Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Hiện nay, tình hình dịch
COVID-19 vẫn đang diễn biến phức tạp tại nhiều quốc gia trên thế giới với các
biến thể mới được ghi nhận có khả năng lây lan nhanh và gây nguy hiểm như Delta
(B.1.617), Omicron (B.1.1.529). Trong đó nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao với mức
độ bệnh tăng nặng và tử vong cao khi mắc COVID-19 là nhóm người trên 50 tuổi,
người có bệnh nền, người chưa được tiêm chủng hoặc chưa tiêm chủng đầy đủ. Do
đó, việc quản lý, theo dõi sức khỏe, giám sát phát hiện sớm để điều trị kịp thời,
hạn chế thấp nhất nguy cơ tử vong là rất cấp thiết, nhất là trong bối cảnh cả
nước đang thực hiện thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch
COVID-19. Bộ Y tế (Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Quốc gia) xây dựng hướng dẫn
quản lý, bảo vệ người thuộc nhóm nguy cơ mắc COVID-19 để các địa phương làm cơ
sở triển khai thực hiện (Sau đây gọi là Hướng dẫn).
Bộ Y tế đề nghị Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Chỉ đạo Sở
Y tế và các Sở, ngành liên quan hướng dẫn, phối hợp với các địa phương để triển
khai thực hiện Hướng dẫn theo chức năng, nhiệm vụ được phân công và thực hiện
báo cáo kết quả thực hiện theo yêu cầu. Các nội dung ưu tiên cần thực hiện: Quản
lý người thuộc nhóm nguy cơ; truyền thông, tư vấn về phòng chống COVID-19; tiêm
chủng vắc xin phòng COVID-19; xét nghiệm tầm soát phát hiện người mắc COVID-19;
chăm sóc và điều trị người mắc COVID-19 thuộc ngóm nguy cơ; bảo vệ người thuộc
nhóm nguy cơ khi người sống chung, người cùng gia đình bị mắc COVID-19; hỗ trợ
chăm sóc thể chất và tâm lý xã hội.
2. Bố trí ngân
sách, huy động các Ban, ngành, đoàn thể, tổ chức chính trị, chính trị xã hội
tham gia triển khai thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện Hướng dẫn
trên địa bàn tỉnh, thành phố đảm bảo thực hiện nghiêm túc, hiệu quả.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Đ/c Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Đ/c PTTg. Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Đ/c Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ;
- SYT các tỉnh, thành phố;
- Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, DP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
HƯỚNG DẪN
QUẢN LÝ, BẢO VỆ NGƯỜI THUỘC NHÓM NGUY CƠ MẮC COVID-19
(Kèm theo Công văn số 10815/BYT-DP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Bộ Y tế)
1. Người
thuộc nhóm nguy cơ
Người thuộc nhóm nguy cơ bao gồm:
Người có bệnh nền có nguy cơ cao (có danh mục bệnh nền có nguy cơ cao kèm
theo), người trên 50 tuổi, phụ nữ có thai, người người chưa tiêm đủ vắc xin
phòng COVID-19 ở người trên 18 tuổi.
2. Quản
lý người thuộc nhóm nguy cơ
Các xã, phường, thị trấn thực
hiện quản lý nhóm nguy cơ cao trên địa bàn:
- Tổ chức rà soát, lập danh
sách, thống kê người thuộc nhóm nguy cơ cao, hộ gia đình có người thuộc nhóm
nguy cơ và phê duyệt danh sách nhóm nguy cơ mắc COVID-19 trên địa bàn phụ
trách.
- Điều tra xác định các yếu tố:
Tình trạng bệnh nền đang được điều trị; Tình trạng sức khỏe (khả năng tự đi lại,
tự chăm sóc bản thân); Tình trạng sống chung (sống một mình, sống chung); Nhu cầu
hỗ trợ (chăm sóc, điều trị bệnh nền, thuốc, nhu cầu khác).
- Áp dụng nền tảng Hồ sơ sức khỏe
điện tử để quản lý, theo dõi tình trạng sức khỏe, tình trạng tiêm chủng vắc xin
phòng COVID-19.
