Kính
gửi:
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Triển khai thực hiện
Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020, Quyết định số 985a/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch
hành động quốc gia về quản lý chất lượng không khí đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2025 và Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí, trong đó giao Bộ Tài
nguyên và Môi trường chủ trì hướng dẫn kỹ thuật xây dựng Kế hoạch quản lý chất
lượng môi trường cấp tỉnh và yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nghiêm
việc xây dựng và triển khai Kế hoạch quản lý chất lượng không khí cấp tỉnh theo
đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 985a/QĐ-TTg.
Để kịp thời có tài
liệu kỹ thuật hướng dẫn các địa phương xây dựng Kế hoạch quản lý chất lượng môi
trường không khí cấp tỉnh theo đúng các quy định và yêu cầu nêu trên, Bộ Tài
nguyên và Môi trường đã soạn thảo tài liệu hướng dẫn kỹ thuật xây dựng Kế hoạch
quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh tại phụ lục kèm theo. Đề nghị
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nghiên cứu hướng dẫn,
tổ chức xây dựng Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh và
ban hành để triển khai thực hiện.
Trân trọng cảm ơn sự
phối hợp của quý Ủy ban./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Phó Thủ tướng CP Lê Văn Thành (để báo cáo);
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, TCMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
PHỤ
LỤC
HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT XÂY DỰNG KẾ HOẠCH QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ CẤP TỈNH
(Kèm theo Công văn số: 3051/BTNMT-TCMT ngày 07 tháng 06 năm 2021 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Mục tiêu của hướng
dẫn
Tài liệu này hướng
dẫn xây dựng Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tại các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh) theo quy định của Luật Bảo vệ môi
trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 và Quyết định số 985a/QĐ-TTg ngày 01 tháng
6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động quốc
gia về Quản lý chất lượng không khí đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
2. Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Giải thích từ ngữ
Trong tài liệu hướng
dẫn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) Quản lý chất lượng
môi trường không khí: là tất cả các hoạt động được thực hiện bởi các cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan để bảo vệ sức khỏe cộng
đồng và môi trường khỏi các tác động có hại của ô nhiễm không khí;
b) Kế hoạch quản lý
chất lượng môi trường không khí tại các tỉnh, thành phố: là tập hợp các nội
dung và các giải pháp cần thiết để cải thiện chất lượng môi trường không khí
của tỉnh, thành phố theo lộ trình thời gian nhất định.
4. Danh mục từ viết
tắt
BTNMT
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
EEA
|
Cơ quan Môi trường
châu Âu
|
QCVN
|
Quy chuẩn Việt Nam
|
US EPA
|
Cục Bảo vệ môi
trường Hoa Kỳ
|
WHO
|
Tổ chức Y tế Thế giới
|
II. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG
PHÁP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ CẤP TỈNH
Quy trình lập Kế
hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh theo các bước như sau:
Bước 1 - Đánh giá hiện trạng
và diễn biến chất lượng môi trường không khí và công tác quản lý chất lượng môi
trường không khí.
Bước 2 - Xác định mục tiêu
quản lý chất lượng môi trường không khí.
Bước 3 - Xác định, phân tích
chi phí - hiệu quả, đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng môi trường không
khí được ưu tiên thực hiện.
Bước 4 - Đề xuất các nội
dung và lộ trình thực hiện của Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không
khí.
Bước 5 - Tham vấn dự thảo Kế
hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí.
Bước 6 - Hoàn thiện dự thảo
Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí.
1. Bước 1 - Đánh giá
hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường không khí và công tác quản lý
chất lượng môi trường không khí
1.1. Đánh giá hiện
trạng chất lượng môi trường không khí bằng các nguồn dữ liệu quan trắc môi trường
a) Mục tiêu: hướng dẫn thực hiện
đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí tại địa phương dựa trên các
nguồn dữ liệu quan trắc làm cơ sở để xác định mục tiêu của Kế hoạch quản lý
chất lượng môi trường không khí.
b) Phương pháp thực
hiện:
Việc đánh giá hiện
trạng chất lượng môi trường không khí căn cứ vào các nguồn dữ liệu sau:
- Kết quả của các
chương trình quan trắc chất lượng môi trường không khí tại địa phương: số liệu
từ các trạm quan trắc chất lượng môi trường không khí tự động, liên tục tại địa
phương; số liệu từ các chương trình quan trắc môi trường định kỳ của địa phương
và các chương trình quan trắc môi trường quốc gia thực hiện tại địa phương;
- Thông tin, dữ liệu
từ các nguồn khác có liên quan: kết quả của các công trình nghiên cứu khoa học,
các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ và cấp tỉnh đã được
nghiệm thu hoặc các dự án hợp tác quốc tế có liên quan;
- Căn cứ để so sánh,
đánh giá giá trị nồng độ quan trắc các thông số cơ bản trong không khí xung
quanh của địa phương vượt so với giá trị giới hạn theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về chất lượng không khí xung quanh - QCVN 05:2013/BTNMT (sau đây viết tắt
là QCVN 05:2013/BTNMT) trong bảng sau:
Thông số
|
Thời
gian
trung bình
|
Giá
trị nồng độ giới
hạn theo QCVN 05:2013/BTNMT (µg/m3)
|
Căn
cứ để đánh giá
|
SO2
|
1
giờ
|
350
|
Phân
vị thứ 99 (99th
percentile)
(*) của các giá trị cực đại của nồng độ trung bình giờ trong ngày, trung bình
trong 3 năm
|
1
năm
|
50
|
Trung
bình năm
|
CO
|
1
giờ
|
30.000
|
Không
được vượt quá 1 lần trong 1 năm
|
8
giờ
|
10.000
|
NO2
|
1
giờ
|
200
|
Phân
vị thứ 98 (98th
percentile)
(*) của các giá trị cực đại của nồng độ trung bình giờ trong ngày, trung bình
trong 3 năm
|
1
năm
|
40
|
Trung
bình năm
|
O3
|
8
giờ
|
120
|
Nồng
độ trung bình 8 giờ cực đại trong ngày và cao thứ 4 trong mỗi năm, trung bình
trong 3 năm
|
TSP
|
24
giờ
|
200
|
Không
được vượt quá 1 lần trong 1 năm, trung bình trong 3 năm
|
1
năm
|
100
|
Trung
bình năm
|
PM10
|
24
giờ
|
150
|
Không
được vượt quá 1 lần trong 1 năm, trung bình trong 3 năm
|
1
năm
|
50
|
Trung
bình năm
|
PM2.5
|
24
giờ
|
50
|
Phân
vị thứ 98 (98th
percentile),
trung bình trong 3 năm
|
1
năm
|
25
|
Trung
bình năm, được tính trung bình trong 3 năm
|
Pb
|
Trung
bình trong 3 tháng liên tiếp
|
1,5
|
Không
được vượt
|
1
năm
|
0,5
|
Trung
bình năm
|
(*) Phân vị thứ 98, 99 là
giá trị tại đó nhiều nhất có 98, 99% số trường hợp quan sát trong tập dữ liệu
có giá trị thấp hơn giá trị này. Ví dụ trong bảng trên, phân vị thứ 99 của các
giá trị cực đại của nồng độ trung bình giờ trong ngày được hiểu là giá trị mà
tại đó nhiều nhất là 99% số điểm dữ liệu giá trị cực đại của nồng độ trung bình
giờ trong ngày trong bộ dữ liệu quan trắc chất lượng không khí được xác định là
kém hơn giá trị này.
1.2. Thực hiện kiểm
kê phát thải để xác định các nguồn khí thải chính
a) Mục tiêu: hướng dẫn thực hiện
kiểm kê phát thải để xác định các nguồn khí thải chính của địa phương.
b) Phương pháp thực
hiện:
- Xác định phạm vi,
đối tượng (các ngành, lĩnh vực, nguồn phát thải) cần thực hiện kiểm kê;
- Các thông số kiểm
kê đối với các nguồn phát thải dựa theo quy định của QCVN 05:2013/BTNMT (trừ
các thông số TSP, Pb và O3). Đối với các nguồn phát thải di động, ngoài các thông
số theo QCVN 05:2013/BTNMT, việc kiểm kê cũng cần được thực hiện đối với thông
số HC;
- Lập kế hoạch thực
hiện kiểm kê phát thải;
- Xác định phương
pháp kiểm kê phát thải: căn cứ vào điều kiện, năng lực thực tế của địa phương,
có thể áp dụng một trong các phương pháp: (1) phương pháp tiếp cận từ trên
xuống (top-down); (2) phương pháp tiếp cận từ dưới lên (bottom-up); (3) kết hợp
cả hai phương pháp cho các loại nguồn phát thải khác nhau trong cùng một chương
trình kiểm kê phát thải;
- Khảo sát, thu thập
số liệu và thông tin liên quan phục vụ việc tính toán, kiểm kê phát thải;
- Tổng hợp, phân tích
số liệu và tính toán, kiểm kê phát thải theo phương pháp đã lựa chọn áp dụng;
- Tổng hợp báo cáo
kết quả kiểm kê phát thải.
Chi tiết hướng dẫn
thực hiện kiểm kê phát thải tại Phụ lục 1 kèm theo hướng dẫn này.
1.3. Đánh giá diễn
biến chất lượng môi trường không khí bằng mô hình khuếch tán
(Có thể xem xét thực
hiện tùy theo năng lực kỹ thuật của địa phương)
a) Mục tiêu: hướng dẫn thực hiện
việc lựa chọn, áp dụng mô hình khuếch tán để mô phỏng, đánh giá diễn biến chất
lượng môi trường không khí theo không gian và thời gian với các kịch bản quản
lý chất lượng môi trường không khí khác nhau.
b) Phương pháp thực
hiện:
- Rà soát, lựa chọn
áp dụng mô hình khuếch tán phù hợp với năng lực kỹ thuật của địa phương, sự sẵn
có của các dữ liệu đầu vào tại Phụ lục 2a kèm theo hướng dẫn này;
- Kết quả của việc áp
dụng mô hình khuếch tán cần thể hiện được: kết quả diễn biến chất lượng môi
trường không khí theo không gian (bản đồ thể hiện nồng độ các chất ô nhiễm
không khí có tỉ lệ lớn hơn hoặc bằng 1:10.000) cho khu vực tỉnh, thành phố và
theo các mốc thời gian được xem xét trong các kịch bản đánh giá.
1.4. Xác định tỷ lệ
đóng góp của các nguồn phát thải khác nhau tới nồng độ bụi trong môi trường
không khí bằng mô hình nơi tiếp nhận
(Có thể xem xét thực
hiện tùy theo năng lực kỹ thuật của địa phương)
a) Mục tiêu: hướng dẫn thực hiện
việc lựa chọn, áp dụng mô hình nơi tiếp nhận để đánh giá phần đóng góp của các
nguồn phát thải khác nhau tới nồng độ bụi trong môi trường không khí.
b) Phương pháp thực
hiện:
- Rà soát, lựa chọn
áp dụng mô hình nơi tiếp nhận phù hợp với năng lực kỹ thuật của địa phương, sự
sẵn có của các dữ liệu đầu vào tại Phụ lục 2b kèm theo hướng dẫn này;
- Kết quả của việc áp
dụng mô hình nơi tiếp nhận cần thể hiện được: tỷ lệ đóng góp (tỷ lệ %) của các
nguồn phát thải chính (nguồn điểm, nguồn di động, nguồn diện) tới nồng độ bụi
trong môi trường không khí tại thời điểm thực hiện đánh giá.
