BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4020/BNN-TCLN
V/v Thẩm định Báo cáo Quy hoạch bảo vệ và
phát triển rừng tỉnh Nam Định, giai đoạn 2011-2020
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2010
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
Theo đề nghị của
UBND tỉnh Nam Định tại văn bản số 111/TTr-UBND ngày 12/10/2010 về việc đề nghị
thẩm định Quy hoạch phát triển lâm nghiệp tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020;
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thống nhất về cơ bản với nội dung báo cáo Quy hoạch bảo
vệ và phát triển rừng tỉnh Nam Định, giai đoạn 2011-2020. Quá trình thẩm định
cơ quan chức năng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã làm việc với cơ
quan chuyên môn của tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đề nghị tỉnh Nam Định hoàn chỉnh quy hoạch theo hướng
sau đây:
1. Tên báo cáo:
Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Nam Định, giai đoạn 2011-2020;
2. Thời gian
thực hiện: 2011-2020;
3. Hiện trạng
rừng và quy hoạch đất lâm nghiệp theo 3 loại rừng
Theo báo cáo số
liệu hiện trạng rừng năm 2010 và quy hoạch 3 loại rừng, tỉnh Nam Định đến năm
2020 có diện tích đất được quy hoạch cho lâm nghiệp là 11.100,9 ha, trong đó:
Rừng Đặc dụng 7.100 ha; Rừng phòng hộ: 3.710,6 ha; Rừng sản xuất 290,3 ha.
Thống nhất với
số liệu hiện trạng rừng năm 2010 và quy hoạch diện tích 3 loại rừng tỉnh Nam
Định giai đoạn 2011-2020 theo báo cáo của tỉnh.
4. Thống nhất
với mục tiêu quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng theo báo cáo của tỉnh.
5. Nhiệm vụ quy
hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2010-2020
5.1. Quy hoạch
bảo vệ rừng:
Theo báo cáo của
tỉnh quy hoạch bảo vệ rừng 2.966 ha.
Đề nghị tỉnh quy
hoạch bảo vệ rừng 4.194,6 ha trong đó gồm 2833,4 ha rừng hiện có, diện tích
khoanh nuôi phục hồi rừng có trồng bổ sung 540 ha và diện tích rừng trồng mới
821,2 ha sẽ thành rừng sau năm 2015 là đối tượng đưa vào quy hoạch bảo vệ,
trong đó diện tích khoán bảo vệ rừng khoảng 2.500 ha là rừng phòng hộ, đặc dụng.
5.2. Quy hoạch
Phát triển rừng
a) Trồng rừng
tập trung:
Thống nhất với
quy hoạch trồng rừng mới theo báo cáo của tỉnh là 1.492,2 ha (rừng đặc dụng 4
ha, phòng hộ 1.488,2 ha) phù hợp với số liệu hiện trạng rừng, quy hoạch đất lâm
nghiệp chưa/không có rừng của địa phương.
b) Khoanh nuôi
phục hồi rừng có trồng bổ sung:
Thống nhất với
báo cáo của tỉnh quy hoạch khoanh nuôi phục hồi rừng ngập mặn có trồng bổ sung
là 790 ha (đặc dụng 90 ha, phòng hộ 700 ha), trong giai đoạn quy hoạch.
c) Trồng cây
phân tán:
Thống nhất với báo
cáo của tỉnh về quy hoạch trồng cây phân tán khoảng 4,5 triệu cây, bình quân
trồng 450.000 cây/năm. Và đề nghị tỉnh có kế hoạch giao nhiệm vụ trồng cây phân
tán đến từng xã, huyện, các cơ quan trong huyện, thị, thành phố Nam Định trồng
để che bóng, cải thiện môi trường, tạo cảnh quan, lấy gỗ, củi …vv.
d) Về xây dựng
cơ sở hạ tầng:
Thống nhất với
quy hoạch cơ sở hạ tầng lâm sinh theo báo cáo của tỉnh đảm bảo khả năng hỗ trợ
cho công tác bảo vệ rừng, cung cấp đủ cây giống phục vụ trồng rừng, trồng cây
phân tán tại địa phương và các vùng lân cận.
5.3. Quy hoạch
khai thác gỗ, củi:
Theo báo cáo của
tỉnh Quy hoạch khai thác chủ yếu là khai thác hệ thống cây trồng phân tán để
lấy gỗ, củi phục vụ chế biến, tiêu dùng tại địa phương và khai thác đến đâu có
kế hoạch trồng lại ngay đến đó.
