sau đó, Sở Y tế tổng hợp, đánh
giá, phân loại và báo cáo kết quả kiểm tra (kèm theo bảng tự chấm điểm) về Cục
Quản lý dược trước ngày 25/12/2011.
Mẫu báo cáo tổng kết công tác dược
và mỹ phẩm được thực hiện theo Biểu mẫu 1 của Thông tư 38/2010/TT-BYT
ngày 07/9/2010 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn kiểm tra cuối năm việc thực
hiện các quy định quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm.
Trong
quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị
liên hệ với Cục Quản lý dược để được giải đáp theo địa chỉ:
Văn
phòng Cục Quản lý dược - 138A Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội
-
Điện thoại: 04. 37366483 - Fax: 04. 38234758.
Nội
dung bảng điểm, biểu mẫu và các văn bản hướng dẫn, các đơn vị có thể tham khảo
tại Website của Cục Quản lý dược: http://www.dav.gov.vn.
(Mục công tác dược địa phương).
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Sở./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để báo cáo);
- Cục Quản lý khám chữa bệnh, Thanh tra Bộ, Vụ Y dược học cổ truyền (để phối
hợp);
- Cục Y tế (Bộ Công an), Cục Quân y (Bộ Quốc phòng), Cục y tế Giao thông vận
tải;
- Cục trưởng Trương Quốc Cường (để báo cáo);
- Website Cục Quản lý dược;
- Lưu QLD (2 bản).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Việt Hùng
|
BẢNG ĐIỂM
KIỂM TRA CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DƯỢC, MỸ PHẨM TẠI CÁC TỈNH, THÀNH
PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2011
Mục
|
Nội dung chấm điểm
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
đoàn KT chấm
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Công tác quản lý nhà nước tại
Sở Y tế:
|
26
|
|
|
1
|
Công tác quy
hoạch, kế hoạch
|
2
|
|
|
1.1
|
Xây dựng quy hoạch,
kế hoạch phát triển ngành dược và mỹ phẩm (ngắn hạn, dài hạn) của địa phương
trình UBND tỉnh, thành phố (sau đây gọi tắt là tỉnh) và được phê duyệt:
- Có bản quy
hoạch, kế hoạch: 1 điểm
- Không có bản
quy hoạch, kế hoạch: 0 điểm
* Kiểm tra bản
quy hoạch, kế hoạch
|
1
|
|
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch
năm về công tác dược và mỹ phẩm của tỉnh:
- Có kế hoạch:
1 điểm
- Không có kế
hoạch: 0 điểm
* Kiểm tra bản
kế hoạch
|
1
|
|
|
2
|
Xây dựng kế hoạch
hành động triển khai thực hiện Chính sách quốc gia về thuốc trình UBND tỉnh
và được phê duyệt
- Có kế hoạch:
1 điểm
- Không có kế
hoạch: 0 điểm
* Kiểm tra bản
quy hoạch, kế hoạch
|
1
|
|
|
3
|
Công tác phổ biến văn bản quản lý
về dược và mỹ phẩm mới ban hành
|
4
|
|
|
3.1
|
Phổ biến đủ
văn bản:
- Phổ biến đủ
100% văn bản: 2 điểm.
- Mỗi văn bản
không phổ biến trừ 0,25 điểm tối đa không quá 2 điểm
|
2
|
|
|
3.2
|
Phổ biến, hướng
dẫn tập huấn cho đủ loại đối tượng quản lý: (Cán bộ dược liên quan thuộc các
phòng của Sở Y tế; Cán bộ dược của phòng y tế quận, huyện; Lãnh đạo các khoa
dược bệnh viện; Lãnh đạo, người phụ trách chuyên môn của các cơ sở sản xuất
kinh doanh dược, mỹ phẩm)
- Phổ biến đủ
loại đối tượng: 1,5 điểm
- Phổ biến
không đủ loại đối tượng: mỗi loại đối tượng trừ 0,5 điểm, tối đa không quá
1,5 điểm
* Tuỳ thuộc vào
lĩnh vực quản lý quy định loại đối tượng được phổ biến;
Kiểm tra hồ
sơ, văn bản lưu tại Sở
|
1,5
|
|
|
3.3
|
Phổ biến kịp
thời:
- Phổ biến kịp
thời và triển khai theo đúng hiệu lực của văn bản: 0,5 điểm
- Không kịp thời:
0 điểm
|
0,5
|
|
|
4
|
Công tác tổ chức
triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định về quản
lý dược và mỹ phẩm
|
2
|
|
|
4.1
|
Trình UBND (Chủ
tịch UBND) tỉnh ban hành theo thẩm quyền các văn bản quản lý về dược và mỹ phẩm
theo yêu cầu quản lý của Bộ và UBND tỉnh (nếu có)
- Ban hành đủ:
1 điểm
- Ban hành
không đủ: 0,5 điểm
- Không ban
hành: 0 điểm
*Kiểm tra văn
bản được ban hành.