1.5. Đánh giá ảnh
hưởng của ô nhiễm không khí tới sức khỏe cộng đồng
a) Mục tiêu: hướng dẫn thực hiện
việc đánh giá ảnh hưởng của ô nhiễm không khí tới sức khỏe cộng đồng tại địa
phương.
b) Phương pháp thực
hiện: ảnh
hưởng của ô nhiễm không khí tới sức khỏe có thể được đánh giá bằng cách sử dụng
công cụ AirQ+ của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) tại Phụ lục 3 kèm theo hướng dẫn
này.
1.6. Đánh giá hiện
trạng công tác quản lý chất lượng môi trường không khí
a) Mục tiêu: hướng dẫn thực hiện
phân tích, đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất lượng môi trường không khí
tại địa phương và xác định các vấn đề bất cập, tồn tại.
b) Phương pháp thực
hiện:
- Phân tích, đánh giá
thể chế, chính sách, các giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí tại
địa phương; cơ chế phối hợp, phân công trách nhiệm quản lý chất lượng môi
trường không khí giữa các cơ quan hữu quan tại địa phương;
- Đánh giá hiệu quả
của các giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí đang được thực hiện;
- Đánh giá hiện trạng
áp dụng các công cụ quản lý chất lượng môi trường không khí (quan trắc chất
lượng không khí, mô hình hóa, kiểm kê phát thải);
- Phân tích, đánh giá
hiện trạng cơ chế phối hợp, chia sẻ, công khai thông tin, dữ liệu chất lượng
môi trường không khí và vai trò của các bên liên quan tại địa phương;
- Xác định các vấn đề
bất cập, tồn tại trong công tác quản lý chất lượng môi trường không khí tại địa
phương.
1.7. Tổng hợp kết
quả, đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường không khí, hiện
trạng công tác quản lý chất lượng môi trường không khí
Tổng hợp kết quả,
đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường không khí, hiện trạng
công tác quản lý chất lượng môi trường không khí tại Phụ lục 4 kèm theo hướng
dẫn này.
2. Bước 2 - Xác định
mục tiêu của Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
a) Mục tiêu: hướng dẫn sử dụng dữ
liệu quan trắc giá trị nồng độ của các thông số cơ bản trong môi trường không
khí xung quanh so sánh với QCVN 05:2013/BTNMT, kết quả đánh giá hiện trạng và
diễn biến chất lượng môi trường không khí, hiện trạng công tác quản lý chất
lượng môi trường không khí để xác định mục tiêu của Kế hoạch quản lý chất lượng
môi trường không khí.
b) Phương pháp thực
hiện:
mục tiêu của Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí được xác định căn
cứ trên kết quả đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường không
khí, hiện trạng công tác quản lý chất lượng môi trường không khí; đồng thời căn
cứ kết quả đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí đề cập tại mục
1.1 của hướng dẫn này, xác định một số mục tiêu của Kế hoạch theo một trong các
trường hợp sau:
- Nếu dữ liệu quan
trắc có giá trị nồng độ của các thông số cơ bản trong môi trường không khí xung
quanh đáp ứng giá trị giới hạn của QCVN 05:2013/BTNMT, mục tiêu của Kế hoạch là
duy trì và cải thiện hiện trạng chất lượng môi trường không khí;
- Nếu dữ liệu quan
trắc có giá trị nồng độ của các thông số cơ bản trong môi trường không khí xung
quanh vượt giá trị giới hạn của QCVN 05:2013/BTNMT, mục tiêu của Kế hoạch là
giảm phát thải các chất ô nhiễm không khí tại các khu vực có giá trị nồng độ
vượt chuẩn với mục tiêu cụ thể là giảm bao nhiêu %/ 1 năm hoặc giảm nồng độ bao
nhiêu µg/m3.
3. Bước 3 - Xác định,
phân tích chi phí - hiệu quả, đề xuất các giải pháp ưu tiên thực hiện của Kế
hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
a) Mục tiêu: hướng dẫn xác định,
phân tích, đánh giá chi phí - hiệu quả của các giải pháp quản lý chất lượng môi
trường không khí và đề xuất các giải pháp ưu tiên thực hiện trong Kế hoạch quản
lý chất lượng môi trường không khí.
b) Phương pháp thực
hiện:
b1) Xác định các giải
pháp quản lý chất lượng môi trường không khí
Có thể xem xét lựa
chọn một số giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí để phân tích,
đánh giá chi phí - hiệu quả trong các nhóm sau đây:
Nhóm các giải pháp
quản lý:
- Quy hoạch đô thị,
sử dụng đất, cơ sở hạ tầng để giảm nhu cầu đi lại trong mạng lưới giao thông đô
thị, đồng thời để lựa chọn địa điểm phù hợp cho các khu công nghiệp mới;
- Tăng cường và giám
sát việc tuân thủ thực hiện đánh giá tác động môi trường đối với các cơ sở sản
xuất công nghiệp, chú trọng đến việc thực hiện các giải pháp ngăn ngừa và kiểm
soát ô nhiễm môi trường không khí;
- Thực hiện di dời
các cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường không khí ra khỏi khu vực
đô thị và khu dân cư;
- Tăng cường và giám
sát việc thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải ngành sản xuất
công nghiệp;
- Tăng cường việc
thực hiện đăng ký, kiểm kê phát thải công nghiệp đối với các nguồn thải tại các
cơ sở sản xuất có quy mô vừa và nhỏ;
- Tăng cường và giám
sát việc thực hiện xả khí thải theo giấy phép môi trường và thúc đẩy các giải
pháp quản lý chất thải bền vững;
- Tăng cường và giám
sát việc thực hiện các nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính của các
cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường không khí;
- Xây dựng, ban hành
cơ chế, chính sách, pháp luật nhằm khuyến khích sử dụng nhiên liệu sạch, đổi
mới công nghệ, áp dụng sản xuất sạch hơn để giảm phát thải khí thải trong sản
xuất công nghiệp và giao thông vận tải;
- Áp dụng các quy
chuẩn, tiêu chuẩn khí thải phù hợp đối với phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ theo quy định của Nhà nước;
- Áp dụng các quy
chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng nhiên liệu xăng, dầu diesel (ví dụ: các quy định
về hàm lượng chất bay hơi, lưu huỳnh, benzene, chất thơm, hydrocacbon …);
- Giảm sử dụng phương
tiện giao thông cá nhân, tăng cường sử dụng phương tiện giao thông công cộng và
phương tiện giao thông phi cơ giới;
- Thực hiện các biện
pháp cấm, hạn chế đốt sinh khối, đốt chất thải lộ thiên và thay thế bằng các
giải pháp thân thiện với môi trường;
- Tăng cường kiểm
soát ô nhiễm không khí do các nguồn phát thải tại khu vực nông thôn, ưu tiên
kiểm soát khí thải phát sinh từ các khu vực xử lý chất thải rắn nông thôn, làng
nghề, cụm công nghiệp;
- Xây dựng, thực hiện
cơ chế, chính sách nhằm phát triển ngành nghề truyền thống ít gây ô nhiễm không
khí tại các làng nghề; chuyển đổi sản xuất đối với các làng nghề gây ô nhiễm
không khí;
- Xây dựng các giải
pháp ứng phó khẩn cấp, tức thời trong trường hợp xảy ra ô nhiễm không khí
nghiêm trọng;
- Nghiên cứu xây dựng
cơ sở dữ liệu chất lượng môi trường không khí dài hạn nhằm phục vụ công tác
quản lý chất lượng không khí;
- Nghiên cứu, ứng
dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào việc giám sát chất lượng môi
trường không khí xung quanh.
Nhóm các giải pháp kỹ
thuật:
- Tiết kiệm năng
lượng và nguyên vật liệu, nhiên liệu để tăng cường hiệu quả của các quá trình
sản xuất công nghiệp;
- Sử dụng các loại
nguyên, nhiên liệu có chất lượng tốt (ví dụ: có hàm lượng lưu huỳnh thấp), hoặc
chuyển đổi sang sử dụng các loại nhiên liệu sạch ít phát thải (ví dụ: khí tự
nhiên);
- Tăng cường giao
thông phi cơ giới (xe đạp, đi bộ);
- Áp dụng các công
nghệ sản xuất mới, tiên tiến, thân thiện với môi trường;
- Lắp đặt và vận hành
hệ thống quan trắc khí thải công nghiệp tự động;
- Lắp đặt và vận hành
các công trình, thiết bị xử lý khí thải;
- Áp dụng các biện
pháp kỹ thuật tốt nhất hiện có (BAT) và kinh nghiệm quản lý môi trường tốt nhất
(BEP) nhằm giảm thiểu phát thải;
- Kiểm tra và chứng
nhận dây chuyền lắp ráp phương tiện giao thông cơ giới;
- Tăng cường việc
thực hiện công tác kiểm định khí thải, bảo trì, bảo dưỡng đối với các phương
tiện giao thông đường bộ;
- Thực hiện các giải
pháp che chắn công trình trong quá trình thi công xây dựng công trình, cơ sở hạ
tầng;
- Kiểm soát bụi trong
quá trình thi công, vận chuyển nguyên vật liệu, chất thải tại các công trường
xây dựng.
Nhóm các giải pháp
kinh tế:
- Xây dựng và thực
hiện chính sách hỗ trợ, bù giá, phí dịch vụ môi trường thuộc thẩm quyền của địa
phương;
- Quy định các mức
giá khác nhau để thúc đẩy, khuyến khích sử dụng các loại nhiên liệu sạch,
phương tiện giao thông công cộng…;
- Quy định về các mức
phí đỗ xe, dịch vụ công cộng.
Nhóm các giải pháp
tuyên truyền, giáo dục và nâng cao năng lực, nhận thức về quản lý chất lượng
môi trường không khí:
- Công khai thông tin
về chất lượng môi trường không khí xung quanh trên các phương tiện thông tin
đại chúng;
- Tập huấn, phổ biến
thường xuyên các kiến thức về quản lý chất lượng môi trường không khí, các văn
bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường không khí cho cán bộ quản lý môi
trường các ngành, các cấp, các chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ;
- Xây dựng và thực
hiện các kế hoạch truyền thông, phổ biến thông tin cho cộng đồng về tác hại của
ô nhiễm không khí và lợi ích của việc sử dụng các phương tiện công cộng đối với
môi trường không khí.
Ngoài ra, các nhóm
giải pháp khác phù hợp với điều kiện thực tiễn tại địa phương cũng có thể được
lựa chọn để phân tích.
b2) Phân tích chi phí
- hiệu quả của các giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí
- Phân tích, đánh giá
và so sánh chi phí - hiệu quả tại Phụ lục 5a kèm theo hướng dẫn này đối với các
giải pháp được xác định tại mục b1 nêu trên;
- Lập ma trận tổng
hợp đánh giá các giải pháp kèm theo kết quả phân tích chi phí - hiệu quả của
từng giải pháp, xác định các giải pháp theo mức độ ưu tiên thực hiện từ cao
xuống thấp.
b3) Đề xuất các giải
pháp ưu tiên thực hiện
Các giải pháp ưu tiên
thực hiện được đề xuất căn cứ trên kết quả đánh giá chi phí - hiệu quả tại mục
b2, tính khả thi, sự phù hợp với điều kiện và nguồn lực, các quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, quy hoạch bảo vệ môi trường của địa phương trong Báo
cáo đánh giá chi phí - hiệu quả theo mẫu tại Phụ lục 5b kèm theo hướng dẫn này.