Đề nghị tỉnh có
số liệu cụ thể về kế hoạch khai thác và kế hoạch trồng lại cây phân tán sau
khai thác trong giai đoạn quy hoạch.
5.4. Về quy
hoạch chế biến gỗ:
Trong báo cáo
của tỉnh về quy hoạch chế biến gỗ: Rà soát các cơ sở chế biến gỗ hiện có, đầu
tư cải tạo nhà xưởng chế biến gỗ; Tập trung phát triển các sản phẩm có ưu thế
cạnh tranh cao như đồ gỗ nội thất, đồ mộc mỹ nghệ.
Đề nghị tỉnh ủy
quy hoạch chế biến gỗ với những số liệu cụ thể về các cơ sở chế biến gỗ hiện
có, đầu tư cải tạo nâng cấp nhà xưởng, đầu tư, đổi mới dây chuyền công nghệ chế
biến gỗ, số lượng sản phẩm đồ gỗ nội thất, đồ mộc mỹ nghệ trong giai đoạn quy
hoạch.
5.5. Vốn đầu tư:
Theo báo cáo của
tỉnh: Tổng vốn đầu tư cho các hoạt động lâm nghiệp trong giai đoạn quy hoạch là
202,828 tỷ đồng, trong đó:
- Xây dựng cơ sở
hạ tầng thiết yếu Vườn Quốc gia Xuân Thủy: 163 tỷ đồng (đã có dự án được phê
duyệt);
- Đầu tư phát
triển rừng phòng hộ, đặc dụng 39,828 tỷ đồng
- Nguồn vốn đầu
tư:
+ Vốn ngân sách
đầu tư cho bảo vệ, trồng, chăm sóc, khoanh nuôi phục hồi rừng, xây dựng cơ sở
hạ tầng và chuyển giao khoa học công nghệ phục vụ phát triển lâm nghiệp tỉnh.
+ Vốn vay và vốn
tự có của nhân dân đầu tư để phát triển lâm ngư kết hợp thuộc rừng sản xuất và
trồng cây phân tán.
Đề nghị tỉnh bố
trí, phân bổ nguồn vốn thực hiện quy hoạch theo nguyên tắc ngân sách nhà nước
giảm dần và tăng dần nguồn vốn vay, vốn tự có của các doanh nghiệp, các chủ
rừng. Và đề nghị tính toán lại tổng dự toán cho phù hợp với các hạng mục đầu tư
do thay đổi về diện tích quy hoạch.
6. Một số nội
dung khác:
- Theo số liệu
hiện trạng trong báo cáo của tỉnh diện tích đất ngập nước chưa/không có rừng
thuộc rừng đặc dụng sau quy hoạch còn khoảng 1.985,3 ha và trong thực tế hàng
năm có nhiều loài chim nước, chim di trú sinh sống, kiếm ăn tại khu vực này
nhưng báo cáo của tỉnh chưa đề xuất nội dung quy hoạch. Đề nghị tỉnh bổ sung
nội dung quy hoạch cụ thể khu vực đất ngập nước chưa/không có rừng với diện
tích khoảng 1.900 ha phục vụ cho công tác bảo tồn, là bãi kiếm ăn, điểm dừng
chân qua lại của các loài chim nước, chim di cư hàng năm tại Vườn Quốc gia Xuân
Thủy, đảm bảo quy hoạch giai đoạn 2011-2020 của tỉnh phù hợp với Công ước
Ramsar.
- Đối với 4.000
ha đất ngập nước sâu trên 6 mét lúc triều kiệt (mặt nước) thuộc Vườn Quốc gia
Xuân Thủy báo cáo cũng chưa tính đến phương án quy hoạch giai đoạn 2011-2020 về
bảo tồn và phát triển các loài sinh vật biển. Đề nghị tỉnh bổ sung quy hoạch
bảo tồn và phát triển các loài sinh vật biển trên diện tích 4.000 ha (mặt nước)
thuộc Vườn Quốc gia Xuân Thủy.
Trên đây là một
số ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Báo cáo Quy hoạch bảo
vệ và phát triển rừng tỉnh Nam Định, giai đoạn 2011-2020, đề nghị Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, bổ sung những nội dung cần thiết trước khi trình Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở NN&PTNT tỉnh Nam Định;
- Lưu: VT, TCLN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hứa Đức Nhị
|