|
1
|
|
|
4.2
|
Tham mưu cho
UBND ban hành các văn bản về tăng cường quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm
trên địa bàn:
- Mỗi văn bản đề nghị: 0,5 điểm, tổng
số không quá 1 điểm
- Không có văn bản: 0 điểm
*Kiểm tra các văn bản
|
1
|
|
|
5
|
Công tác tổ chức
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý về dược mỹ phẩm
|
7
|
|
|
5.1
|
Xây dựng kế hoạch
thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định quản lý nhà nước về lĩnh vực
dược, mỹ phẩm:
- Có kế hoạch
thanh tra, kiểm tra: 1 điểm
*Kiểm tra kế
hoạch
|
1
|
|
|
5.2
|
Tổ chức phối hợp
liên ngành trong công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện của các cơ sở về
lĩnh vực dược và mỹ phẩm.
- Có tổ chức:
1 điểm
- Không tổ chức:
0 điểm
|
1
|
|
|
5.3
|
Tổ chức thanh
tra, kiểm tra theo kế hoạch:
- Thực hiện
theo đúng kế hoạch: 1 điểm
- Thực hiện
không đúng kế hoạch: 0,5 điểm
- Không
thực hiện: 0 điểm
*Kiểm tra biên
bản thanh tra, kiểm tra
|
1
|
|
|
5.4
|
Tổng kết kết
quả thanh tra, kiểm tra:
- Có đủ tổng kết
của các đợt thanh tra: 1 điểm
- Không đủ, mỗi
đợt không tổng kết trừ 0,25 điểm, tổng số điểm trừ không quá 1 điểm
- Không tổng kết:
0 điểm
*Kiểm tra bản báo
cáo tổng kết từng đợt thanh tra
|
1
|
|
|
5.5
|
Công tác xử lý
vi phạm sau thanh tra:
- ≥ 95% số trường
hợp xử lý đúng: 2 điểm
- 90% - 94% số
trường hợp xử lý đúng: 1 điểm
- 85% - 89% số
trường hợp xử lý đúng: 0,5 điểm
- 80% - 84% số
trường hợp xử lý đúng: 0 điểm
* Kiểm tra
biên bản và quyết định lưu tại Sở.
|
2
|
|
|
5.6
|
Công tác giải
quyết khiếu nại tố cáo về dược, mỹ phẩm:
Tổ chức xem
xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến lĩnh vực dược, mỹ phẩm:
- Giải quyết đúng
thẩm quyền, đúng thời gian quy định: 1 điểm
- Giải quyết
đúng thẩm quyền, không đúng thời gian quy định: 0 điểm
- Điểm
phạt: trừ 1 điểm (-1): Không giải quyết
*Kiểm tra sổ
giải quyết theo dõi khiếu nại tố cáo
|
1
|
|
|
6
|
Chỉ đạo các đơn
vị tăng cường sử dụng thuốc sản xuất trong nước
- Có văn bản
chỉ đạo: 1 điểm
- Không có văn
bản chỉ đạo: 0 điểm
*. Kiểm tra
văn bản lưu tại Sở.
|
1
|
|
|
7
|
Chỉ đạo các
đơn vị triển khai thực hiện các nguyên tắc, tiêu chuẩn về thực hành tốt (GPs)
- Có văn bản
chỉ đạo: 1 điểm
- Không có văn
bản chỉ đạo: 0 điểm
*. Kiểm tra
văn bản lưu tại Sở.
|
1
|
|
|
8
|
Chỉ đạo chuyên
môn phòng y tế quận, huyện về công tác dược, mỹ phẩm trên địa bàn:
- Có chỉ đạo:
1 điểm
- Không chỉ đạo:
0 điểm
*. Kiểm tra văn
bản chỉ đạo lưu tại Sở Y tế
|
1
|
|
|
9
|
Công tác cấp
giấy phép, tiếp nhận công bố liên quan đến dược , mỹ phẩm
|
7
|
|
|
9.1
|
Tổ chức tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ hội thảo thuốc:
- Đúng quy định:
0,5 điểm
- Không đúng
quy định: 0 điểm
* Kiểm tra hồ
sơ lưu tại Sở
|
0,5
|
|
|
9.2
|
Tổ chức tiếp
nhận và giải quyết hồ sơ công bố mỹ phẩm:
- Đúng quy định:
0,5 điểm
- Không đúng
quy định: 0 điểm
* Kiểm tra hồ
sơ lưu tại Sở
|
0,5
|
|
|
9.3
|
Tổ chức tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ quảng cáo mỹ phẩm:
- Đúng quy định:
0,5 điểm
- Không đúng
quy định: 0 điểm
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở
|
0,5
|
|
|
9.4
|
Tổ chức cấp thẻ
người giới thiệu thuốc:
-Đúng quy định:
0,5 điểm
- Không đúng
quy định: 0 điểm
* Kiểm tra Hồ sơ lưu tại Sở
|
0,5
|
|
|
9.5
|
Tổ chức thẩm định
và cấp chứng chỉ hành nghề dược
- Đúng thủ tục
và nội dung quy định: 1 điểm
- Sai thủ tục
và nội dung quy định: mỗi hồ sơ sai bị trừ 0,25 điểm, tổng số điểm bị trừ
không quá 1 điểm
* Kiểm tra hồ
sơ lưu tại Sở
|
1
|
|
|
9.6
|
Tổ chức thẩm định
và cấp giấy chứng nhận đủ ĐKKD thuốc:
- Đúng thủ tục
và nội dung quy định: 1 điểm
- Sai thủ tục
và nội dung quy định: mỗi hồ sơ sai bị trừ 0,25 điểm, tổng số điểm bị trừ
không quá 1 điểm
* Kiểm tra hồ
sơ lưu tại Sở
|
1
|
|
|
9.7
|
Tổ chức thẩm định
và cấp giấy chứng nhận nhà thuốc đạt tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc
(GPP).