4. Bước 4 - Đề xuất
các nội dung và lộ trình thực hiện của Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường
không khí
a) Mục tiêu: hướng dẫn xây dựng
các nội dung và lộ trình thực hiện của Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường
không khí.
b) Phương pháp thực
hiện:
b1) Các nội dung
chính của Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
- Đánh giá chất lượng
môi trường không khí;
- Đánh giá công tác
quản lý chất lượng môi trường không khí; quan trắc chất lượng môi trường không
khí; xác định và đánh giá các nguồn phát thải khí thải chính; kiểm kê phát
thải; mô hình hóa chất lượng môi trường không khí;
- Phân tích, nhận
định các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí;
- Đánh giá ảnh hưởng
của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng và môi trường;
- Xác định mục tiêu
và phạm vi quản lý chất lượng môi trường không khí;
- Xây dựng các nhiệm
vụ và giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí;
- Tổ chức thực hiện.
Các nội dung chi tiết
của Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí được lập theo Phụ lục 6
kèm theo hướng dẫn này.
b2) Lộ trình thực
hiện của Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
- Lộ trình thực hiện
của Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh được xác định
trên cơ sở phạm vi, mức độ ô nhiễm không khí, các giải pháp quản lý chất lượng
môi trường không khí và các điều kiện, nguồn lực thực hiện;
- Đối với các giải
pháp quản lý chất lượng môi trường không khí được đề xuất ưu tiên thực hiện,
cần xem xét xây dựng lộ trình thực hiện phù hợp với điều kiện và nguồn lực, các
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch bảo vệ môi trường của địa
phương.
5. Bước 5 - Tham vấn
dự thảo Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
a) Mục tiêu: hướng dẫn thực hiện
tham vấn các bên liên quan về dự thảo Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường
không khí.
b) Phương pháp thực
hiện:
b1) Đối tượng tham
vấn
- Tổ chức, cá nhân
liên quan tới việc thực hiện Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí;
- Cơ quan quản lý, cơ
quan chuyên môn về môi trường;
- Chuyên gia môi
trường trong các trường đại học, viện nghiên cứu, hiệp hội nghề nghiệp...
b2) Nội dung tham vấn
- Nội dung của Kế
hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí;
- Tính khoa học và
khả thi của các giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí được đề xuất
và lộ trình thực hiện.
b3) Hình thức tham
vấn
Tham vấn thông qua
các cuộc họp, hội thảo:
- Sở Tài nguyên và
Môi trường tổ chức các buổi họp, hội thảo lấy ý kiến góp ý để hoàn thiện dự
thảo Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí trình Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố;
- Chủ trì hội thảo:
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố;
- Thành phần tham dự
hội thảo gồm có đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Công Thương; Sở
Xây dựng; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Giao thông vận tải; Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các
khu kinh tế, khu công nghiệp tỉnh, thành phố; Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan
tới việc thực hiện Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí;
- Ý kiến của các đại
biểu tham dự phải được thể hiện đầy đủ, trung thực trong biên bản cuộc họp, hội
thảo tham vấn.
Tham vấn bằng văn
bản:
- Trong quá trình tham
vấn, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố có trách nhiệm bảo đảm văn bản
xin ý kiến tham vấn được gửi đến các cơ quan, tổ chức được tham vấn;
- Cơ quan nhận được
văn bản đề nghị tham vấn có trách nhiệm nghiên cứu, góp ý đối với dự thảo Kế
hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí và gửi văn bản trả lời để Sở Tài
nguyên và Môi trường tổng hợp, hoàn thiện;
- Nội dung văn bản
trả lời tham vấn phải thể hiện ý kiến đồng ý hay không đồng ý, các nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung cho dự thảo Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không
khí. Trường hợp không đồng ý, phải nêu rõ lý do.
b4) Tổng hợp kết quả
tham vấn
Kết quả tham vấn đối
với dự thảo Kế hoạch quản lý chất lượng không khí được tổng hợp và lập Báo cáo
theo mẫu tại Phụ lục 7 kèm theo hướng dẫn này.
6. Bước 6 - Hoàn
thiện Kế hoạch Quản lý chất lượng môi trường không khí
Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm tổng hợp, hoàn thiện Kế hoạch Quản lý chất lượng môi
trường không khí và lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố xem xét ban
hành theo quy định.
III. ĐÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ VÀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
1. Đánh giá hiệu quả
thực hiện Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
- Thời hạn đánh giá
đối với Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí định kỳ thực hiện vào
năm thứ 3 sau khi được ban hành và năm cuối cùng của việc thực hiện Kế hoạch;
- Đánh giá hiệu quả
thực hiện Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí dựa trên các chỉ số
tại mục 2 phần III hướng dẫn này để kịp thời điều chỉnh phù hợp với tình hình
phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn;
- Kết quả thực hiện
Kế hoạch của các Sở ban ngành có liên quan được tổng hợp chung trong Báo cáo
đánh giá hiệu quả thực hiện Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
theo mẫu tại Phụ lục 8 kèm theo hướng dẫn này, gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ, ngành liên quan.
2. Xác định chỉ số
đánh giá hiệu quả thực hiện Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
Các chỉ số đánh giá
hiệu quả thực hiện Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí có thể bao
gồm:
- Mức phát thải hàng
năm (tấn/năm) đối với các thông số SO2, NOx, CO, PM10, PM2.5 từ các nguồn phát
thải (nguồn điểm, nguồn di động, nguồn diện). Mức phát thải được kiểm kê theo
hướng dẫn tại Phụ lục 1 kèm theo hướng dẫn này;
- Giá trị nồng độ
trung bình của các thông số SO2, NO2, CO, O3, TSP, PM10, PM2.5, Pb trong môi trường
không khí xung quanh so với giá trị giới hạn theo QCVN 05:2013/BTNMT; giá trị
nồng độ các chất ô nhiễm tại thời điểm đánh giá giảm được bao nhiêu µg/m3 so với thời điểm bắt
đầu thực hiện Kế hoạch;
- Tỷ lệ (%) số ngày
trong năm có giá trị nồng độ trung bình 24h của các thông số SO2, NO2, TSP, PM10, PM2.5, Pb và giá trị nồng
độ trung bình 8h của các thông số CO, O3 vượt giá trị giới hạn tương ứng theo QCVN 05:2013/BTNMT
(Chỉ số này được xem xét đánh giá trong trường hợp địa
phương có các trạm
quan trắc chất lượng môi trường không khí cố định, tự động liên tục);
- Tỷ lệ (%) số người
mắc các bệnh đường hô hấp (có nguyên nhân từ ô nhiễm môi trường không khí) trên
tổng dân số của địa phương.
3. Rà soát, điều
chỉnh Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
- Kế hoạch quản lý
chất lượng môi trường không khí có thể được điều chỉnh khi có sự điều chỉnh
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia, của
tỉnh, thành phố và kết quả đánh giá thực hiện Kế hoạch cũng như các quy định
pháp lý có liên quan để phù hợp với điều kiện thực tiễn;
- Việc điều chỉnh
(nếu cần) hay tiếp tục thực hiện các nội dung của Kế hoạch quản lý chất lượng
môi trường không khí do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quyết định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ CẤP TỈNH
- Bộ Tài nguyên và
Môi trường giao Tổng cục Môi trường hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện
hướng dẫn xây dựng Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí;
- Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thực hiện hướng dẫn xây dựng Kế
hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí;
- Trong quá trình
thực hiện hướng dẫn xây dựng Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí,
nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên
cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC 1
KIỂM KÊ PHÁT THẢI
Hoạt động kiểm kê
phát thải có thể được thực hiện theo một trong các phương pháp: (1) Phương pháp
tiếp cận từ trên xuống (top-down); (2) Phương pháp tiếp cận từ dưới lên
(bottom-up) như trình bày dưới đây hoặc kết hợp cả hai phương pháp cho các loại
nguồn phát thải khác nhau trong cùng một chương trình kiểm kê phát thải.
1.
Phương pháp tiếp cận từ trên xuống (phương pháp top-down)
* Đây là phương pháp
kiểm kê phát thải đơn giản có thể được áp dụng để đánh giá nhanh mức phát thải
cho các nguồn điểm, bao gồm các ngành, lĩnh vực sản xuất (ví dụ: thép, xi măng,
hóa chất, nhiệt điện, …) dựa trên các số liệu:
- Thông tin liên quan
đến hoạt động của đối tượng, nguồn phát thải (ví dụ: lượng nhiên liệu tiêu hao
hoặc lượng thành phẩm);
- Hệ số phát thải (là
khối lượng phát thải của chất ô nhiễm tính trung bình trên một đơn vị nhiên
liệu tiêu hao hoặc trên một đơn vị thành phẩm; có thể là các hệ số phát thải
không kiểm soát - được xây dựng với giả thiết các công nghệ kiểm soát phát thải
không được áp dụng, hoặc hệ số phát thải có kiểm soát - được xây dựng với giả
thiết các công nghệ kiểm soát phát thải được áp dụng);
* Mức phát thải được
xác định theo công thức sau:
E
= A x EF
Trong đó:
- E: Mức phát thải
(emission rate);
- A: Thông tin liên
quan đến hoạt động của đối tượng, nguồn phát thải;
- EF: Hệ số phát
thải;
- Lưu ý: Nguồn thông
tin về các hệ số phát thải có thể được tham khảo theo Tài liệu AP-42 của Cục
Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA) như sau:
+ Hệ số phát thải cho
các ngành, lĩnh vực sản xuất: https://www.epa.gov/air-emissions-factors-and-quantification/ap-42-compilation-air-emissions-
factors#5thed.
+ Hệ số phát thải cho
các loại nhiên liệu: https://www.epa.gov/air-emissions-factors-and-quantification/ap-42-fifth-edition-volume-i-chapter-1-external-0.
+ Đối với bụi, tài
liệu AP-42 của Cục Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA) cung cấp hệ số phát thải
cho một số kích thước khác nhau. Trong đó, các hệ số phát thải được chia thành
các mức A-E theo độ chính xác, độ tin cậy và kết quả của quá trình thử nghiệm,
xây dựng hệ số phát thải: A (Mức tốt); B (Mức trên trung bình); C (Mức trung
bình); D (Mức dưới trung bình); E (Mức kém). Do đó, khi tham khảo và lựa chọn
các hệ số phát thải để tính toán phát thải theo tài liệu AP-42, cần xem xét khả
năng tối đa sử dụng các hệ số phát thải có độ chính xác, độ tin cậy cao phù hợp
với trường hợp tính toán phát thải cụ thể; đồng thời tham khảo các tài liệu
khoa học khác tại thời điểm thực hiện kiểm kê.
* Kết quả kiểm kê
phát thải từ các nguồn điểm được tổng hợp trong bảng sau:
TT
|
Ngành,
lĩnh vực
|
Mức
phát thải
(tấn/năm)
|
Ghi
chú
|
PM10
|
PM2.5
|
SO2
|
NOx
|
CO
|
1
|
Xi măng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thép
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhiệt điện
|
|
|
|
|
|
|
4
|
.........
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
* Đối với các nguồn
phát thải là nguồn di động, nguồn điện, việc xác định mức phát thải có thể căn
cứ vào nguồn dữ liệu quan trắc môi trường và/hoặc kết hợp áp dụng phương pháp
đề cập tại mục 2.2 và mục 2.3 của Phụ lục này.
2.