- Tổ chức các tổ COVID-19 cộng
đồng, tổ chăm sóc người mắc COVID-19 lập danh sách người thuộc nhóm nguy cơ
cao.
- Tổ chức theo dõi sức khỏe người
thuộc nhóm nguy cơ.
3. Tổ chức
tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho người thuộc nhóm nguy cơ và người sống
chung, người cùng gia đình
- Rà soát người thuộc nhóm nguy
cơ, tổ chức tiêm vắc xin phòng COVID-19 đảm bảo không bỏ sót người thuộc nhóm
nguy cơ theo hướng dẫn của Bộ Y tế; tổ chức tiêm lưu động đến tiêm tại nhà cho
những người không di chuyển được.
- Tiêm mũi bổ sung, tiêm nhắc lại
vắc xin phòng COVID-19 cho người thuộc nhóm nguy cơ đã tiêm đủ liều.
- Rà soát và tổ chức tiêm tiêm
vắc xin phòng COVID-19 đầy đủ cho người sống chung, người cùng gia đình.
4. Tổ chức
truyền thông, tư vấn về phòng chống COVID-19 cho nhóm nguy cơ và người sống
chung, người cùng gia đình
- Biết cách tự theo dõi sức khoẻ;
thực hiện tốt Thông điệp 5K, đặc biệt là đeo khẩu trang, hạn chế tiếp xúc với
người xung quanh, hạn chế tụ tập và đến nơi tập trung đông người; thực hiện
khai báo y tế.
- Thông tin đầy đủ về lợi ích của
việc tiêm vắc xin phòng COVID-19; thuyết phục, động viên người thuộc nhóm nguy
cơ chưa được tiêm hoặc tiêm chưa đủ liều để khẩn trương tiêm chủng vắc xin
phòng COVID-19.
- Hướng dẫn phát hiện sớm các
triệu chứng nghi ngờ mắc COVID-19 và thông báo với cơ quan y tế để được xét
nghiệm, chẩn đoán và điều trị sớm.
- Khi có biểu hiện sốt; ho; đau
họng; tức ngực, khó thở; đau mỏi người, mệt mỏi; mất vị giác hoặc khứu giác thì
báo ngay cho Trạm y tế xã, phường, thị trấn để được hướng dẫn, kiểm tra y tế, lấy
mẫu xét nghiệm, theo dõi, cách ly và điều trị theo quy định.
5. Xét nghiệm
tầm soát phát hiện người mắc COVID-19 trong nhóm nguy cơ và người sống chung,
người cùng gia đình
- Các xã, phường, thị trấn trên
cơ sở đánh giá cấp độ dịch của từng địa bàn (theo Quyết định sô 4800/QĐ-BYT
ngày 12/10/2021) thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2 cho người thuộc nhóm nguy cơ
và người sống chung, người cùng gia đình; chủ động xét nghiệm các trường hợp có
một trong các biểu hiện triệu chứng sốt, ho, mệt mỏi, đau họng, mất vị giác và
khứu giác, khó thở...Tần suất xét nghiệm thực hiện trên cơ sở cấp độ dịch để đảm
bảo việc tầm soát, phát hiện sớm và điều trị kịp thời.
- Khuyến khích, hướng dẫn người
dân thuộc nhóm nguy cơ tự làm xét nghiệm nhanh, khai báo kết quả cho Trạm Y tế
xã, phường, thị trấn để được hướng dẫn theo dõi, điều trị kịp thời, đúng quy định.
6. Chăm sóc
và điều trị người mắc COVID-19 thuộc nhóm nguy cơ
- Hỗ trợ người mắc COVID-19 thuộc
nhóm nguy cơ cao theo dõi sức khỏe và điều trị ngay khi phát hiện mắc COVID-19.
- Thực hiện xử trí và điều trị
theo hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và định hướng xử trí,
cách ly, điều trị ban hành kèm theo Quyết định số 5525/QĐ-BYT ngày 01/12/2021.