- Đúng thủ tục
và nội dung quy định: 1 điểm
- Sai thủ tục
và nội dung quy định: mỗi hồ sơ sai bị trừ 0,25 điểm, tổng số điểm bị trừ
không quá 1 điểm.
* Kiểm tra hồ
sơ lưu tại Sở
|
1
|
|
|
9.8
|
Tổ chức thẩm định
và cấp giấy chứng nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn thực hành tốt phân phối thuốc
(GDP).
- Đúng thủ tục
và nội dung quy định: 1 điểm
- Sai thủ tục
và nội dung quy định: mỗi hồ sơ sai bị trừ 0,25 điểm, tổng số điểm bị trừ
không quá 1 điểm.
* Kiểm tra hồ
sơ lưu tại Sở
|
1
|
|
|
9.9
|
Tổ chức thẩm định
hồ sơ đăng ký thuốc theo phân cấp quản lý.
- Đúng quy định:
1 điểm
- Không đúng
quy định: 0 điểm
*. Kiểm tra hồ
sơ lưu tại Sở
|
1
|
|
|
II
|
Hiệu quả
chỉ đạo thực hiện công tác quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm của Sở Y tế
trên địa bàn.
|
64
|
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo
các đơn vị thực hiện quy định về quản lý dược, mỹ phẩm theo từng lĩnh vực:
|
44
|
|
|
1.1
|
Công tác quản
lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất
|
4
|
|
|
1.1.1
|
Tổ chức việc
thực hiện các văn bản quản lý về quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần
và tiền chất:
- Có thực hiện:
1 điểm
- Không thực
hiện: 0 điểm
|
1
|
|
|
1.1.2
|
Công tác dự
trù thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần:
- Đúng quy định:
0,5 điểm.
- Không đúng quy định: 0 điểm
|
0,5
|
|
|
1.1.3
|
Chỉ đạo việc tổ
chức cơ sở bán lẻ và nhượng thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần cho điều
trị ngoại trú: 1 điểm
- Mỗi quận,
huyện không có điểm bán lẻ thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần hoặc khoa
dược bệnh viện không thực hiện nhượng thuốc gây nghiện cho điều trị
ngoại trú trừ 0,2 điểm, tổng số điểm bị trừ không quá 1 điểm
- Điểm
phạt: trừ 1 điểm (-1): Không tổ chức cơ sở bán lẻ thuốc gây nghiện,
thuốc hướng tâm thần cho điều trị ngoại trú.
* Kiểm tra báo
cáo lưu tại Sở.
|
1
|
|
|
1.1.4
|
Công tác kiểm
tra, thanh tra các cơ sở thực hiện quy chế quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng
tâm thần và tiền chất:
- Có tổ chức:
1 điểm
- Không tổ chức:
0 điểm
|
1
|
|
|
1.1.5
|
Công tác thống kê báo cáo:
- Đúng quy định: 0,5 điểm
- Không đúng quy định: 0 điểm
* Kiểm tra báo cáo lưu tại sở
|
0,5
|
|
|
1.2
|
Công tác quản lý chất lượng thuốc
|
5
|
|
|
1.2.1
|
Tổ chức thực
hiện các văn bản quản lý về quản lý chất lượng thuốc:
- Có thực hiện:
1 điểm.