Phương pháp tiếp cận từ dưới lên (phương pháp bottom-up)
2.1. Thực hiện kiểm
kê phát thải cho nguồn điểm
2.1.1. Thu thập số
liệu phục vụ kiểm kê phát thải
Nguồn điểm (point
sources) bao gồm các ngành, lĩnh vực sản xuất. Việc lựa chọn các số liệu cần
thiết và phương pháp thu thập số liệu dựa trên mức độ chi tiết yêu cầu của kiểm
kê.
Mức độ chi tiết yêu
cầu của kiểm kê phát thải và các số liệu cần thiết:
● Mức độ cơ sở sản
xuất: các thông tin về đăng ký chủ nguồn thải, công suất, các quá trình
công nghệ, loại và mức tiêu thụ nhiên liệu hàng năm, loại và khối lượng nguyên
vật liệu đầu vào của quá trình, loại và khối lượng sản phẩm đầu ra, số ngày
hoạt động trong 01 năm;
● Mức độ điểm/ống
khói: các thông tin về vị trí (tọa độ), chiều cao của ống khói, đường kính
trong của miệng ống khói, nhiệt độ và vận tốc khí thải bên trong ống khói;
● Mức độ quá
trình/công đoạn sản xuất: các thông tin về quá trình và các công đoạn trong
quá trình, đặc tính của nhiên liệu và lượng nhiên liệu sử dụng cho các công
đoạn và quá trình, hệ số phát thải của quá trình công nghệ (nếu có), các thiết
bị kiểm soát phát thải được áp dụng và hiệu suất hoạt động của các thiết bị
này…
Các phương pháp thu
thập số liệu: có
thể áp dụng 1 trong 2 phương pháp, hoặc kết hợp cả 2 phương pháp, bao gồm điều
tra sử dụng bảng câu hỏi và khảo sát trực tiếp tại cơ sở sản xuất.
● Điều tra sử dụng
bảng câu hỏi: xác định các cơ sở sản xuất thực hiện điều tra; chuẩn bị các
thông tin liên lạc bao gồm địa chỉ cơ sở sản xuất và người có trách nhiệm liên
quan; thiết kế bảng câu hỏi; gửi bảng câu hỏi tới các cơ sở sản xuất; thiết lập
hệ thống giám sát các bước của quá trình điều tra; chuẩn bị các thủ tục xử lý
số liệu; thiết lập hệ thống phản hồi các câu hỏi, thắc mắc của các đối tượng
nhận bản câu hỏi điều tra.
● Khảo sát trực
tiếp tại cơ sở sản xuất: phương pháp này có thể cung cấp các thông tin của
cơ sở sản xuất đầy đủ và chính xác hơn so với phương pháp điều tra sử dụng bảng
câu hỏi, giảm thiểu các lỗi do thể hiện sai mục đích của câu hỏi trong phương
pháp điều tra sử dụng bảng câu hỏi, giảm thiểu các lỗi do hiểu sai câu trả lời
của các đối tượng được điều tra.
2.1.2. Phương pháp
đánh giá phát thải từ nguồn điểm
* Mức phát thải của
chất ô nhiễm (i) trong khí thải được tính bằng công thức sau:
Ei = (AxEFi/1.000) x (100 -
ER)/100
Trong đó:
- Ei: Mức phát thải của
chất ô nhiễm (i) được thải ra từ nguồn thải (tấn/năm);
- A: Mức độ hoạt động
của quá trình (tấn nhiên liệu/năm hoặc tấn sản phẩm/năm);
- EFi: Hệ số phát thải của
chất ô nhiễm (i) (kg/tấn nhiên liệu hoặc kg/tấn sản phẩm);
- ER: Hiệu suất xử lý
khí thải đối với chất ô nhiễm (i) (%), trường hợp cơ sở không có hệ thống xử lý
khí thải thì ER = 0.
- Lưu ý: Nguồn thông
tin về các hệ số phát thải có thể được tham khảo theo Tài liệu AP-42 của Cục
Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA) như sau:
+ Hệ số phát thải cho
các ngành, lĩnh vực sản xuất: https://www.epa.gov/air-emissions-factors-and-quantification/ap-42-compilation-air-emissions-factors#5thed.
+ Hệ số phát thải cho
các loại nhiên liệu: https://www.epa.gov/air-emissions-factors-and-quantification/ap-42-fifth-edition-volume-i-chapter-1-
external-0.
+ Đối với bụi, tài
liệu AP-42 của Cục Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA) cung cấp hệ số phát thải
cho một số kích thước khác nhau. Trong đó, các hệ số phát thải được chia thành
các mức A-E theo độ chính xác, độ tin cậy và kết quả của quá trình thử nghiệm,
xây dựng hệ số phát thải: A (Mức tốt); B (Mức trên trung bình); C (Mức trung
bình); D (Mức dưới trung bình); E (Mức kém). Do đó, khi tham khảo và lựa chọn
các hệ số phát thải để tính toán phát thải theo tài liệu AP-42, cần xem xét khả
năng tối đa sử dụng các hệ số phát thải có độ chính xác, độ tin cậy cao phù hợp
với trường hợp tính toán phát thải cụ thể; đồng thời tham khảo các tài liệu
khoa học khác tại thời điểm thực hiện kiểm kê.
2.1.3. Báo cáo kết
quả kiểm kê phát thải
Kết quả kiểm kê phát
thải từ các nguồn điểm được tổng hợp trong bảng sau:
TT
|
Ngành,
lĩnh vực
|
Mức
phát thải
(tấn/năm)
|
Ghi
chú
|
PM10
|
PM2.5
|
SO2
|
NOx
|
CO
|
1
|
Xi măng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thép
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhiệt điện
|
|
|
|
|
|
|
4
|
.........
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Thực hiện kiểm
kê phát thải cho nguồn di động
2.2.1. Phân loại
nguồn di động
Nguồn di động (mobile
sources) được chia thành 2 nhóm chính:
(1) Các phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ (onroad sources) bao gồm một số loại phương
tiện sau:
● Ô tô có số lượng
chỗ ngồi < 9: sử dụng nhiên liệu xăng, dầu diesel (dầu DO), LPG, CNG;
● Phương tiện giao
thông thương mại chở hàng hóa có trọng tải nhỏ (< 3,5 tấn): sử dụng nhiên
liệu xăng, dầu diesel (dầu DO);
● Phương tiện giao
thông chở hàng hóa và xe bus có trọng tải lớn (> 3,5 tấn): sử dụng nhiên
liệu xăng, dầu diesel (dầu DO), CNG;
● Xe mô tô (2 bánh):
sử dụng nhiên liệu xăng.
(2) Các phương tiện
di động khác (nonroad sources) bao gồm: máy bay, tàu hỏa, tàu thủy và
các loại phương tiện khác (máy nông nghiệp, xe máy công trình).
2.2.2. Phương pháp
kiểm kê phát thải từ các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
* Mức phát thải của
chất ô nhiễm (i) trong khí thải của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử
dụng loại nhiên liệu (j) được xác định theo công thức sau:
Eij = FCjxEFij
Trong đó:
- Eij: Mức phát thải của
chất ô nhiễm không khí (i) do sử dụng loại nhiên liệu (j) của phương tiện giao
thông được xem xét (g);
- FCj: Khối lượng tiêu thụ
của loại nhiên liệu (j) (kg);
- EFij: Hệ số phát thải của
chất ô nhiễm không khí (i) do sử dụng nhiên liệu (j) của phương tiện giao thông
được xem xét (g/kg nhiên liệu hoặc g/km). Hệ số phát thải của phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ có thể được tham khảo từ một số nguồn sau: (1) Tài liệu EMEP/EEA
của Cơ quan môi trường châu Âu: https://www.eea.europa.eu/publications/emep-eea-guidebook-2019;
(2) Một số kết quả nghiên cứu ở Việt Nam đã được công bố.
- Lưu ý: Theo Cơ quan
Bảo vệ môi trường châu Âu, các loại bụi thô có kích thước > 2.5 µm thường
không đáng kể trong khí thải của các nguồn di động. Bụi trong khí thải của các
nguồn di động thường là bụi PM2.5. Do đó, các kết quả kiểm kê phát thải bụi
(PM) cho các nguồn di động được tổng hợp vào cột của thông số PM2.5 ở bảng 2.2.4.
- Nguồn tham khảo hệ
số phát thải chất ô nhiễm không khí:
+ Bảng 3-1, Tài liệu
của Cơ quan Bảo vệ môi trường châu Âu “EMEP EEA air pollutant emission
inventory guidebook 2019”:
https://www.eea.europa.eu/publications/emep-eea-guidebook-2019.
+ Kết quả nghiên cứu
xây dựng hệ số phát thải cho một số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ở
Việt Nam đã được công bố:
Hệ
số phát thải của xe máy
CO [g/km]
|
12,09
|
HC [g/km]
|
1,02
|
NOx [g/km]
|
0,11
|
Mức tiêu thụ nhiên
liệu (lít/100 km)
|
2,26
|
Nguồn tham khảo:
Hoàng Dương Tùng và cộng
sự, 2011. Development of emission factors and emission inventories for
motorcycles and light duty vehicles in the urban region in Vietnam. Science of
The Total Environment, 409 (14), 2761-2767.
https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S0048969711003706.
Hệ
số phát thải của ô tô có số lượng chỗ ngồi < 9
CO [g/km]
|
2,21
|
HC [g/km]
|
0,26
|
NOx [g/km]
|
1,05
|
PM [g/km]
|
0,3
|
Mức tiêu thụ nhiên
liệu (lít/100 km)
|
11,3
|
Nguồn tham khảo:
Hoàng Dương Tùng và cộng
sự, 2011. Development of emission factors and emission inventories for
motorcycles and light duty vehicles in the urban region in Vietnam. Science of
The Total Environment, 409 (14), 2761-2767.
https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S0048969711003706.
Hệ
số phát thải của xe buýt
|
CO
|
HC
|
NOx(*)
|
PM
|
Hệ
số phát thải theo công suất động cơ (g/kWh)
|
1,8
|
0,43
|
12,33
|
0,22
|
Hệ
số phát thải theo nhiên liệu (g/kg nhiên liệu)
|
8,2
|
1,9
|
56,1
|
1,0
|
Hệ
số phát thải theo
quãng đường (g/km)
|
2,9
|
0,8
|
32,7
|
-
|
(*) Tính theo NO2
Nguồn tham khảo:
Nghiêm Trung Dũng và cộng sự, 2019. Development of the specific emission
factors for buses in Hanoi, Vietnam. Environmental Science and Pollution
Research 26, 24176-24189.
https://link.springer.com/article/10.1007/s11356-019-05634-9.
2.2.3. Phương pháp
kiểm kê phát thải từ các phương tiện di động khác
* Máy bay:
Mức phát thải từ máy
bay ở khu vực sân bay được đánh giá như sau:
E
= (LTO×EF)/1000
Trong đó:
- E: Mức phát thải
(tấn/năm);
- LTO: Số chuyến bay
cho mỗi loại máy bay (số chuyến bay/năm);
- EF: Hệ số phát thải
của chất ô nhiễm liên quan đến số chuyến bay (kg chất ô nhiễm/chuyến bay). EF
có thể được tham khảo theo tài liệu của Cơ quan môi trường châu Âu (EEA) (2016)
EMEP/CORINAIR, Emission inventory guidebook:
https://www.eea.europa.eu/publications/emep-eea-guidebook-2016 và tài liệu của
Tổ chức Hàng không dân dụng Quốc tế (ICAO, 2011) Airport Air Quality Manual
https://www.icao.int/publications/Documents/9889_cons_en.pdf.