- Việc xem xét cho người mắc
COVID-19 thuộc nhóm nguy cơ cao cách ly, theo dõi tại nhà hay tại cơ sở điều trị
có thể được xem xét dựa trên cơ sở: tình trạng, mức độ bệnh; điều kiện chăm
sóc, điều trị tại nhà; sự hỗ trợ của cán bộ y tế; nguyện vọng của người mắc
COVID-19 hay gia đình. Thực hiện quản lý, chăm sóc người mắc COVID-19 tại nhà
theo hướng dẫn tại Quyết định số 4038/QĐ- BYT ngày 21/8/2021 và Quyết định số
4156/QĐ-BYT ngày 28/8/2021.
- Khi thực hiện việc cách ly,
theo dõi, điều trị tại nhà cho người mắc COVID-19 thuộc nhóm nguy cơ cao cần
tuân thủ các hướng dẫn chuyên môn về cách tự chăm sóc và theo dõi sức khỏe tại
nhà; cấp phát thuốc điều trị COVID-19 theo quy định. Hướng dẫn người bệnh khi cảm
thấy khó thở (thở hụt hơi, khó thở tăng lên khi vận động, nhịp thở khi nghỉ
ngơi > 20 lần/phút hoặc đo SpO2 < 96%) phải liên hệ ngay với bác sĩ để được
tư vấn, hỗ trợ, đánh giá tình trạng bệnh, sơ cấp cứu và chỉ định chuyển cơ sở
điều trị kịp thời.
- Thực hiện chăm sóc, điều trị
bệnh nền cho người mắc COVID-19 thuộc nhóm nguy cơ cao tại nhà hoặc tại các cơ
sở điều trị; cần có tư vấn và phối hợp của cán bộ chuyên khoa tương ứng với bệnh
nền của người mắc COVID-19.
- Tổ chức tư vấn, thăm hỏi sức
khỏe định kỳ, theo dõi sức khỏe cho người mắc COVID-19 thuộc nhóm nguy cơ cao
và người sống chung, người cùng gia đình.
7. Bảo vệ
người thuộc nhóm nguy cơ khi người sống chung, người cùng gia đình bị mắc
COVID-19
- Tách riêng người thuộc nhóm
nguy cơ để thực hiện việc theo dõi sức khỏe, cách ly đảm bảo việc giảm thiểu thấp
nhất nguy cơ mắc COVID-19.
- Thực hiện việc theo dõi, cách
ly, điều trị cho người sống chung, người cùng gia đình bị mắc COVID-19 cho đến
khi khỏi bệnh hoàn toàn mới được sống chung, tiếp tục chăm sóc người thuộc nhóm
nguy cơ.
8. Hỗ trợ
chăm sóc thể chất và tâm lý xã hội
- Hướng dẫn, hỗ trợ người mắc
COVID-19 thuộc nhóm nguy cơ và người chăm sóc cách xử trí các triệu chứng thông
thường tại nhà; cung cấp kiến thức về vệ sinh và dinh dưỡng.
- Hỗ trợ người mắc COVID-19 thuộc
nhóm nguy cơ trong việc theo dõi, chăm sóc và xử trí các tác dụng phụ nhẹ của
các thuốc điều trị.
- Hỗ trợ và động viên tinh thần
cho người mắc COVID-19 thuộc nhóm nguy cơ và người sống chung, người cùng gia
đình.
9. Quản lý
bệnh không lây nhiễm
- Tổ chức các biện pháp phát hiện
sớm người mắc bệnh không lây nhiễm (bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường, ung
thư, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản...) để quản lý điều trị kịp
thời.
- Quản lý, theo dõi sức khỏe,
hướng dẫn, tư vấn người mắc bệnh không lây nhiễm bảo đảm chế độ ăn uống, vận động
thể lực, tuân thủ điều trị và tự chăm sóc, theo dõi tại nhà.
