|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 11599/QLD-ĐK năm 2015 đăng ký lưu hành thuốc trong nước chưa có số đăng ký
Số hiệu:
|
11599/QLD-ĐK
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục Quản lý dược
|
|
Người ký:
|
Trương Quốc Cường
|
Ngày ban hành:
|
30/06/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thuốc.
Nhằm mục tiêu thực hiện Chiến lược
Quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày
10/01/2014, trong đó quan tâm đầu tư phát triển sản xuất thuốc generic chất
lượng tốt, giá cả hợp lý, tăng khả năng tiếp cận thuốc của người dân, Cục Quản
lý Dược thông báo:
1. Cục Quản lý Dược công bố danh mục
508 hoạt chất thuốc hiện nay trong nước không có số đăng ký hoặc số đăng ký lưu
hành đã hết hiệu lực (Danh mục 508 hoạt chất đính kèm).
2. Khuyến khích các doanh nghiệp
nghiên cứu, phát triển sản phẩm và đăng ký sản xuất lưu hành các thuốc chứa
hoạt chất trong danh mục nêu trên. Cục Quản lý Dược sẽ ưu tiên xem xét thẩm
định hồ sơ đăng ký thuốc của các doanh nghiệp khi nộp hồ sơ đăng ký thuốc chứa
hoạt chất thuốc không có số đăng ký hoặc số đăng ký lưu hành hiện nay đã hết
hiệu lực như trên (trừ các trường hợp hoạt chất đang còn thời hạn bảo hộ) nhằm
đáp ứng nhu cầu sử dụng thuốc của người dân.
Cục Quản lý Dược cung cấp thông tin
nêu trên để các doanh nghiệp biết và quan tâm đầu tư phát triển trong quá trình
hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng BYT (để b/c);
- Tổng công ty dược VN;
- Hiệp hội SXKD được VN;
- Website Cục QLD;
- Lưu: VT, ĐK.
|
CỤC TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
|
DANH MỤC
508
HOẠT CHẤT THUỐC TRONG NƯỚC KHÔNG CÓ SĐK HOẶC SĐK ĐÃ HẾT HIỆU LỰC
(Cập nhật dữ liệu đến tháng 6/2015)
TT
|
Hoạt chất
|
1
|
Abirateron
|
2
|
Acepifylin
|
3
|
Acetyl - L - carnitine
|
4
|
Acid Aminocaproic
|
5
|
Acid Azelaic
|
6
|
Acid Gadoteric
|
7
|
Acid Nicotinic
|
8
|
activated charcoal (than hoạt tính)
|
9
|
Adalimumab
|
10
|
Aescin
|
11
|
Agomelatin
|
12
|
Albumin
|
13
|
Alcaftadin
|
14
|
Alcon polivinyl
|
15
|
Alfentanil
|
16
|
Alfuzosin
|
17
|
Aliskiren
|
18
|
Allithera oil
|
19
|
Almagate
|
20
|
Alpovic
|
21
|
Alprazolam
|
22
|
Alteplase
|
23
|
Aminophyllin
|
24
|
Aminosalicylate natri
|
25
|
Amorolfin
|
26
|
Amphotericin B
|
27
|
Anbier Tilleul (Tilia sylvestris)
|
28
|
Andrographolid
|
29
|
Anhydrous glucose
|
30
|
Arsen Trioxide
|
31
|
Aspirin-DL-Lysin
|
32
|
Astemizol
|
33
|
Atracurium
|
34
|
Azaccitidine
|
35
|
Azapentacen
|
36
|
Azelastin
|
37
|
Bacillus Polyfermenticus
|
38
|
Baclofen
|
39
|
Bacopa monnieri
|
40
|
Basiliximab
|
41
|
Beclomethasone
|
42
|
Benfluorex hydrochloride
|
43
|
Benfotiamin
|
44
|
Benzathine Penicillin G
|
45
|
Benzbromaron
|
46
|
Benzonatate
|
47
|
Besifloxacin
|
48
|
Bevacizumab
|
49
|
Bezafibrate
|
50
|
Bicyclol
|
51
|