- Không thực
hiện: 0 điểm
|
1
|
|
|
1.2.2
|
Chỉ đạo, giám
sát việc thu hồi thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng:
- Có văn bản
chỉ đạo và giám sát các đơn vị thu hồi kịp thời: 1 điểm
- Giám sát các
đơn vị thu hồi không kịp thời: 0 điểm
- Điểm phạt:
trừ 1 điểm (-1): Không giám sát hoặc vẫn còn thuốc bị thu hồi lưu hành trên địa
bàn
* Kiểm
tra các văn bản lưu tại sở
|
1
|
|
|
1.2.3
|
Trung tâm
KNDP:
- Có kế hoạch
và tổ chức giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm lưu hành tại địa phương: 0,5 điểm
- Không có kế
hoạch: 0 điểm
* Kiểm tra kế
hoạch và kết quả tại TTKNDPMP
|
0,5
|
|
|
1.2.4
|
Tổ chức thanh
tra, kiểm tra chất lượng thuốc trên địa bàn:
- Có tổ chức:
1 điểm
- Không tổ chức:
0 điểm
* Kiểm tra hồ
sơ lưu tại Sở.
|
1
|
|
|
1.2.5
|
Báo cáo định kỳ,
đột xuất công tác quản lý chất lượng thuốc trên địa bàn.
- Báo cáo kịp
thời: 0,5 điểm
- Báo cáo
không kịp thời: 0 điểm
* Kiểm tra các
báo cáo lưu tại sở,
|
0,5
|
|
|
1.2.6
|
Tổ chức quản
lý liên ngành trong công tác phòng chống thuốc giả, gian lận thương mại:
- Có tổ chức:
1 điểm
- Không tổ chức:
0 điểm
* Kiểm tra các
văn bản lưu tại Sở
|
1
|
|
|
1.3
|
Công tác quản
lý thông tin quảng cáo thuốc
|
3
|
|
|
1.3.1
|
Tổ chức thực
hiện các văn bản quản lý về quản lý thông tin quảng cáo thuốc.
- Có thực hiện:
1 điểm.
- Không thực
hiện: 0 điểm
|
1
|
|
|
1.3.2
|
Tổ chức thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về thông tin quảng cáo thuốc.
- Có tổ chức:
1 điểm
- Không tổ chức:
0 điểm
* Kiểm tra hồ
sơ lưu tại Sở.
|
1
|
|
|
1.3.3
|
Phối hợp liên ngành
trong công tác quản lý thông tin quảng cáo thuốc
- Có phối hợp:
1 điểm
- Không phối hợp:
0 điểm
* Kiểm tra các
văn bản lưu tại Sở.
|
1
|
|
|
1.4
|
Công tác quản
lý giá thuốc
|
3
|
|
|
1.4.1
|
Tổ chức thực
hiện các văn bản quản lý về quản lý giá thuốc:
- Có thực hiện:
1 điểm.
- Không thực
hiện: 0 điểm
|
1
|
|
|
1.4.2
|
Tổ chức thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý giá thuốc:
- Có tổ chức:
1 điểm
- Không tổ chức:
0 điểm
|
1
|
|
|
1.4.3
|
Phối hợp liên
ngành trong công tác quản lý giá thuốc:
- Có phối hợp:
1 điểm
- Không phối hợp:
0 điểm
* Kiểm tra các
văn bản lưu tại Sở.
|
1
|
|
|
1.5
|
Công tác quản
lý kinh doanh dược
|
7
|
|
|
1.5.1
|
Tổ chức thực
hiện các văn bản quản lý về kinh doanh dược tại các cơ sở sản xuất, kinh
doanh:
- Có thực hiện:
1 điểm.
- Không thực
hiện: 0 điểm
|
1
|
|
|
1.5.2
|
Có kế hoạch
cung ứng đủ thuốc đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh và công tác phòng chống
thiên tai thảm hoạ:
- Có kế hoạch:
1 điểm
- Không có kế
hoạch: 0 điểm
* Kiểm tra kế
hoạch lưu tại Sở.
|
1
|
|
|
1.5.3
|
Chỉ đạo công
tác thực hiện GMP, GLP, GSP- WHO tại cơ sở sản xuất thuốc
- Có chỉ đạo:
1 điểm
- Không chỉ đạo:
0 điểm.
* Kiểm tra
công văn chi đạo lưu tại Sở.
|
1
|
|
|
1.5.4
|
Chỉ đạo việc
triển khai thực hiện GPP
- Có chỉ đạo:
1 điểm
- Không chỉ đạo:
0 điểm
* Kiểm tra
công văn chỉ đạo lưu tại Sở.
Điểm thưởng:
- Cộng 0,5
điểm (+ 0,5): thực hiện triển khai trước lộ trình.