- Thực hiện quản lý điều trị bệnh
không lây nhiễm tại trạm y tế xã và tại các cơ sở y tế theo quy định và theo Hướng
dẫn điều trị, quản lý một số bệnh không lây nhiễm trong dịch COVID-19 ban hành
tại Quyết định số 1886/QĐ-BYT ngày 27/4/2020.
- Bảo đảm việc cung ứng, cấp
phát thuốc kịp thời, đầy đủ để điều trị các bệnh không lây nhiễm.
10. Triển
khai thực hiện
- Các xã, phường, thị trấn căn
cứ vào cấp độ dịch và tình hình thực tế của địa phương để thành lập các tổ chức
hỗ trợ người thuộc nhóm nguy cơ cao như: Trạm y tế lưu động, tổ COVID-19 cộng đồng,
tổ chăm sóc người mắc COVID-19, Mạng lưới Thầy thuốc đồng hành…
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
cho các tổ chức hỗ trợ, người sống chung, người cùng gia đình về phòng chống dịch
COVID-19, chăm sóc, điều trị COVID-19 cho người thuộc nhóm nguy cơ.
- Các xã, phường, thị trấn thực
hiện việc tổng hợp, xây dựng báo cáo theo mẫu và thực hiện báo cáo cho tuyến
huyện, tuyến tỉnh và tuyến Trung ương theo yêu cầu.
Mẫu 1
MẪU THU THẬP THÔNG TIN NGƯỜI THUỘC NHÓM NGUY CƠ
(Ban
hành kèm Công văn số /BYT-DP ngày / /2021 của Bộ Y tế)
I. Thông tin hành chính
Họ và tên: …………………………………Giới
tính: □ Nam □ Nữ Khác
Tuổi:
Thuộc
nhóm: <= 49 50 đến
<=64 Từ 65 tuổi trở lên
Địa chỉ: ……………………………Phường, xã,
thị trấn:……………………………...
Quận/huyện/TP/TX:……………………….Tỉnh/Thành
phố………………………..
Ngày tháng năm sinh:
…………………………..
Số CCCD/CMND:
……………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………………………………………………………………..
II. Tiền sử, bệnh sử
1. Ông (bà) có bệnh lý nền hay
không?
□ Không
□ Có
Có
bệnh nền thì đánh dấu “X” vào ô tương ứng bệnh nền ở trang 2.
2. Nhóm nguy cơ khác
□ Trên 50 tuổi
□ Phụ nữ có thai
3. Tình trạng sức khỏe, sống
chung và nhu cầu hỗ trợ
- Tình trạng sức khỏe:
□
Có tự đi lại được
□
Tự chăm sóc bản thân
- Tình trạng sống chung:
□ Sống một mình
□
Sống chung
- Nhu cầu hỗ trợ:
□
Chăm sóc, điều trị bệnh nền
□ Thuốc
- Nhu cầu khác:…………………………………..
3. Tiền sử tiêm vắc xin phòng
COVID-19:
□ 1 mũi
Loại
vắc xin:…………………….Ngày tiêm:……………………
□ 2 mũi
Loại
vắc xin:…………………….Ngày tiêm:……………………
□ 3 mũi
Loại
vắc xin:…………………….Ngày tiêm:……………………
□ Chưa tiêm
Lý do chưa tiêm:
□ Không đồng ý
□ Không thể di chuyển đến nơi
tiêm
□ Khác:
………………………………………………………………………………...
4. Tiền sử mắc COVID-19:
□ Không
□ Có
Thời
gian nhiễm:…………………………………………………….