Bilucamide
|
52
|
Bimatoprost
|
53
|
Bleomycin
|
54
|
Boceprevir
|
55
|
Boehmite
|
56
|
Boldine
|
57
|
Bortezomib
|
58
|
Botulinum Toxin Type A for Therapy
|
59
|
Bovine lung surfactant
|
60
|
Brimonidine Tartrate
|
61
|
Brinzolamide
|
62
|
Bromfenac natri hydrat
|
63
|
Brompheniramin maleate
|
64
|
Budesonid
|
65
|
Bupivacain
|
66
|
buprenorphin
|
67
|
Butamirate
|
68
|
Butenafine
|
69
|
Butoconazole
|
70
|
Calci carbonate
|
71
|
Calcifediol
|
72
|
Calcium Dobesilate monohydrate
|
73
|
Calcium glubionate
|
74
|
Cao toàn phần avocado-soybean chưa xà phòng hóa
|
75
|
Carbamazepin
|
76
|
Carbazochrome sodium sulfonate
|
77
|
Carbomer
|
78
|
Carbonyl Iron
|
79
|
Carboxymethyl cellulose sodium
|
80
|
Carisoprodol
|
81
|
Casein hydrolysate
|
82
|
Caspofungin
|
83
|
Catalase
|
84
|
Cefalotin
|
85
|
Cefatrizine propylene glycol
|
86
|
Cefazedone
|
87
|
Cefditoren
|
88
|
Cefminox
|
89
|
Cefotetan
|
90
|
Cepodoxim
|
91
|
Cerebrolysin
|
92
|
Cetrorelix
|
93
|
Chlorphenesin Carbamate
|
94
|
Chlorpropamid
|
95
|
Cholin Fericitrat
|
96
|
Choline bitartrat
|
97
|
Chorio Gonadotropine alfa
|
98
|
Choriogonadotropin alfa
|
99
|
Chorionic Gonadotrophin
|
100
|
Ciclesonide
|
101
|
Ciclopirox
|
102
|
Ciclopiroxolamine
|
103
|
Ciprofibrate
|
104
|
Ciproheptadin
|
105
|
Cis(2)-Flupentixol decanoat
|
106
|
Cisapride
|
107
|
Cisatracurium
|
108
|
Cisplatin
|
109
|
Citrulline Malate
|
110
|
Clomifen
|
111
|
Clomipramine
|
112
|
Clorazepate Dipotasium
|
113
|
Clostridium botilinum type A
|
114
|
Cod liver oil
|
115
|
Coenzym Q10
|
116
|
Conjugated Oestrogens
|
117
|
Corifollitropin alfa
|
118
|
Cyclophosphamide
|
119
|
Cyproteron
|
120
|
Cytarabin
|
121
|
D alpha Tocopherol
|
122
|
Daclizumab
|
123
|
Dactinomycin
|
124
|
Dapoxetin
|
125
|
Daptomycin
|
126
|
Daunorubicin
|
127
|
Deferasirox
|
128
|
degarelix
|
129
|
Dequalinium
|
130
|
Desferrioxamine methane sulfonate
|
131
|
Desmopressin
|
132
|
Desogestrel
|
133
|
Dexketoprofen
|
134
|
Dexmedetomidin
|
135
|
Dextran
|
136
|
Difemerin
|
137
|
Dihydroxydibutyl ether
|
138
|
Dimeglumin Gadopentetat
|
139
|
Dinatri adenosine triphosphat
|
140
|
Dinatri etidronat
|
141
|
Dinatri Inosin Monophosphate
|
142
|
Dinoproston
|
143
|
Disodium clodronate
|
144
|
Disodium Pamidronate
|
145
|
D-Manitol
|
146
|
Dobutamin
|
147
|
Dopamin
|
148
|
Doxapram
|
149
|
Doxifluridin
|
150
|
Doxorubicin
|
151
|
Dried Ivy leaf extract
|
152
|
Duloxetin
|
153
|
Dydrogestrone
|
154
|
Elemental Iron
|
155
|
Emedastine difumarate
|
156
|
Enoxaparin
|
157
|
Epinastin
|
158
|
Epoetin Alfa
|
159
|
Epoetin beta
|
160
|
Eprosartan
|
161
|
Eptacog alfa hoạt hóa
|
162
|
Eptifibatide
|
163
|
Ergometrin maleate
|
164
|
Ertapenem sodium
|
165
|
Escina
|
166
|
Estriol
|
167
|
Eszopiclon
|
168
|
Etanercept
|
169
|
Ethionamid
|
170
|