* Tàu hỏa:
Mức phát thải từ tàu
hỏa được đánh giá như sau:
E
= (A×EF)/1000000
Trong đó:
- E: Mức phát thải
(tấn/năm);
- A: Lượng nhiên liệu
tiêu thụ (kg/năm);
- EF: Hệ số phát thải
của chất ô nhiễm liên quan đến tiêu thụ nhiên liệu (g chất ô nhiễm/kg nhiên
liệu). EF có thể được tham khảo theo tài liệu của Cơ quan môi trường châu Âu (EEA)
(2016) EMEP/CORINAIR, Emission inventory guidebook:
https://www.eea.europa.eu/publications/emep-eea-guidebook-2016.
* Tàu thủy:
Mức phát thải từ tàu
thủy di chuyển ở khu vực cảng biển được đánh giá như sau:
Trong đó:
E
= P×LF×A×EF
- E: Mức phát thải
(tấn/năm);
- P: Công suất liên
tục cực đại (kW). Công suất liên tục cực đại là công suất mà động cơ có thể tạo
ra một cách an toàn với 100% hệ số tải trọng;
- LF: Hệ số tải trọng
(%) được xác định như sau: LF = AS/MS, với AS là tốc độ thực tế (knots) và MS
là tốc độ cực đại (knots), với 1 knot tương đương với 1.852,248 m/h;
- A: Số giờ hoạt động
(giờ/năm);
- EF: Hệ số phát thải
của chất ô nhiễm (g chất ô nhiễm/kW). EF có thể được tham khảo theo Tài liệu
AP-42 của Cục Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA):
https://www.epa.gov/air-emissions-factors-and-quantification/ap-42-compilation-air-emissions-factors.
* Các loại thiết bị
nâng dỡ hàng hóa ở khu vực cảng biển
Mức phát thải từ các
loại thiết bị nâng dỡ hàng hóa ở khu vực cảng biển được đánh giá như sau:
Trong đó:
E
= N×P×LF×A×EF
- E: Mức phát thải
(tấn/năm);
- N: Số lượng thiết
bị nâng dỡ hàng hóa;
- P: Công suất cực
đại (kW);
- LF: Hệ số tải trọng
(%);
- A: Số giờ hoạt động
(giờ/năm);
- EF: Hệ số phát thải
của chất ô nhiễm (g chất ô nhiễm/kWh). EF có thể được tham khảo theo Tài liệu
AP-42 của Cục Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA): https://www.epa.gov/air-emissions-factors-and-quantification/ap-42-compilation-air-emissions-factors.
* Một số loại phương
tiện khác (máy
nông nghiệp, xe máy công trình):
Mức phát thải từ các
loại phương tiện này được đánh giá như sau:
E
= Pop x P × LF × A × EF
Trong đó:
- E: Mức phát thải
(tấn/năm);
- Pop: Số lượng động
cơ;
- P: Công suất trung
bình (hp);
- LF: Hệ số tải trọng
(%);
- A: Số giờ hoạt động
(giờ/năm);
- EF: Hệ số phát thải
của chất ô nhiễm (g/hp-giờ). EF có thể được tham khảo theo tài liệu của Cục Bảo
vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA): “Exhaust and Crankcase Emission Factors for Nonroad
Engine Modeling: Compression-Ignition, US Environmental Protection Agency, July
2010, EPA-420-R-10-018, NR-009d” và “Exhaust Emission Factors for
Nonroad Engine Modeling: Spark- Ignition, US Environmental Protection Agency,
July 2010, EPA-420-R-10-019, NR-010-f”.
2.2.4. Báo cáo kết
quả kiểm kê phát thải
Kết quả kiểm kê phát
thải từ các nguồn di động được tổng hợp trong bảng sau:
STT
|
Nguồn
di động
|
Mức
phát thải
(tấn/năm)
|
Ghi
chú
|
PM2.5
|
SO2
|
NOx
|
CO
|
HC
|
I
|
Các phương tiện
giao thông
cơ giới đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ô tô có số lượng
chỗ ngồi < 9
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng nhiên liệu
xăng
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng nhiên liệu
dầu DO
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng nhiên liệu
LPG
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng nhiên liệu
CNG
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phương tiện giao
thông thương mại chở hàng hóa có trọng tải nhỏ (< 3,5 tấn)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng nhiên liệu
xăng
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng nhiên liệu
dầu DO
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phương tiện giao
thông chở hàng hóa và xe bus có trọng tải lớn (> 3,5 tấn)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng nhiên liệu
xăng
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng nhiên liệu
dầu DO
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng nhiên liệu
CNG
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xe mô tô (2 bánh)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng nhiên liệu
xăng
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các phương tiện di
động khác
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy bay
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tàu hỏa
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tàu thủy
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các phương tiện
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Thực hiện kiểm
kê phát thải cho các nguồn diện
2.3.1. Xác định phạm
vi của kiểm kê phát thải
Các nguồn diện (area
sources) có thể bao gồm các nhóm đối tượng sau:
● Đốt rác thải (hình
thức đốt hở);
● Đốt sinh khối hở
(đốt phế phẩm nông nghiệp, rơm rạ, cháy rừng…);
● Đun nấu sinh hoạt;
● Các nguồn hỗn hợp
khác (khai khoáng, xây dựng…).
(Nguồn tham khảo: https://www.epa.gov/sites/production/files/2015-08/documents/iii01_apr2001.pdf).
2.3.2. Phương pháp
kiểm kê phát thải
Mức phát thải của
chất ô nhiễm (i) được tính bằng công thức sau:
Ei = AxEFi/1.000
Trong đó:
- Ei: Mức phát thải của
chất ô nhiễm (i) được thải ra từ nguồn thải (tấn/năm);
- A: Mức độ hoạt động
của nguồn (tấn nhiên liệu/năm hoặc tấn sản phẩm/năm);
- EFi: Hệ số phát thải của
chất ô nhiễm (i), có thể tham khảo theo: (1) Tài liệu AP-42 của Cục Bảo vệ môi
trường Hoa Kỳ (US EPA): https://www3.epa.gov/ttn/chief/ap42/ch13/index.html; hoặc
(2) Tài liệu của Cơ quan môi trường châu Âu (EEA) (2016) EMEP/CORINAIR,
Emission inventory guidebook: https://www.eea.europa.eu/publications/emep-eea-guidebook-2016.
2.3.3. Báo cáo kết
quả kiểm kê phát thải
Kết quả kiểm kê phát
thải cho các nguồn diện được tổng hợp trong bảng sau:
Stt
|
Nguồn
diện
|
Mức
phát thải
(tấn/năm)
|
Ghi
chú
|
PM10
|
PM2.5
|
SO2
|
NOx
|
CO
|
HC
|
1
|
Nguồn 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn 2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4. Báo cáo kết quả
kiểm kê phát thải
Báo cáo kết quả kiểm
kê phát thải bao gồm các nội dung chính sau:
- Các nguồn phát thải
(nguồn điểm, nguồn di động, nguồn diện) được thực hiện kiểm kê phát thải.
- Đối với mỗi nguồn
phát thải được thực hiện kiểm kê, đánh giá các nội dung sau:
● Mục tiêu của kiểm
kê phát thải;
● Phạm vi của kiểm kê
phát thải;
● Hiện trạng dữ liệu
kiểm kê phát thải;
● Các phương pháp thu
thập số liệu, các nguồn số liệu, mức độ chi tiết của số liệu;
● Hệ thống đảm bảo
chất lượng/kiểm soát chất lượng (QA/QC).
Kết quả kiểm kê các
nguồn phát thải được tổng hợp trong bảng sau:
STT
|
Nguồn
phát thải
|
Mức
phát thải
(tấn/năm)
|
Ghi
chú
|
PM10
|
PM2.5
|
SO2
|
NOx
|
CO
|
HC
|
I
|
Nguồn điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xi măng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệt điện
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nguồn di động
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các phương tiện di động
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nguồn diện
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
MÔ HÌNH HÓA CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ
PHỤ
LỤC 2a
MÔ HÌNH KHUẾCH TÁN
1. Mục tiêu của việc
áp dụng mô hình khuếch tán
Mô hình khuếch tán
(Air Dispersion Model) được sử dụng để mô phỏng sự lan truyền của các chất ô
nhiễm trong khí quyển và/hoặc mô phỏng diễn biến chất lượng không khí (nồng độ
của các chất ô nhiễm) theo không gian và thời gian. Việc áp dụng mô hình khuếch
tán để mô phỏng, đánh giá diễn biến chất lượng không khí cần xem xét sự phù hợp
của kiểu mô hình với phạm vi áp dụng (vùng, quốc gia, địa phương), sự sẵn có
của các loại số liệu đầu vào của mô hình, sai số và độ chính xác của mô hình.
2. Lựa chọn mô hình
khuếch tán
Đối với quy mô
tỉnh/thành phố, một số kiểu mô hình khuếch tán có thể xem xét để lựa chọn áp
dụng tùy theo từng mục đích như sau:
Tên
và kiểu mô hình khuếch tán
|
Cơ
quan, tổ chức phát triển
|
Ứng
dụng
|
Nguồn
tham khảo về hướng dẫn sử dụng, thuật toán, phần mềm và các thông tin có liên
quan
|
AERMOD (U.S. EPA Regulatory
Model); Mô hình khuếch tán trạng thái ổn định
|
Cục Bảo vệ môi
trường Hoa Kỳ
|
Mô phỏng diễn biến
chất lượng không khí do tác động từ các nguồn điểm (point sources), nguồn
diện (area sources)
|
https://www.epa.gov/scram/air-quality-dispersion-modeling-
preferred-and-recommended- models
|
CALINE4; Mô hình
chùm trạng thái ổn định Gaussian
|
Cục Giao thông,
Bang California, Hoa Kỳ
|
Mô phỏng diễn biến
chất lượng không khí do tác động từ các nguồn đường/nguồn giao thông (line
sources)
|
https://www.weblakes.com/pr
oducts/calroads/resources/docs /CALINE4.pdf
|
Danh mục và hướng dẫn
sử dụng một số mô hình chất lượng không khí và mô hình khuếch tán khác có thể
được tham khảo của Cơ quan môi trường châu Âu (https://www.eea.europa.eu/publications/TEC11a/page011.html)
hoặc Cục Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA) (https://www.epa.gov/scram/air-quality-dispersion-modeling-alternative-models).
3. Chuẩn bị các số
liệu đầu vào của mô hình khuếch tán
Các yêu cầu về các
loại số liệu đầu vào, số liệu kiểm chứng để chạy mô hình khuếch tán và đánh giá
diễn biến chất lượng môi trường không khí tương ứng với các kịch bản về giải
pháp kiểm soát phát thải được thể hiện ở hình dưới.
Ứng
dụng mô hình khuếch tán để đánh giá diễn biến chất lượng môi trường không khí.
● Số liệu nguồn
phát thải (số liệu phát thải tương ứng với các kịch bản về giải pháp kiểm soát
phát thải)
Các nguồn phát thải
có thể chia thành nguồn điểm, nguồn di động và nguồn diện. Để chuẩn bị số liệu
phát thải từ các nguồn phát thải trên, có thể sử dụng nguồn dữ liệu quan trắc
môi trường và sử dụng công cụ kiểm kê phát thải như trình bày trong Phụ lục 1.
● Số liệu khí tượng
Số liệu khí tượng sử
dụng là đầu vào của mô hình khuếch tán cần đảm bảo tính đại diện về không gian
và thời gian. Tính đại diện của số liệu khí tượng phụ thuộc vào: khoảng cách
của các trạm quan trắc khí tượng đối với khu vực đang xem xét; khoảng thời gian
mà số liệu được thu thập.
