Hệ số phát thải của ô tô, xe máy (Ảnh minh họa)
Tài liệu này hướng dẫn xây dựng Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh) theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020 và Quyết định 985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 về việc phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về Quản lý chất lượng không khí đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
Hoạt động kiểm kê phát thải có thể được thực hiện theo một trong các phương pháp: (1) Phương pháp tiếp cận từ trên xuống (top-down); (2) Phương pháp tiếp cận từ dưới lên (bottom-up) hoặc kết hợp cả hai phương pháp cho các loại nguồn phát thải khác nhau trong cùng một chương trình kiểm kê phát thải.
Đối với phương pháp tiếp cận từ dưới lên (bottom-up), thực hiện kiểm kê phát thải cho nguồn điểm, nguồn di động và các nguồn diện. Trong đó, hướng dẫn phương pháp kiểm kê phát thải từ các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (nguồn di động) như sau:
*Mức phát thải của chất ô nhiễm (i) trong khí thải của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng loại nhiên liệu (j) được xác định theo công thức sau:
Eij = FCjxEFij
Trong đó:
- Eij: Mức phát thải của chất ô nhiễm không khí (i) do sử dụng loại nhiên liệu (j) của phương tiện giao thông được xem xét (g);
- FCj: Khối lượng tiêu thụ của loại nhiên liệu (j) (kg);
- EFij: Hệ số phát thải của chất ô nhiễm không khí (i) do sử dụng nhiên liệu (j) của phương tiện giao thông được xem xét (g/kg nhiên liệu hoặc g/km). Hệ số phát thải của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có thể được tham khảo từ một số nguồn sau: (1) Tài liệu EMEP/EEA của Cơ quan môi trường châu Âu: https://www.eea.europa.eu/publications/emep-eea-guidebook-2019; (2) Một số kết quả nghiên cứu ở Việt Nam đã được công bố.
- Lưu ý: Theo Cơ quan Bảo vệ môi trường châu Âu, các loại bụi thô có kích thước > 2.5 µm thường không đáng kể trong khí thải của các nguồn di động. Bụi trong khí thải của các nguồn di động thường là bụi PM2.5. Do đó, các kết quả kiểm kê phát thải bụi (PM) cho các nguồn di động được tổng hợp vào cột của thông số PM2.5 ở bảng 2.2.4.
- Nguồn tham khảo hệ số phát thải chất ô nhiễm không khí:
+ Bảng 3-1, Tài liệu của Cơ quan Bảo vệ môi trường châu Âu “EMEP EEA air pollutant emission inventory guidebook 2019”: https://www.eea.europa.eu/publications/emep-eea-guidebook-2019.
+ Kết quả nghiên cứu xây dựng hệ số phát thải cho một số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ở Việt Nam đã được công bố:
Hệ số phát thải của xe máy
CO [g/km] |
12,09 |
HC [g/km] |
1,02 |
NOx [g/km] |
0,11 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100 km) |
2,26 |
Nguồn tham khảo: Hoàng Dương Tùng và cộng sự, 2011. Development of emission factors and emission inventories for motorcycles and light duty vehicles in the urban region in Vietnam. Science of The Total Environment, 409 (14), 2761-2767. https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S0048969711003706.
Hệ số phát thải của ô tô có số lượng chỗ ngồi < 9
CO [g/km] |
2,21 |
HC [g/km] |
0,26 |
NOx [g/km] |
1,05 |
PM [g/km] |
0,3 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100 km) |
11,3 |
Nguồn tham khảo: Hoàng Dương Tùng và cộng sự, 2011. Development of emission factors and emission inventories for motorcycles and light duty vehicles in the urban region in Vietnam. Science of The Total Environment, 409 (14), 2761-2767. https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S0048969711003706.
Hệ số phát thải của xe buýt
|
CO |
HC |
NOx(*) |
PM |
Hệ số phát thải theo công suất động cơ (g/kWh) |
1,8 |
0,43 |
12,33 |
0,22 |
Hệ số phát thải theo nhiên liệu (g/kg nhiên liệu) |
8,2 |
1,9 |
56,1 |
1,0 |
Hệ số phát thải theo quãng đường (g/km) |
2,9 |
0,8 |
32,7 |
- |
(*) Tính theo NO2
Nguồn tham khảo: Nghiêm Trung Dũng và cộng sự, 2019. Development of the specific emission factors for buses in Hanoi, Vietnam. Environmental Science and Pollution Research 26, 24176-24189. https://link.springer.com/article/10.1007/s11356-019-05634-9.
Xem chi tiết nội dung Hướng dẫn tại Công văn 3051/BTNMT-TCMT ngày 07/6/2021.
Châu Thanh