- Cộng 0,5
điểm (+ 0,5): có đơn vị thành lập chuỗi nhà thuốc
|
1
|
|
|
1.5.5
|
Chỉ đạo việc
triển khai thực hiện GDP
- Có chỉ đạo:
1 điểm
- Không chỉ đạo:
0 điểm
* Kiểm tra
công văn chi đạo lưu tại Sở.
|
1
|
|
|
1.5.6
|
Công tác thanh
tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh doanh thuốc trên địa bàn:
- Có tổ chức:
1 điểm
- Không tổ chức:
0 điểm
|
1
|
|
|
1.5.7
|
Công tác phối hợp
liên ngành trong quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh thuốc:
- Có phối hợp:
1 điểm
- Không tổ chức:
0 điểm
|
1
|
|
|
1.6
|
Công tác đăng
ký thuốc
|
4
|
|
|
1.6.1
|
Tổ chức thực
hiện các văn bản quản lý về đăng ký thuốc:
- Có thực hiện:
1 điểm
- Không thực hiện:
0 điểm
|
1
|
|
|
1.6.2
|
Chỉ đạo công
tác đăng ký thuốc
- Có chỉ đạo:
1 điểm
- Không chỉ đạo:
0 điểm
* Kiểm tra
công văn chỉ đạo lưu tại Sở.
|
1
|
|
|
1.6.3
|
Tổ chức nhóm
chuyên gia thẩm định hồ sơ đăng ký thuốc
- Tổ chức thẩm
định đủ các nhóm theo quy định: 1 điểm
- Tổ chức nhóm
chuyên gia thẩm định không đủ các nhóm: mỗi nhóm thiếu trừ 0,25 điểm, tổng số
điểm bị trừ không quá 1 điểm
*. Kiểm tra
quyết định thành lập nhóm chuyên gia lưu tại Sở
|
1
|
|
|
1.6.4
|
Thông báo kết quả
thẩm định hồ sơ đăng ký thuốc cho doanh nghiệp
- Đúng thời
gian quy định: 1 điểm
- Không đúng
thời gian quy định: mỗi hồ sơ không đúng thời gian quy định trừ 0,25 điểm, tổng
số điểm bị trừ không quá 1 điểm.
*. Kiểm tra hồ
sơ lưu tại Sở
|
1
|
|
|
1.7
|
Công tác đấu
thầu, cung ứng thuốc:
|
4
|
|
|
1.7.1
|
Thành lập Tổ
chuyên gia đấu thầu và Tổ thẩm định:
- Có quyết định
thành lập: 1 điểm
- Không có quyết
định: 0 điểm
* Kiểm tra quyết
định lưu tại Sở.
|
1
|
|
|
1.7.
2
|
Các chuyên gia
trong Tổ chuyên gia đấu thầu có chứng chỉ về nghiệp vụ đầu thầu:
- Tất cả các
chuyên gia có chứng chỉ: 1 điểm
- Mỗi chuyên
gia không có chứng chỉ trừ 0,1 điểm, tổng số điểm bị trừ không quá 1 điểm.
|
1
|
|
|
1.7.3
|
Tổ chức thực
hiện đấu thầu mua thuốc tập trung hoặc chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức
đấu thầu mua thuốc theo quy định.
- Có chỉ đạo:
1 điểm
- Không chỉ đạo:
0 điểm
*Kiểm tra các
văn bản chỉ đạo lưu tại Sở
|
1
|
|
|
1.7.4
|
Hoạt động của
Tổ thẩm định
- Có hoạt động:
1 điểm
- Không hoạt động:
0 điểm
*Kiểm tra biên
bản lưu tại Sở
|
1
|
|
|
1.8
|
Công tác quản
lý dược tại cơ sở Khám chữa bệnh
|
8
|
|
|
1.8.1
|
Tổ chức thực
hiện các văn bản quản lý về công tác dược tại cơ sở KCB:
- Có thực hiện:
2 điểm.
- Không thực
hiện: 0 điểm
|
2
|
|
|
1.8.2
|
Chỉ đạo Hội đồng
thuốc và điều trị tại cơ sở KCB đảm bảo việc sử dụng thuốc an toàn hợp lý:
- Có chỉ đạo:
1 điểm
- Không chỉ đạo:
0 điểm
* Kiểm tra văn
bản chỉ đạo lưu tại Sở.
|
1
|
|
|
1.8.3
|
Chỉ đạo việc cung
ứng đủ thuốc cho công tác phòng bệnh, chữa bệnh cho bệnh nhân nội trú và bệnh
nhân ngoại trú có thẻ bảo hiểm y tế:
|
2
|
|
|
1.8.3.1
|
Xây dựng kế hoạch
hoặc văn bản chỉ đạo cung ứng đủ thuốc cho bệnh nhân nội trú và bệnh nhân ngoại
trú có thẻ bảo hiểm y tế.
- Có kế hoạch/văn
bản: 1 điểm
- Không có kế
hoạch/ văn bản: 0 điểm
*
Kiểm tra kế hoạch/ văn bản lưu tại Sở
|
1
|
|
|
1.8.3.2
|
Xây dựng hoặc
chỉ đạo các cơ sở KCB xây dựng danh mục thuốc chủ yếu phù hợp với mô hình bệnh
tật và phân tuyến kỹ thuật từng cơ sở.