Các nguồn số liệu khí
tượng có thể xem xét sử dụng: số liệu khí tượng trung bình giờ từ các nguồn có
liên quan hoặc từ các mô hình khí tượng.
● Các số liệu khác
Các số liệu khác bao
gồm số liệu về địa hình và số liệu sử dụng đất của khu vực nghiên cứu.
4. Kiểm chứng và hiệu
chỉnh mô hình
Khả năng áp dụng, độ
chính xác và độ tin cậy của mô hình khuếch tán có thể được đánh giá và kiểm
chứng thông qua việc sử dụng các số liệu quan trắc chất lượng môi trường không
khí thực tế để so sánh với các kết quả đánh giá chất lượng môi trường không khí
bằng mô hình. Trường hợp có sự sai khác đáng kể giữa số liệu quan trắc và số
liệu mô hình thì việc hiệu chỉnh mô hình cần được thực hiện.
5. Ứng dụng mô hình khuếch
tán cho các tỉnh/thành phố trong quá trình xây dựng Kế hoạch quản lý chất lượng
không khí
Việc ứng dụng nên dựa
trên sự tư vấn của các chuyên gia về mô hình trong và ngoài nước. Có thể xem
xét áp dụng các phần mềm mô hình có sẵn trên thị trường bao gồm cả phần mềm để
chuẩn bị số liệu phát thải và khí tượng cho đầu vào của mô hình khuếch tán và
các phần mềm để thể hiện kết quả tính toán nồng độ chất ô nhiễm cho khu vực
tính toán.
PHỤ
LỤC 2b
MÔ HÌNH NƠI TIẾP NHẬN
1. Mục tiêu của việc
áp dụng mô hình nơi tiếp nhận
Mô hình nơi tiếp nhận
(receptor model) được sử dụng để nhận dạng các nguồn phát thải (nguồn điểm,
nguồn di động, nguồn diện) và tỷ lệ đóng góp (%) của chúng tới nồng độ bụi
trong môi trường không khí tại một khu vực nhất định được xem xét (điểm tiếp
nhận) dựa trên các số liệu phân tích thành phần hóa học của một tập hợp các mẫu
bụi.
Yêu cầu đối với việc
áp dụng mô hình nơi tiếp nhận đó là các mẫu bụi được thu thập tại một hay nhiều
điểm cố định trong một khoảng thời gian xác định và phải được phân tích để xác
định các thành phần hóa học có trong mẫu bụi như các nguyên tố, các ion (anion
và cation), các thành phần cacbon.
2. Lựa chọn mô hình
nơi tiếp nhận
Có một số loại mô
hình nơi tiếp nhận, trong đó được sử dụng phổ biến nhất là các mô hình Nhân
tố hóa Ma trận Dương (PMF) và Cân bằng Khối lượng Hóa học (CMB) được
phát triển bởi Cục Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA)
(https://www.epa.gov/scram/air-pollutant-receptor-modeling).
● Mô hình PMF là một
công cụ phân tích nhân tố đa biến nhằm phân tích một ma trận dữ liệu mẫu thành
phần thành hai ma trận: sự đóng góp nhân tố và hồ sơ nhân tố. Các hồ sơ nhân tố
này cần được thể hiện bởi người dùng để nhận dạng các kiểu nguồn có thể đóng
góp vào mẫu với việc sử dụng thông tin hồ sơ nguồn thải đã được đo đạc và phát
thải. Chi tiết thông tin, phần mềm cài đặt mô hình và hướng dẫn sử dụng mô hình
PMF có thể tham khảo tại địa chỉ: https://www.epa.gov/air-research/positive-matrix-factorization-model-environmental-data-analyses;
● Mô hình CMB yêu
cầu: (1) nhận dạng các kiểu nguồn đóng góp; (2) lựa chọn các thành phần hóa học
bao gồm trong tính toán; (3) thông tin về tỷ lệ của mỗi thành phần hóa học có
trong mỗi kiểu nguồn thải (hồ sơ nguồn thải); (4) ước tính sai số đối với nồng
độ của các thành phần hóa học trong không khí xung quanh và hồ sơ nguồn thải;
(5) phép giải cho các phương trình cân bằng khối lượng hóa học. CMB sử dụng
phương pháp tiếp cận ẩn trong phân tích nhân tố và các mô hình hồi quy đa biến
nhằm ước tính sự đóng góp của nguồn. Các mô hình này nhằm suy ra hồ sơ nguồn
thải từ sự đồng biến theo không gian và/hoặc thời gian của rất nhiều mẫu khác
nhau đối với các thành phần sinh ra từ các nguồn khác nhau. Các hồ sơ nguồn
thải này tiếp đó được sử dụng trong một phép giải CMB để định lượng sự đóng góp
của nguồn đối với mỗi mẫu. Chi tiết thông tin, phần mềm cài đặt mô hình và
hướng dẫn sử dụng mô hình CMB có thể tham khảo tại địa chỉ:
https://www.epa.gov/scram/chemical-mass-balance- cmb-model.
3. Yêu cầu số liệu
đầu vào của mô hình nơi tiếp nhận
3.1. Mô hình PMF
Mô hình PMF yêu cầu 2
file số liệu đầu vào để chạy mô hình bao gồm:
● File số liệu giá
trị nồng độ của các thành phần nguyên tố, ion, cacbon có trong mẫu bụi thu được
từ việc phân tích hóa học các mẫu bụi, có thể bao gồm các thành phần sau:
- Các nguyên tố: Li,
Be, Mg, Al, Si, K, Ti, V, Cr, Mn, Fe, Co, Ni, Cu, Zn, As, Se, Br, Rb, Sr, Y,
Mo, Cd, Sn, Sb, Cs, Ba, Tl, Pb, Bi, Th, U
- Các ion: SO42-, NO3-, NH4+, Cl-, Na+, K+, Ca2+, Ma2+
- Các thành phần
cacbon: EC, OC
● File số liệu về sai
số của các thành phần có trong mẫu bụi hoặc các thông số để tính toán sai số
của các thành phần có trong mẫu bụi.
3.2. Mô hình CMB
Mô hình CMB yêu cầu 4
file số liệu đầu vào để chạy mô hình bao gồm:
● File kiểm soát:
file này chứa đựng danh mục tên của các file đầu vào của mô hình CMB;
● File số liệu giá
trị nồng độ của các thành phần nguyên tố, ion, cacbon có trong mẫu bụi thu được
từ việc phân tích hóa học các mẫu bụi, có thể bao gồm các thành phần sau:
- Các nguyên tố: Li,
Be, Mg, Al, Si, K, Ti, V, Cr, Mn, Fe, Co, Ni, Cu, Zn, As, Se, Br, Rb, Sr, Y,
Mo, Cd, Sn, Sb, Cs, Ba, Tl, Pb, Bi, Th, U
- Các ion: SO42-, NO3-, NH4+, Cl-, Na+, K+, Ca2+, Ma2+
- Các thành phần
cacbon: EC, OC
● File hồ sơ nguồn
(source profiles);
● File tùy chọn thông
tin nguồn, thành phần của mẫu bụi.
4. Kết quả đầu ra của
mô hình nơi tiếp nhận
Kết quả đầu ra chính
của mô hình nơi tiếp nhận là thông tin về các nguồn phát thải (nguồn điểm,
nguồn di động, nguồn diện) và tỷ lệ đóng góp (%) của chúng tới nồng độ bụi
trong môi trường không khí xung quanh.
PHỤ
LỤC 3
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG SỨC KHỎE DO Ô NHIỄM KHÔNG
KHÍ
1. Ảnh hưởng của ô
nhiễm không khí tới sức khỏe cộng đồng ở quy mô tỉnh/thành phố, quốc gia có thể được
đánh giá với việc áp dụng công cụ phần mềm AirQ+ của Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO). Công cụ AirQ+ tích hợp hàm liều lượng - phản ứng có thể sử dụng để đánh
giá:
- Mức độ ảnh hưởng
sức khỏe đối với một số chất ô nhiễm không khí cụ thể;
- Sự thay đổi về các
tác động sức khỏe khi mức độ ô nhiễm không khí thay đổi.
Người sử dụng có thể
tải, cài đặt phần mềm AirQ+ và hướng dẫn sử dụng tại website của WHO: https://www.euro.who.int/en/health-topics/environment-and-health/air-quality/activities/airq-software-tool-for-health-risk-assessment-of-air-pollution
2. Một số dữ liệu cần
thiết được tích hợp sẵn trong phần mềm AirQ+:
- Hàm liều lượng -
phản ứng hay nguy cơ tương đối (Relative risk - RR) đối với một số chất ô nhiễm
không khí cụ thể;
- Hệ số chuyển đổi
giữa bụi PM2.5
và
PM10.
3. Một số dữ liệu người
sử dụng cần thu thập để chạy phần mềm AirQ+:
- Thông tin về chất
lượng không khí tại địa phương: có thể sử dụng các số liệu quan trắc hoặc số
liệu mô hình hóa đối với nồng độ của các chất ô nhiễm không khí;
- Thông tin về dân số
của địa phương (ví dụ: số lượng người ở độ tuổi trưởng thành…);
- Thông tin về sức
khỏe (ví dụ: tỷ lệ cơ sở của dân số đối với yếu tố sức khỏe xác định, số ca
nhập viện, số ca tử vong …): có thể thu thập số liệu thống kê từ các bệnh viện,
cơ sở y tế tại địa phương.
PHỤ
LỤC 4
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ, CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ CỦA
TỈNH, THÀNH PHỐ
I. Mô tả chung
1. Điều kiện khí tượng
Số liệu về điều kiện
khí tượng như hướng gió chủ đạo, nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa… có thể thu thập từ
các nghiên cứu có liên quan hoặc trạm khí tượng ở địa phương. Các đặc điểm của
gió chủ đạo có thể được thể hiện dưới dạng hoa gió hoặc phân bố tần suất gió
(theo năm và mùa).
2. Đặc điểm phân bố
dân cư
Số liệu phân bố dân
cư và mật độ dân số, thể hiện trên bản đồ của khu vực. Số liệu về phân bố dân
cư đóng vai trò là nguồn số liệu đầu vào đối với kiểm kê phát thải và đánh giá
phơi nhiễm với ô nhiễm không khí.
II. Hiện trạng và
diễn biến chất lượng môi trường không khí
Việc đánh giá hiện
trạng chất lượng môi trường không khí có thể được thực hiện bằng các nguồn dữ
liệu quan trắc môi trường hoặc kiểm kê phát thải hoặc kết hợp đồng thời cả hai.
1. Đánh giá hiện
trạng chất lượng môi trường không khí bằng các nguồn dữ liệu quan trắc môi trường
Việc đánh giá hiện
trạng chất lượng môi trường không khí căn cứ vào các nguồn dữ liệu sau:
- Nồng độ trung bình
năm của các thông số (SO2; NO2; TSP; PM10; PM2.5; Pb) và nồng độ trung bình 8h của các thông
số (CO; O3) theo quy định của
QCVN 05:2013/BTNMT;
- Mức độ đáp ứng giá
trị giới hạn theo QCVN 05:2013/BTNMT; số lần và tần suất (% số ngày trong một
năm) vượt các giá trị giới hạn theo quy định của QCVN 05:2013/BTNMT;
- Xu hướng biến đổi
chất lượng không khí theo mùa (do tác động của sự thay đổi các yếu tố khí tượng
và phát thải theo các mùa), theo các giờ trong ngày.