Ethyl ester của acid béo gắn
Iode
|
171
|
Etifoxin
|
172
|
Etofenamat
|
173
|
Etomidat
|
174
|
Etonogestrel
|
175
|
Etravirin
|
176
|
Everolimus
|
177
|
Exemestan
|
178
|
Extract of Rhizoma Paridis
|
179
|
Extractum cepae
|
180
|
Fenoprofen
|
181
|
Fenoverin
|
182
|
Fenspirid
|
183
|
Fentanyl
|
184
|
Ferrous gluconat
|
185
|
Finasterid
|
186
|
Flavoxat
|
187
|
Flucloxacillin
|
188
|
Fludrocortison
|
189
|
Flumazenil
|
190
|
Flunitrazepam
|
191
|
Fluorometholon
|
192
|
Flupentixol
|
193
|
Flurbiprofen
|
194
|
Flutamid
|
195
|
Fluticason
|
196
|
Fluvastatin
|
197
|
Fluvoxamin
|
198
|
Follitropin alfa
|
199
|
Fondaparinux
|
200
|
Formoterol
|
201
|
Fuctose-1-6-diphosphate sodium
|
202
|
Fulvestrant
|
203
|
Fusafungin
|
204
|
Gadobenic acid
|
205
|
Gadodiamid
|
206
|
Gadopentetate dimeglumin
|
207
|
Gadoxetate disodium
|
208
|
Ganciclovir
|
209
|
Ganirelix
|
210
|
Gelatine tannate
|
211
|
Glyburid
|
212
|
Glycin
|
213
|
Goserelin
|
214
|
Gramicidin S
|
215
|
Halothan
|
216
|
Hepatocyte growth Promoting Factor
|
217
|
Hexamidine di-isethionate
|
218
|
Human albumin
|
219
|
Human Chorionic Gonadotropine
|
220
|
Human Insulin
|
221
|
Human Insulin R DNA
|
222
|
Human Insulin rDNA
|
223
|
Human recombinant erythropoietin
|
224
|
Hyaluronidase
|
225
|
Hydrated Aluminium oxid
|
226
|
Hydrotalcite synthetic
|
227
|
Hydroxychloroquine Sulfat
|
228
|
Hydroxyethyl Starch
|
229
|
Hydroxyzin
|
230
|
Hyoscine Butyl Bromide
|
231
|
Ibandronat
|
232
|
Idarubicin
|
233
|
Ifosfamid
|
234
|
Iloprost
|
235
|
Imatinib
|
236
|
Imiquimod
|
237
|
Indacaterol
|
238
|
Indinavir
|
239
|
Infliximab
|
240
|
Insulin
|
241
|
Interferon alpha 2a
|
242
|
Interferon alpha-2b
|
243
|
Iobitridol
|
244
|
Iodixanol
|
245
|
Iohexol
|
246
|
Iopamidol
|
247
|
Iopromid
|
248
|
Ipratropium
|
249
|
Irnotecan
|
250
|
Iron Sucrose
|
251
|
Isapgol Husk
|
252
|
Isoconazol
|
253
|
Isoflamid
|
254
|
Isofluran
|
255
|
Itoprid
|
256
|
Ivabradine
|
257
|
Ketamin
|
258
|
L- Carnitine
|
259
|
Lactic acid bacillus
|
260
|
Lactitol Monohydrate
|
261
|
Lactobacillus casei thứ Rhamnosus
|
262
|
Lactoprotéines méthyléniques
|
263
|
L-Alanine
|
264
|
L-Alanyl-L-Glutamin
|
265
|
L-alanyl-L-glutamine
|
266
|
Lamotrix
|
267
|
L-Arginine
|
268
|
Latanoprost
|
269
|
Lenalidomid
|
270
|
Leucovorin
|
271
|
Leuprorelin
|
272
|
Levobunolol
|
273
|
Levobupivacain
|
274
|
Levomepromazin
|
275
|
Linagliptin
|
276
|
Liposomal doxobrucin
|
277
|
L-Lysine Acetat
|
278
|
Lodoxamid
|
279
|
Loteprednol etabonate
|
280
|
Low-Molecular- Weight Heparin Sodium
|
281
|
L-Prolin
|
282
|
L-Serin
|
283
|
Lutropin alfa
|
284
|
Lynestrenol
|
285
|
Madar trituration D4
|
286
|
Magne dimecrotat
|
287
|
Magnesium Aluminosilicat
|
288
|
Magnesium aspartat
|
289
|
Magnesium sulfat
|
290
|
Meclofenoxate
|
291
|
Medroxy progesterone acetat