- Có danh mục:
1 điểm
- Không có
danh mục: 0 điểm
* Kiểm tra
danh mục lưu tại Sở.
|
1
|
|
|
1.8.4
|
Cung ứng đủ
thuốc theo danh mục cho bệnh nhân nội trú và bệnh nhân ngoại trú có thẻ BHYT,
không để bệnh nhân tự mua.
- Cung ứng đủ
thuốc: 1 điểm
- Điểm phạt:
trừ 1 điểm (-1): Không cung ứng đủ
|
1
|
|
|
1.8.5
|
Chỉ đạo việc
thực hiện Quy chế Kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
- Có chỉ đạo:
1 điểm
- Không chỉ đạo:
0 điểm
* Kiểm tra văn
bản chỉ đạo tại Sở.
|
1
|
|
|
1.8.6
|
Chỉ đạo các
giám đốc bệnh viện thực hiện đúng các quy định về hoạt động nhà thuốc bệnh viện
- Có văn bản
chỉ đạo: 1 điểm
- Không có văn
bản chỉ đạo: 0 điểm
* Kiểm tra các
văn bản chỉ đạo lưu tại Sở
|
1
|
|
|
1.9
|
Công tác thông
tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc ADR:
|
2
|
|
|
1.9.1
|
Công tác chỉ đạo
các đơn vị theo dõi và báo cáo phản ứng có hại của thuốc ADR theo quy định:
- Có chỉ đạo:
0,5 điểm
- Không chỉ đạo:
0 điểm
*. Kiểm tra
văn bản chỉ đạo lưu tại Sở.
|
0,5
|
|
|
1.9.2
|
Phổ biến các
thông tin thuốc và ADR của Cục QLD gửi tới các cơ sở KCB
- Phổ biến kịp
thời: 0,5 điểm
- Phổ biến
không kịp thời: 0,25 điểm
- Không phổ biến:
0 điểm
* Kiểm tra
công văn lưu tại Sở.
|
0,5
|
|
|
1.9.3
|
Tổ chức các lớp
tập huấn về thông tin thuốc và ADR:
- Có tổ chức tập
huấn: 0,5 điểm
- Không tập huấn:
0 điểm
* Kiểm tra hồ
sơ lưu tại Sở.
|
0,5
|
|
|
1.9.4
|
Kiểm tra công
tác theo dõi ADR tại các đơn vị trên địa bàn:
- Có kiểm tra:
0,5 điểm
- Không tổ chức
kiểm tra: 0 điểm
* Kiểm tra hồ
sơ tại Sở
|
0,5
|
|
|
1.10
|
Công tác quản
lý mỹ phẩm
|
4
|
|
|
1.10.1
|
Chỉ đạo việc triển
khai thực hiện các văn bản quản lý về quản lý mỹ phẩm:
- Có thực hiện:
1 điểm
- Không thực
hiện: 0 điểm
* Kiểm tra văn
bản lưu tại Sở
|
1
|
|
|
1.10.2
|
Tổ chức thanh
tra, kiểm tra giám sát hậu mại các cơ sở sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm tại địa
phương:
- Có tổ chức:
1 điểm
- Không tổ chức:
0 điểm
|
1
|
|
|
1.10.3
|
Tổ chức phối hợp
liên ngành trong công tác quản lý mỹ phẩm tại địa phương:
- Có phối hợp:
1 điểm
- Không phối hợp:
0 điểm
* Kiểm tra văn
bản lưu tại Sở.
|
1
|
|
|
1.10.4
|
Chỉ đạo việc thực
hiện GMP mỹ phẩm:
- Có chỉ đạo:
1 điểm
- Không chỉ đạo:
0 điểm
|
1
|
|
|
2.
|
Hiệu quả chỉ đạo
thực hiện công tác quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm đối với Phòng y tế, cơ sở
khám chữa bệnh, sản xuất, kinh doanh dược và cơ sở sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm
|
20
|
|
|
2.1
|
Phòng y tế
|
4
|
|
|
2.1.1
|
Trình UBND huyện
ban hành theo thẩm quyền các văn bản quản lý về dược, mỹ phẩm tại địa phương
theo yêu cầu quản lý của UBND Huyện (nếu có).