2. Đánh giá hiện
trạng phát thải
Chi tiết đánh giá
hiện trạng phát thải sử dụng công cụ kiểm kê phát thải có thể tham khảo tại Phụ
lục 1 kèm theo hướng dẫn này.
Các nội dung đánh giá
cần thể hiện:
- Phạm vi, đối tượng
(các ngành, lĩnh vực, nguồn phát thải) thực hiện kiểm kê;
- Các thông số kiểm
kê đối với các nguồn phát thải;
- Phương pháp kiểm kê
phát thải được áp dụng;
- Kết quả khảo sát,
thu thập số liệu và thông tin liên quan phục vụ việc tính toán phát thải;
- Tổng hợp, phân tích
số liệu và tính toán kiểm kê phát thải;
- Tổng hợp kết quả
kiểm kê phát thải.
Kết
quả kiểm kê phát thải
STT
|
Nguồn
phát thải
|
Mức
phát thải
(tấn/năm)
|
Ghi
chú
|
PM10
|
PM2.5
|
SO2
|
NOx
|
CO
|
HC
|
I
|
Nguồn điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xi măng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệt điện
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nguồn di động
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các phương tiện di
động khác
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nguồn diện
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đánh giá diễn biến
chất lượng môi trường không khí bằng mô hình khuếch tán
Chi tiết đánh giá
diễn biến chất lượng môi trường không khí bằng mô hình khuếch tán có thể tham
khảo tại Phụ lục 2a kèm theo hướng dẫn này. Kết quả của việc đánh giá cần thể
hiện được diễn biến chất lượng không khí theo không gian (bản đồ thể hiện nồng
độ các chất ô nhiễm không khí có tỉ lệ lớn hơn hoặc bằng 1:10.000) cho khu vực
tỉnh, thành phố và theo các mốc thời gian được xem xét trong các kịch bản đánh
giá.
III. Ảnh hưởng của ô
nhiễm không khí tới sức khỏe cộng đồng
- Thông tin về số ca
nhập viện, số ca tử vong, bệnh trạng liên quan đến ô nhiễm không khí;
- Phân tích mối liên
quan giữa ô nhiễm không khí và các bệnh có liên quan;
- Đánh giá ảnh hưởng
của ô nhiễm không khí tới sức khỏe người dân tại địa phương.
IV. Hiện trạng công
tác quản lý chất lượng môi trường không khí
- Thể chế, chính
sách, các giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí tại địa phương; cơ
chế phối hợp, phân công trách nhiệm quản lý chất lượng môi trường không khí
giữa các cơ quan hữu quan tại địa phương;
- Hiệu quả của các
giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí đang được thực hiện;
- Hiện trạng áp dụng
các công cụ quản lý chất lượng môi trường không khí (quan trắc chất lượng môi
trường không khí, mô hình hóa, kiểm kê phát thải);
- Hiện trạng cơ chế
phối hợp, chia sẻ, công khai thông tin, dữ liệu chất lượng không khí và vai trò
của các bên liên quan tại địa phương;
- Các vấn đề bất cập,
tồn tại trong công tác quản lý chất lượng môi trường không khí.
PHỤ
LỤC 5
ĐÁNH GIÁ CHI PHÍ - HIỆU QUẢ CỦA CÁC GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
PHỤ
LỤC 5a
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHI PHÍ - HIỆU QUẢ CỦA
CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
Đánh giá chi phí -
hiệu quả của giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí có thể được thực
hiện theo 1 trong 2 phương pháp sau:
- Tính toán xác định
chi phí - hiệu quả;
- Áp dụng công cụ mô
hình.
1. Phương pháp 1:
Tính toán xác định chi phí - hiệu quả của giải pháp quản lý chất lượng môi trường
không khí
Tính toán xác định
chi phí - hiệu quả của một giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí
được thực hiện theo các bước sau:
- Đánh giá chi phí:
xác định tổng các chi phí hàng năm (chi phí đầu tư, chi phí vận hành, chi phí
nhân công, và chi phí khác nếu có) để thực hiện giải pháp quản lý chất lượng môi
trường không khí;
- Đánh giá hiệu quả
giảm phát thải: xác định lượng phát thải của các chất ô nhiễm không khí theo
quy định tại QCVN 05: 2013/BTNMT (tấn) giảm được hàng năm (trừ các thông số Pb
và O3) khi thực hiện một
hoặc nhiều giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí so với trường hợp
không thực hiện giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí;
- Chi phí - hiệu quả
của một giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí được tính toán bằng
cách lấy tổng các chi phí hàng năm để thực hiện giải pháp đó chia cho lượng
phát thải giảm được hàng năm trong trường hợp thực hiện giải pháp đó (VNĐ/tấn).
2. Phương pháp 2: Áp
dụng công cụ mô hình trong thực hiện đánh giá chi phí - hiệu quả của giải pháp
quản lý chất lượng môi trường không khí
Một số công cụ có thể
xem xét lựa chọn áp dụng để thực hiện đánh giá chi phí - hiệu quả của giải pháp
quản lý chất lượng không khí như:
- Mô hình GAINS
(https://gains.iiasa.ac.at/models/index.html): người sử dụng có thể lựa chọn
các giải pháp kiểm soát phát thải phù hợp trong số khoảng 2000 giải pháp và chi
phí tương ứng của chúng được tích hợp sẵn trong mô hình GAINS. Mô hình GAINS có
thể được sử dụng như sau: (i) Phân tích kịch bản: xác định các quá trình phát
thải từ nguồn đến tác động, cung cấp thông tin đánh giá chi phí và lợi ích môi
trường của các giải pháp kiểm soát phát thải khác nhau; (ii) Tối ưu hóa: xác
định các giải pháp kiểm soát phát thải đáp ứng các mục tiêu về chất lượng không
khí và khí nhà kính với chi phí nhỏ nhất.
- Mô hình CoST (https://www.epa.gov/economic-and-cost-analysis-air-pollution-regulations/cost-analysis-modelstools-air-pollution),
mô hình LEAP-IBC (https://leap.sei.org). Người sử dụng có thể xác định mức giảm
phát thải và các chi phí kỹ thuật cho các giải pháp kiểm soát ô nhiễm áp dụng
đối với các nguồn điểm, nguồn diện và nguồn di động.
3. Xây dựng ma trận
tổng hợp, đánh giá chi phí - hiệu quả của các giải pháp quản lý chất lượng môi
trường không khí
Xây dựng ma trận tổng
hợp, đánh giá chi phí - hiệu quả của các giải pháp quản lý chất lượng môi
trường không khí để phân tích, so sánh chi phí thực hiện giải pháp và hiệu quả
giảm phát thải đối với từng chất ô nhiễm không khí theo quy định tại QCVN 05:
2013/BTNMT (trừ các thông số Pb và O3).
Các giải pháp quản lý
chất lượng môi trường không khí có thể được phân tích, so sánh theo các cách
thức sau:
- So sánh chi phí -
hiệu quả của một giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí khi được
thực hiện và không thực hiện giải pháp đó;
- So sánh chi phí -
hiệu quả của một giải pháp A đối với chi phí - hiệu quả của một giải pháp B;
- So sánh chi phí -
hiệu quả gia tăng của một giải pháp A với một giải pháp B: Phân tích chi phí -
hiệu quả có thể là căn cứ để xếp hạng thứ tự ưu tiên các giải pháp quản lý chất
lượng không khí theo thứ tự chi phí - hiệu quả gia tăng của các giải pháp đó.
Ví dụ, khi so sánh
hai giải pháp A và B, tỷ số chi phí - hiệu quả gia tăng được xác định là: (Chi
phí thực hiện giải pháp A - Chi phí thực hiện giải pháp B)/(Hiệu quả của giải
pháp A - Hiệu quả của giải pháp B), từ đó xác định giải pháp nào hiệu quả hơn;
- Xem xét các tiêu
chí khác: tác động tới sức khỏe, tác động tới hệ sinh thái, giảm phát thải khí
nhà kính.
PHỤ
LỤC 5b
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CHI PHÍ - HIỆU QUẢ CỦA CÁC
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
1. Giới thiệu chung
Giới thiệu mục đích
của việc thực hiện đánh giá chi phí - hiệu quả của các giải pháp quản lý chất
lượng môi trường không khí.
2. Các giải pháp quản
lý chất lượng môi trường không khí được xem xét
- Phân tích cơ sở xác
định, lựa chọn các giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí;
- Danh mục các giải
pháp quản lý chất lượng môi trường không khí đối với các dạng nguồn phát thải
(nguồn điểm, nguồn di động, nguồn diện) được xem xét, đánh giá chi phí - hiệu
quả:
+ Các giải pháp kiểm
soát, ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm đối với các nguồn điểm:
● Giải pháp A:
● Giải pháp B:
● …………………
+ Các giải pháp kiểm
soát, ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm đối với các nguồn di động:
● Giải pháp C:
● Giải pháp D:
● …………………
+ Các giải pháp kiểm
soát, ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm đối với các nguồn diện:
● Giải pháp E:
● Giải pháp F:
● …………………
3. Phương pháp đánh
giá chi phí - hiệu quả
- Mô tả phương pháp
đánh giá chi phí - hiệu quả được áp dụng;
- Mô tả phương pháp
thu thập số liệu phục vụ việc đánh giá.
4. Kết quả đánh giá
chi phí - hiệu quả
- Mô tả các kết quả
đánh giá, so sánh chi phí - hiệu quả của các giải pháp quản lý chất lượng môi
trường không khí đối với các dạng nguồn phát thải;
- Nêu các giải pháp
quản lý chất lượng môi trường không khí được đề xuất ưu tiên thực hiện.
PHỤ
LỤC 6
NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI
TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
1. Đánh giá chất
lượng môi trường không khí của tỉnh, thành phố
Việc đánh giá chất
lượng môi trường không khí bao gồm đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng
môi trường không khí tại các khu vực sau:
- Chất lượng không
khí xung quanh trong khu vực trung tâm (hoặc nội đô) của tỉnh, thành phố;
- Chất lượng không
khí xung quanh trong khu vực nông thôn, ngoại ô của tỉnh, thành phố;
- Chất lượng không
khí xung quanh trong khu vực khác (theo đặc thù của tỉnh, thành phố, nếu có, ví
dụ khu công nghiệp, làng nghề …).
2. Đánh giá công tác
quản lý chất lượng môi trường không khí của tỉnh, thành phố
2.1. Đánh giá công
tác quản lý chất lượng môi trường không khí
- Thể chế, chính
sách, các giải pháp quản lý chất lượng không khí tại địa phương;
- Hiệu quả của các
giải pháp quản lý chất lượng không khí đang được thực hiện;
- Các vấn đề bất cập,
tồn tại trong công tác quản lý chất lượng không khí;
- ………….
2.2. Hiện trạng quan
trắc chất lượng môi trường không khí
- Các chương trình,
hệ thống quan trắc (liên tục, định kỳ, đột xuất…);
- Các phương pháp,
thiết bị quan trắc;
- Các thông số được
quan trắc, tần suất quan trắc;
- ….
2.3. Xác định và đánh
giá các nguồn phát thải khí thải chính
- Các nguồn điểm:
+ Các nhà máy sản xuất
công nghiệp (nhiệt điện, thép, xi măng, hóa chất….);
+ Các lò đốt rác;
+ ……
- Các nguồn di động:
+ Các phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ: ô tô, xe tải, bus, xe máy,…;
+ Các phương tiện di
động khác: tàu thủy, tàu hỏa, máy bay, …;
- Các nguồn diện:
+ Đốt rác thải;
+ Đốt sinh khối hở
(đốt phế phẩm nông nghiệp, rơm rạ, cháy rừng…);
+ Đun nấu sinh hoạt;
+ Các nguồn hỗn hợp
khác (khai khoáng, xây dựng…).