|
292
|
Menatetrenon
|
293
|
Menotropin
|
294
|
Mepivacain
|
295
|
Mequitazin
|
296
|
Mesalamin
|
297
|
Mesna
|
298
|
Mesterolon
|
299
|
Metadoxim
|
300
|
Methotrexat
|
301
|
Methoxy polyethylene glycol - epoetin beta
|
302
|
Methoxy polyethylene glycol-epoetin beta
|
303
|
Methyl ergometrin
|
304
|
Methylphenidate
|
305
|
Metolazon
|
306
|
Mezipredon
|
307
|
Microcrystalline Hydroxyapatitie Complex
|
308
|
Micronomicin
|
309
|
Midazolam
|
310
|
Milnacipram
|
311
|
Milrinon
|
312
|
Minocycline
|
313
|
Minoxidil
|
314
|
Mitomycin C
|
315
|
Mitoxantron
|
316
|
Mometason
|
317
|
Monosulfure de sodium nonahydrat
|
318
|
Moxonidin
|
319
|
Myrtol
|
320
|
N-(1. deoxy-d glucitol-1-yl)-N methylamonium Na
Succinat
|
321
|
Nadroparin Calcium
|
322
|
Naftidrofuryl acid oxalate
|
323
|
Naloxon
|
324
|
Naltrexon
|
325
|
Nandrolon
|
326
|
Natri Azapentacen Polysulfonat
|
327
|
Natri carboxymethyl cellulose 0,5%
|
328
|
Natri cromolyn
|
329
|
Natri Enoxaparin
|
330
|
Natri Flurbiprofen
|
331
|
Natri Hyaluronat
|
332
|
Natri ibandronate
|
333
|
N-Carbamoyl- methyl 4-phenyl-2- pyrrolidone
|
334
|
Nelfinavir
|
335
|
Neostigmin
|
336
|
Nepafenac
|
337
|
Nicergolin
|
338
|
Nicorandil
|
339
|
Nilotinib
|
340
|
Nimesulid
|
341
|
Nimotuzumab
|
342
|
Nitrofurantoin
|
343
|
Nitroxolin
|
344
|
Nomegestrol acetat
|
345
|
Noradrenaline Tartrat
|
346
|
Norethisteron
|
347
|
Normodipin
|
348
|
Octreotid
|
349
|
Oleum spicae
|
350
|
Omalizumab
|
351
|
Omega-3 Marine Triglycerides Fish Oil
|
352
|
Otilonium
|
353
|
Oxeladine citrat
|
354
|
Oxytetracyclin
|
355
|
Paliperidon
|
356
|
Panax notoginseng saponins
|
357
|
Para-aminobenzoic acid
|
358
|
Paricalcitol
|
359
|
Paroxetine
|
360
|
Pazopanib
|
361
|
Pegfilgrastim
|
362
|
Peginterferon
|
363
|
Pemetrexed
|
364
|
Pemirolast
|
365
|
Pentoxifillin
|
366
|
Pentoxiverin
|
367
|
Pethidin
|
368
|
Phethorum Chinesse Pursh
|
369
|
Phosphatidylcholin
|
370
|
Phospholipid phổi lợn
|
371
|
Phytonadion
|
372
|
Pidotimod
|
373
|
Pilocarpin
|
374
|
Pipercuronium
|
375
|
Pirenoxin
|
376
|
Piribedil
|
377
|
Pitavastatin
|
378
|
Pizotifene Maleat
|
379
|
Podophyllotoxin
|
380
|
Policresulen
|
381
|
Poly (O-2 Hydroxyethyl Starch)
|
382
|
Polygeline
|
383
|
Polyhydroxyethyl starch
|
384
|
Polytar
|
385
|
Polyvinyl Alcohol
|
386
|
Pork Insulin
|
387
|
Posaconazol
|
388
|
Potassium citrat
|
389
|
Pralidoxim
|
390
|
Pramipexol
|
391
|
Prochlorperazin
|
392
|
Prolidoxime chloride
|
393
|
Proparacetamol
|
394
|
Propiverin
|
395
|
Propofol
|
396
|
Prothionamide
|
397
|
Prucalopride
|
398
|
Psyllium Husk
|
399
|
Purified micronized flavonoic
|
400
|
Purified soybean oil
|
401
|
Pyronaridin
|
402
|
Ranibizumab
|
403
|
Recombinant human interferon alpha 2a
|
404
|
Recombinant human somatropin
|
405
|
Recombinant Humant Erythropoietin