- ≥70% số
phòng y tế thực hiện: 1 điểm
- 50%-69% số phòng
y tế thực hiện: 0,5 điểm
- <50% số
phòng y tế thực hiện: 0 điểm
|
1
|
|
|
2.1.2
|
Phổ biến, hướng
dẫn tập huấn cho cơ sở kinh doanh dược, mỹ phẩm trên địa bàn thực hiện các
văn bản QPPL, các quy định mới ban hành về quản lý dược, mỹ phẩm:
- ≥70% số
phòng y tế thực hiện: 1 điểm
- 50%-69% số
phòng y tế thực hiện: 0,5 điểm
- <50% số
phòng y tế thực hiện: 0 điểm
* Kiểm tra báo
cáo của phòng y tế lưu tại Sở
|
1
|
|
|
2.1.3
|
Tổ chức tự
thanh tra, kiểm tra cơ sở kinh doanh dược, mỹ phẩm trên địa bàn
- ≥70% số phòng
y tế thực hiện: 1 điểm
- 50%-69% số
phòng y tế thực hiện: 0,5 điểm
- <50% số
phòng y tế thực hiện: 0 điểm
* Kiểm tra báo
cáo của Phòng y tế lưu tại Sở
|
1
|
|
|
2.1.4
|
Báo cáo thường
xuyên định kỳ công tác quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm về Sở Y tế
- ≥70% số
phòng y tế thực hiện: 1 điểm
- 50% - 69% số
phòng y tế thực hiện: 0,5 điểm
- <50% số
phòng y tế thực hiện: 0 điểm
* Kiểm tra báo
cáo của Phòng y tế lưu tại Sở
|
1
|
|
|
2.2
|
Cơ sở Khám chữa
bệnh
|
4
|
|
|
2.2.1
|
Tổ chức thanh
tra, kiểm tra công tác dược: Tổng số cơ sở được thanh tra, kiểm tra trong
năm/tổng số cơ sở trên địa bàn (Số liệu tính chung cho Sở Y tế, đoàn liên
ngành &Phòng y tế):
- Kiểm tra từ
90% số cơ sở trở lên: 2 điểm
- Kiểm tra được
75% - 89% số cơ sở: 1 điểm
- Kiểm tra được
50%- 74% số cơ sở: 0,5 điểm
- Kiểm tra được
dưới 50% số cơ sở: 0 điểm.
|
2
|
|
|
2.2.2
|
Tỷ lệ % số cơ
sở KCB được kiểm tra thực hiện đúng các quy định về dược/ Tổng số cơ sở KCB
được thanh tra, kiểm tra trong năm:
- Tỷ lệ ≥ 80
%: 2 điểm
- Tỷ lệ từ 70%
- 79%: 1 điểm
- Tỷ lệ <
70%: 0 điểm
*Căn cứ số liệu
tổng kết công tác thanh tra cuối năm của Sở Y tế (số liệu tính chung cho cả Sở
Y tế và đoàn liên ngành)
|
2
|
|
|
2.3
|
Cơ sở sản xuất
kinh doanh dược
|
8
|
|
|
2.3.1
|
Kiểm tra các cơ
sở sản xuất thuốc: Tỷ lệ % cơ sở được kiểm tra/ Tổng số cơ sở sản xuất trên địa
bàn
- Kiểm tra ≥
90% số cơ sở: 2 điểm
- Kiểm tra được
75% - 89% số cơ sở: 1 điểm
- Kiểm tra được
50%- 74% số cơ sở: 0,5 điểm
- Kiểm tra được
dưới 50% số cơ sở: 0 điểm
* Kiểm
tra Biên bản lưu tại Sở
|
2
|
|
|
2.3.2
|
Kiểm tra các
cơ sở bán buôn thuốc: Tỷ lệ % số cơ sở bán buôn được kiểm tra/ Tổng số cơ sở
bán buôn trên địa bàn.
- Kiểm tra ≥
70% số cơ sở: 2 điểm
- Kiểm tra được
50%- 69% số cơ sở: 1 điểm
- Kiểm tra được
30% - 49% số cơ sở: 0,5 điểm
- Kiểm tra được
dưới 30% số cơ sở: 0 điểm
* Kiểm tra
Biên bản lưu tại Sở.
|
2
|
|
|
2.3.3
|
Kiểm tra các cơ sở
bán lẻ thuốc: Tỷ lệ % số cơ sở bán lẻ được kiểm tra/tổng số cơ sở bán lẻ trên
địa bàn (Số liệu tính chung cho cả Sở Y tế, đoàn liên ngành và Phòng Y
tế)
- Kiểm tra ≥
70% số cơ sở: 2 điểm
- Kiểm tra được
50% - 69% số cơ sở: 1 điểm
- Kiểm tra được
30% - 49% số cơ sở: 0,5 điểm
- Kiểm tra được
dưới 30% số cơ sở: 0 điểm
* Kiểm tra Biên bản lưu tại Sở.