DANH
MỤC CÁC BỆNH LÝ NỀN CÓ NGUY CƠ CAO VÀ NHÓM NGUY CƠ KHÁC
(Ban
hành kèm Công văn số /BYT-DP ngày / /2021 của Bộ Y tế)
TT
|
Danh mục người thuộc nhóm
nguy cơ cao
|
|
I
|
Các bệnh lý nền có nguy cơ
cao (Quyết định số 5525/QĐ-BYT ngày 01/12/2021)
|
Có bệnh nền
|
1
|
Đái tháo đường
|
|
2
|
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
và các bệnh phổi khác
|
|
3
|
Ung thư (đặc biệt là các khối
u ác tính về huyết học, ung thư phổi và bệnh ung thư di căn khác)
|
|
4
|
Bệnh thận mạn tính
|
|
5
|
Ghép tạng hoặc cấy ghép tế
bào gốc tạo máu
|
|
6
|
Béo phì, thừa cân
|
|
7
|
Bệnh tim mạch (suy tim, bệnh
động mạch vành hoặc bệnh cơ tim)
|
|
8
|
Bệnh lý mạch máu não
|
|
9
|
Hội chứng Down
|
|
10
|
HIV/AIDS
|
|
11
|
Bệnh lý thần kinh, bao gồm sa
sút trí tuệ
|
|
12
|
Bệnh hồng cầu hình liềm
|
|
13
|
Bệnh hen suyễn
|
|
14
|
Tăng huyết áp
|
|
15
|
Thiếu hụt miễn dịch
|
|
16
|
Bệnh gan
|
|
17
|
Rối loạn sử dụng chất gây
nghiện
|
|
18
|
Sử dụng corticosteroid hoặc
các thuốc ức chế miễn dịch khác
|
|
19
|
Các loại bệnh hệ thống
|
|
20
|
Các bệnh nền của trẻ em theo
hướng dẫn của Bộ Y tế
|
|
II
|
Nhóm nguy cơ khác
|
Nhóm nguy cơ
|
1
|
Trên 50 tuổi
|
|
2
|
Phụ nữ có thai
|
|
Ghi chú: Nếu
có bệnh nền thì đánh dấu “X” vào ô tương ứng
Mẫu 2. TỔNG HỢP NGƯỜI THUỘC NHÓM NGUY CƠ
(Dùng
để quản lý người thuộc nhóm nguy cơ tại xã, phường, thị trấn)
TT
|
Họ tên
|
Thôn, xóm, tổ dân phố
|
Số ĐT liên hệ
|
Bệnh nền (ghi số lượng bệnh nền)
|
Nhóm tuổi trên 50
1.Có
2.Không
|
Phụ nữ có thai
1.Có
2.Không
|
Xếp loại nguy cơ theo QĐ5525
1.Rất
cao
2.Cao
|
Tình trạng sức khỏe
1.Có
2.Không
|
Tình trạng sống chung
1.Một
mình
2.Chung
|
Nhu cầu hỗ trợ
|
Tiêm vắc xin phòng COVID-19
|
Ghi chú
|
Tự đi lại được
|
Tự chăm sóc bản thân
|
Chăm sóc, điều trị bệnh nền
|
Thuốc
|
Khác
|
Mũi 1
|
Mũi 2
|
Mũi 3
|
Mũi bổ sung
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 3. MẪU TỔNG HỢP BÁO CÁO NGƯỜI THUỘC NHÓM NGUY CƠ
(Dùng
để tổng hợp báo cáo cho các tuyến)
TT
|
Đơn vị
|
Bệnh nền
|
Nhóm tuổi trên 50
|
Phụ nữ có thai
|
Xếp loại nguy cơ theo QĐ5525
|
Tình trạng sức khỏe
|
Tình trạng sống chung
|
Nhu cầu hỗ trợ
|
Tiêm vắc xin phòng COVID-19
|
Tiền sử mắc COVID- 19
|
Kết quả xét nghiệm trong kỳ báo cáo
|
Số mắc COVID- 19 trong kỳ báo cáo
|
Ghi chú
|
Rất cao
|
Cao
|
Tự đi lại được
|
Tự chăm sóc bản thân
|
Sống một mình
|
Sống chung
|
Chăm sóc, điều trị bệnh nền
|
Thuốc
|
Khác
|
Mũi 1
|
Mũi 2
|
Mũi 3
|
Mũi bổ sung
|
Tổng
|
Đã mắc
|
Chưa mắc
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Điều trị tại nhà
|
Điều trị tại cơ sở y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|