|
406
|
Recombinant Humant Insulin
|
407
|
Recombinant streptokinase
|
408
|
Reduced Glutathione Sodium
|
409
|
Ribosomal RNA
|
410
|
Ribostamycin
|
411
|
Rifamycin
|
412
|
Rilmenidine dihydrogen phosphate
|
413
|
Rilpivirin
|
414
|
Ritonavir
|
415
|
Rituximab
|
416
|
Rivastigmine hydrogen tartrate
|
417
|
Rofecoxib
|
418
|
Roflumilast
|
419
|
Ropinirol
|
420
|
Ropivacaine hydrochloride monohydrate
|
421
|
Rotigotine
|
422
|
Rupatadine
|
423
|
S (-) Atenolol
|
424
|
S (-) Pantoprazol
|
425
|
S(-) Amlodipin besilat
|
426
|
S(-) Metoprolol succinate
|
427
|
Saquinavir
|
428
|
Saxaligliptin
|
429
|
Scopolamin
|
430
|
Selegiline
|
431
|
Sennosides
|
432
|
Sevofluran
|
433
|
Shark cartilage
|
434
|
Silver sulphadiazine
|
435
|
Sirolimus
|
436
|
Sodium aescinate
|
437
|
Sodium docusate
|
438
|
Sodium polystyrene sulfonate
|
439
|
Solifenacin
|
440
|
Somatostatin
|
441
|
Somatropin
|
442
|
Sorafenib
|
443
|
Sorocam
|
444
|
Sotalol
|
445
|
Soyabean
|
446
|
Spicae oil
|
447
|
Streptokinase
|
448
|
Strontium ranelate
|
449
|
Succinimide
|
450
|
Sufentanil citrat
|
451
|
Sugammadex
|
452
|
Sunitinib
|
453
|
Suxamethonium
|
454
|
Synthetic Oxytocin concentration
|
455
|
Tafluprost
|
456
|
Talniflumate
|
457
|
Tazarotene
|
458
|
Tegaserod
|
459
|
Telbivudin
|
460
|
Tenecteplase
|
461
|
Teprenone
|
462
|
Terazosin
|
463
|
Terlipressin
|
464
|
Thiopental
|
465
|
Thiotepa
|
466
|
Thymalfasin
|
467
|
Thymopolypeptid
|
468
|
Tianeptine sodium
|
469
|
Ticagrelor
|
470
|
Tigecyclin
|
471
|
Timolol
|
472
|
Tixocortol pivalate
|
473
|
Tocilizumab
|
474
|
Tofisopam
|
475
|
Tolcapone
|
476
|
Topiramate
|
477
|
Topotecan
|
478
|
Torsemide
|
479
|
Trabecedin
|
480
|
Trastuzumab
|
481
|
Travoprost
|
482
|
Trikali dicitrate Bismuth
|
483
|
Tripotasium Bismuth dicitrat
|
484
|
Triptorelin
|
485
|
Trolamine
|
486
|
Tropicamide
|
487
|
Tulobuterol
|
488
|
Ulipristal acetate
|
489
|
Upixime
|
490
|
Urazamide
|
491
|
Urea (13C)
|
492
|
Urofollitropin
|
493
|
Urokinase
|
494
|
Valdecoxib
|
495
|
Valganciclovir
|
496
|
Valpromide
|
497
|
Vecuronium
|
498
|
Verapamil
|
499
|
Verteporfin
|
500
|
Vinblastine
|
501
|
Vincristine
|
502
|
Vinorelbin
|
503
|
Yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt (G-CSF)
|
504
|
Yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt tái tổ hợp ở người(rHu
G-CSF)
|
505
|
Yếu tố tăng trưởng biểu bì người tái tổ hợp
(RhEGF)
|
506
|
Zanamivir
|
507
|
Ziprasidon
|
508
|
Zuclopenthixol
|
Công văn 11599/QLD-ĐK năm 2015 về đăng ký lưu hành thuốc trong nước chưa có số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 11599/QLD-ĐK ngày 30/06/2015 về đăng ký lưu hành thuốc trong nước chưa có số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
4.631
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|