|
2
|
|
|
2.3.4
|
Tỷ
lệ % số cơ sở SX, KD được kiểm tra thực hiện đúng các quy định về dược/ Tổng
số cơ sở SXKD được thanh tra, kiểm tra trong năm:
- Tỷ lệ ≥ 80
%: 2 điểm
- Tỷ lệ từ 70%
- 79%: 1 điểm
- Tỷ lệ <
70%: 0 điểm
*
Căn cứ số liệu tổng kết công tác thanh tra cuối năm của Sở Y tế
|
2
|
|
|
2.4
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm
|
4
|
|
|
2.4.1
|
Kiểm tra hậu mại
cơ sở sản xuất mỹ phẩm trên địa bàn trong năm (tính cả Sở Y tế và Phòng y tế)
- Kiểm tra được
≥ 40% số cơ sở: 2 điểm
- Kiểm tra được
25% - 39% số cơ sở: 1 điểm
- Kiểm tra được
dưới 25% số cơ sở: 0 điểm
|
2
|
|
|
2.4.2
|
Tỷ
lệ % số cơ sở SX, KD được kiểm tra thực hiện đúng các quy định về mỹ phẩm/ Tổng
số cơ sở SXKD mỹ phẩm được thanh tra, kiểm tra trong năm:
- Tỷ lệ ≥ 80
%: 2 điểm
- Tỷ lệ từ 70%
- 79%: 1 điểm
- Tỷ lệ <
70%: 0 điểm
*
Căn cứ số liệu tổng kết công tác thanh tra cuối năm của Sở Y tế
|
2
|
|
|
III
|
Công tác thống kê, tổng hợp,
báo cáo:
|
4
|
|
|
1
|
Công tác thống
kê, báo cáo tổng kết công tác dược định kỳ 6 tháng, 1 năm theo quy định :
- Có đủ báo
cáo: 2 điểm
- Không
đủ báo cáo: 1 điểm
- Không thống
kê, báo cáo: 0 điểm
* Kiểm tra báo
cáo lưu tại Sở.
|
2
|
|
|
2
|
Gửi báo cáo tổng
kết định kỳ 6 tháng, 1 năm về Bộ Y tế (Cục QLD):
- Gửi đủ báo
cáo và đúng thời hạn: 2 điểm
- Gửi đủ báo
cáo và không đúng thời hạn: 1 điểm
Điểm phạt:
trừ 1 điểm (-1): Không gửi báo cáo.
|
2
|
|
|
IV
|
Công tác đào tạo cán bộ
|
4
|
|
|
1
|
Xây dựng quy
hoạch cán bộ dược:
- Có xây dựng:
1 điểm
- Không xây dựng:
0 điểm
*Kiểm tra quy
hoạch lưu tại Sở
|
1
|
|
|
2
|
Tổ chức tập huấn
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ dược:
- Có tổ
chức: 1 điểm
- Không tổ chức:
0 điểm
*Kiểm tra Biên
bản lưu tại Sở
|
1
|
|
|
3
|
Cử cán bộ đi
đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, quản lý kinh tế:
- Có cử cán bộ:
1 điểm
- Không cử cán
bộ: 0 điểm
* Điểm thưởng:
cộng 1 điểm (+ 1): có DS đang học CKI, CKII, ThS, TS
|
1
|
|
|
4
|
Có đề tài
nghiên cứu khoa học đã được nghiệm thu trong năm hoặc đang được triển khai
đúng tiến độ.
- Có đề tài: 1
điểm
- Không có đề
tài: 0 điểm.
* Kiểm tra hồ
sơ lưu tại Sở.
|
1
|
|
|
V
|
Công tác cải cách hành chính tại
sở
|
2
|
|
|
1
|
Tổ chức triển
khai thực hiện công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực dược và mỹ phẩm,
ban hành danh mục các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực dược và mỹ phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế.
- Có tổ chức:
1 điểm
- Không tổ chức:
0 điểm
* Kiểm tra hồ
sơ lưu tại Sở.
|
1
|
|
|
2
|
ứng dụng công
nghệ thông tin, phần mềm tác nghiệp trong công tác quản lý dược và mỹ phẩm.
- Có ứng dụng:
1 điểm.
- Không ứng dụng:
0 điểm
|
1
|
|
|
3
|
Điểm thưởng:
cộng 1 điểm (+1): Thực hiện nhận trả hồ sơ cấp phép về dược và mỹ phẩm
theo cơ chế “1 cửa”.
|
|
|
|
3
|
Điểm thưởng:
cộng 1 điểm (+1): áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000 trong
công tác quản lý tại Sở, Xây dựng SOP (quy trình thao tác chuẩn) cho công tác
quản lý về dược và mỹ phẩm tại Sở.
|
|
|
|
|
Tổng điểm chuẩn
|
100
|
|
|
|
Tổng điểm chấm
|
|
|
|
|
Tổng điểm phạt
|
5
|
|
|
|
Tổng điểm thưởng
|
4
|
|
|
|
Tổng điểm tự
kiểm tra
|
|
|
|
|
Xếp loại
|
|
|
|
*. Ghi chú: Cách tính điểm và phân
loại theo hướng dẫn đính kèm.
|
…....Ngày
.... tháng .... năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Công văn 12624/QLD-VP hướng dẫn kiểm tra công tác quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm năm 2011 do Cục Quản lý dược ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 12624/QLD-VP hướng dẫn kiểm tra công tác quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm ngày 21/09/2011 do Cục Quản lý dược ban hành
4.167
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|