2.4. Kiểm kê phát
thải
Kết quả kiểm kê cho
các nguồn phát thải được tổng hợp trong bảng sau.
STT
|
Nguồn
phát thải
|
Mức
phát thải
(tấn/năm)
|
Ghi
chú
|
PM10
|
PM2.5
|
SO2
|
NOx
|
CO
|
HC
|
I
|
Nguồn điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xi măng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệt điện
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nguồn di động
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các phương tiện di
động khác
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nguồn diện
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5. Mô hình hóa chất
lượng môi trường không khí
- Kết quả của việc áp
dụng mô hình khuếch tán được cụ thể hóa bằng kết quả diễn biến chất lượng môi trường
không khí theo không gian (bản đồ thể hiện nồng độ các chất ô nhiễm không khí
có tỉ lệ lớn hơn hoặc bằng 1:10.000) cho khu vực tỉnh, thành phố và theo các
mốc thời gian được xem xét trong các kịch bản đánh giá;
- Kết quả của việc áp
dụng mô hình nơi tiếp nhận được cụ thể hóa bằng các số liệu phân tích về tỷ lệ
đóng góp (%) của các nguồn phát thải chính (nguồn điểm, nguồn di động, nguồn
diện) tới nồng độ bụi trong môi trường không khí tại thời điểm thực hiện đánh
giá.
3. Phân tích, nhận
định nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí
- Tác động từ các
nguồn phát thải ở địa phương (Nguyên nhân từ hoạt động phát triển kinh tế xã
hội, phát sinh các nguồn phát thải gây ô nhiễm không khí: nguồn điểm, nguồn di
động, nguồn diện);
- Tác động từ các
nguồn phát thải ở các vùng lân cận, các nguồn lan truyền tầm xa (ô nhiễm liên
tỉnh, ô nhiễm xuyên biên giới);
- Ảnh hưởng của các
điều kiện khí tượng bất lợi;
- Ảnh hưởng của các
quá trình hóa lý khí quyển;
- Ảnh hưởng bởi các
yếu tố đặc thù của địa phương (địa hình, gió…);
- ………….
4. Đánh giá ảnh hưởng
của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng
- Đánh giá mức độ ảnh
hưởng sức khỏe của người dân địa phương đối với một số chất ô nhiễm không khí
cụ thể;
- Thông tin về số ca
nhập viện, số ca tử vong, bệnh trạng liên quan đến ô nhiễm không khí;
- Phân tích mối liên
quan giữa ô nhiễm không khí và các bệnh có liên quan;
- ………….
5. Mục tiêu và phạm
vi quản lý chất lượng môi trường không khí
5.1. Mục tiêu quản lý
chất lượng môi trường không khí
Mục tiêu của Kế hoạch
quản lý chất lượng môi trường không khí được xác định căn cứ trên kết quả đánh
giá hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường không khí, hiện trạng công
tác quản lý chất lượng môi trường không khí; đồng thời căn cứ kết quả đánh giá
hiện trạng chất lượng môi trường không khí đề cập tại mục 1 Phụ lục này, xác
định mục tiêu của Kế hoạch theo một trong các trường hợp sau:
- Nếu dữ liệu quan
trắc có giá trị nồng độ của các thông số cơ bản trong môi trường không khí xung
quanh đáp ứng giá trị giới hạn theo QCVN 05:2013/BTNMT, mục tiêu của Kế hoạch
là duy trì và cải thiện hiện trạng chất lượng môi trường không khí;
- Nếu dữ liệu quan
trắc có giá trị nồng độ của các thông số cơ bản trong môi trường không khí xung
quanh vượt giá trị giới hạn theo QCVN 05:2013/BTNMT, mục tiêu của Kế hoạch là
giảm phát thải các chất ô nhiễm không khí tại các khu vực có giá trị nồng độ
vượt chuẩn với mục tiêu cụ thể là giảm bao nhiêu %/ 1 năm hoặc giảm nồng độ bao
nhiêu µg/m3.
5.2. Phạm vi quản lý
chất lượng môi trường không khí
Xác định địa giới
hành chính khu vực và các khu vực cần ưu tiên về quản lý chất lượng môi trường
không khí. Địa giới hành chính khu vực có thể được xác định như sau:
- Tỉnh hoặc thành
phố;
- Ranh giới về hành
chính;
- Khu vực ưu tiên.
Khi xác định khu vực
phạm vi của Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cần chú ý tới ảnh
hưởng của các khu vực phát thải lân cận do quá trình lan truyền các chất ô
nhiễm (ví dụ các thành phố khác, các khu công nghiệp…) và các đặc điểm địa hình
tự nhiên (núi, thung lũng…) có ảnh hưởng tới điều kiện khí tượng và khả năng
khuếch tán của các chất ô nhiễm.
6. Các nhiệm vụ và
giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí
6.1. Đánh giá, phân
tích chi phí hiệu quả các giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí và
đề xuất lựa chọn giải pháp ưu tiên thực hiện
● Đánh giá, phân tích
chi phí - hiệu quả của các giải pháp kiểm soát, giảm thiểu, phòng ngừa ô nhiễm
đối với các nguồn phát thải (nguồn điểm, nguồn di động, nguồn diện) và tổng hợp
kết quả đánh giá như sau:
- Mô tả phương pháp
đánh giá chi phí - hiệu quả được áp dụng;
- Mô tả phương pháp
thu thập số liệu phục vụ việc đánh giá;
- Mô tả các kết quả
đánh giá, so sánh chi phí - hiệu quả của các giải pháp quản lý chất lượng không
khí đối với các nhóm nguồn phát thải;
- Nêu các giải pháp
quản lý chất lượng không khí được đề xuất ưu tiên thực hiện.
● Căn cứ kết quả đánh
giá chất lượng môi trường không khí, công tác quản lý chất lượng môi trường
không khí đề cập tại mục 1, mục 2 Phụ lục này và kết quả đánh giá chi phí -
hiệu quả của các giải pháp để đề xuất các nhiệm vụ và giải pháp quản lý chất
lượng không khí phù hợp với điều kiện của địa phương theo các nhóm sau:
6.2. Các nhiệm vụ và
giải pháp kiểm soát, ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm không khí
a) Các nhiệm vụ và
giải pháp kiểm soát nguồn điểm
- Nhiệm vụ và giải
pháp A:
- Nhiệm vụ và giải
pháp B:
- …………………
b) Các nhiệm vụ và
giải pháp kiểm soát nguồn di động
- Nhiệm vụ và giải
pháp A:
- Nhiệm vụ và giải
pháp B:
- …………………
c) Các nhiệm vụ và
giải pháp kiểm soát nguồn diện
- Nhiệm vụ và giải
pháp A:
- Nhiệm vụ và giải
pháp B:
- …………………
d) Các nhóm nhiệm vụ
và giải pháp khác
- Công cụ kinh tế,
tài chính;
- Tuyên truyền và
nâng cao nhận thức cộng đồng;
- Hợp tác quốc tế,
chuyển giao công nghệ quản lý và bảo vệ môi trường không khí;
- ………………….
7. Tổ chức thực hiện
7.1. Lộ trình thực
hiện của Kế hoạch quản lý chất lượng không khí
- Lộ trình thực hiện
chung của Kế hoạch quản lý chất lượng không khí;
- Lộ trình thực hiện
các nhiệm vụ và giải pháp cụ thể để quản lý chất lượng môi trường không khí đối
với các nhóm nguồn phát thải:
+ Các nhiệm vụ và
giải pháp kiểm soát, ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm đối với các nguồn điểm
Giải pháp A:
Giải pháp B:
…………………
+ Các nhiệm vụ và
giải pháp kiểm soát, ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm
đối với các nguồn di
động
Giải pháp A:
Giải pháp B:
…………………
+ Các nhiệm vụ và
giải pháp kiểm soát, ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm đối với các nguồn diện
Giải pháp A:
Giải pháp B:
…………………
7.2. Vai trò, trách
nhiệm của cơ quan thường trực và các cơ quan phối hợp thực hiện kế hoạch quản
lý chất lượng môi trường không khí
- Sở Tài nguyên và
Môi trường;
- Các Sở, ban ngành
liên quan;
- Các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến thực hiện Kế hoạch.
7.3. Cơ chế về báo
cáo, giám sát, phối hợp, chia sẻ, công khai, trao đổi, cung cấp thông tin về
chất lượng môi trường không khí tại địa phương
- Sở Tài nguyên và
Môi trường;
- Các Sở, ban ngành
liên quan;
- Các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
7.4. Cơ chế phân bổ
nguồn lực thực hiện
PHỤ
LỤC 7
BÁO CÁO KẾT QUẢ THAM VẤN DỰ THẢO KẾ HOẠCH
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ
1. Giới thiệu chung
Giới thiệu mục đích
thực hiện tham vấn, cơ quan chủ trì thực hiện, các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan...
2. Các nội dung được
tham vấn
Nêu cụ thể các nội
dung được tham vấn: mục tiêu và phạm vi của Kế hoạch quản lý chất lượng môi
trường không khí, các giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí được đề
xuất thực hiện và lộ trình thực hiện, vai trò của các bên liên quan…
3. Đối tượng, thành
phần được tham vấn
Nêu cụ thể các đối
tượng, thành phần được tham vấn: các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực
hiện Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí.
4. Hình thức tham vấn
Họp, hội thảo, gửi
văn bản lấy ý kiến tham vấn hoặc cả hai hình thức.
5. Tổng hợp các kết
quả tham vấn
Tổng hợp các kết quả tham
vấn theo từng nội dung cụ thể được tham vấn, giải trình việc tiếp thu các ý
kiến tham vấn đối với dự thảo Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí.
PHỤ
LỤC 8
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
PHẦN TỔNG QUAN
- Lời mở đầu;
- Các phương pháp áp
dụng để đánh giá;
- Chất lượng môi
trường không khí trên địa bàn tỉnh, thành phố và các nguồn phát thải.
Phần thứ nhất. KẾT
QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
Đánh giá việc thực
hiện các mục tiêu của Kế hoạch quản lý chất lượng
môi trường không khí
như sau:
1. Đánh giá những mục
tiêu đã đạt được.
2. Đánh giá những mục
tiêu chưa đạt.
3. Vấn đề tồn tại,
nguyên nhân…
Phần thứ hai. KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỦA KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
KHÔNG KHÍ
Đánh giá kết quả đạt
được và những vấn đề tồn tại, vướng mắc khi thực hiện các giải pháp về thể chế,
chính sách, pháp luật quản lý chất lượng môi trường không khí; quan trắc chất
lượng môi trường không khí; kiểm kê các nguồn phát thải để thực hiện nhiệm vụ
kiểm soát các nguồn phát thải:
1. Các nhiệm vụ kiểm
soát nguồn điểm.
2. Các nhiệm vụ kiểm
soát nguồn di động.
3. Các nhiệm vụ kiểm
soát nguồn diện.
4. Các nhóm nhiệm vụ
khác.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận chung về
kết quả thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí.
2. Kiến nghị, đề xuất
việc tiếp tục thực hiện hoặc điều chỉnh các nội dung Kế hoạch quản lý chất
lượng môi trường không khí cho giai đoạn tiếp theo.
3. Các kiến nghị
khác./.