|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1675/BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Hinh
|
Ngày ban hành:
|
28/03/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1675/BNN-KHCN
V/v: Đề xuất thực
hiện nhiệm vụ KHCN về quỹ gen cấp nhà nước
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2011
|
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
Trong thời gian qua, Các đơn vị
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã thực hiện nhiệm vụ bảo tồn
nguồn gen thực vật, nguồn gen vật nuôi. Trong quá trình bảo tồn và lưu giữ, các
tổ chức, cá nhân đã giữ được một số nguồn gen cây trồng, nguồn gen vật nuôi có
nguy cơ bị tuyệt chủng, đồng thời phát hiện và khai thác phát triển một số
nguồn gen cây trồng, vật nuôi thành sản phẩm hàng hóa, mang lại hiệu quả kinh
tế cao cho người sản xuất như: cây cam bù, hoa đào, gà H’mong, lợn Mường
Khương…
Để bảo tồn, phát triển có hiệu quả
các nguồn gen quý trong sản xuất, đáp ứng nhu cầu nguồn giống quý, góp phần
cung cấp lương thực, thực phẩm chất lượng cao, phát huy lợi thế so sánh giữa
các vùng, miền và các nước trong khu vực, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn kính gửi Bộ Khoa học và Công nghệ Danh mục các nhiệm vụ Khoa học, Công
nghệ về quỹ gen cấp nhà nước giai đoạn 2011-2015 để xem xét, thẩm định (có phụ
lục kèm theo).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Viện Chăn nuôi;
- TTTN Thực vật;
- Lưu VT, KHCN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT.VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Tấn Hinh
|
PHỤ LỤC 1
NHIỆM VỤ KHAI THÁC VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN GEN THỰC VẬT
(Kèm theo công văn số 1675/BNN-KHCN, ngày 28 tháng 3 năm 2011)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Nội dung
|
Dự kiến kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
“Khai thác, phát triển nguồn gen bưởi địa phương chất
lượng cao từ vùng sông Đáy Hà Nội và huyện Ninh Sơn, Quảng Nam”
|
1. Mục tiêu chung: Góp phần phát
triển kinh tế xã hội cho vùng sông Đáy, Hà Nội và huyện Ninh Sơn, Quảng Nam
2. Mục tiêu cụ thể:
- Tuyển chọn được 2-3 giống bưởi
địa phương chất lượng tốt, phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng sông Đáy,
Hà Nội và huyện Ninh Sơn, Quảng Nam
- Xây dựng được quy trình canh tác
thích hợp cho giống bưởi đặc sản, nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh tế
trong nghề làm vườn tại một số địa phương trong vùng nghiên cứu
- Xây dựng một số mô hình trình
diễn cây đầu dòng với kỹ thuật canh tác mới đạt hiệu quả kinh tế tăng 15-20%
so với các mô hình hiện hành.
- Xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn
địa lý cho 1-2 giống bưởi đặc sản
|
1- Điều tra, thu thập, lưu giữ,
đánh giá và tuyển chọn tập đoàn giống bưởi từ vùng sông Đáy, Hà Nội và tỉnh
Quảng Nam
2- Nhân giống, khảo nghiệm nguồn
gen bưởi triển vọng trong vùng nghiên cứu
3- Thăm dò một số tổ hợp lai hữu
tính từ các giống bưởi triển vọng
4- Hoàn thiện quy trình nhân giống
và thâm canh một số giống bưởi triển vọng tại vùng nghiên cứu
5- Nghiên cứu kênh tiêu thụ và xây
dựng chỉ dẫn địa lý cho một số giống bưởi đặc sản vùng sông Đáy, Hà Nội và
huyện Ninh Sơn, Quảng Nam
6- Xây dựng mô hình trình diễn cây
đầu dòng cho bưởi đặc sản vùng sông Đáy, Hà Nội và huyện Ninh Sơn, Quảng Nam
|
- Tuyển chọn được 2-3 giống bưởi
địa phương có năng suất và chất lượng cao cho vùng sông Đáy và Ninh Sơn, Quảng
Nam
- Xây dựng được quy trình canh tác
thích hợp cho giống bưởi đặc sản tại 2 vùng nghiên cứu
- Xây dựng mô hình trình diễn cây
đầu dòng cho một số giống bưởi đặc sản trong vùng nghiên cứu
- Xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn
địa lý cho 1-2 giống bưởi đặc sản
|
2011-2014
|
2
|
“Khai thác và phát triển các nguồn gen lúa nương đặc sản
gồm Khẩu Ký, Khẩu nẩm pua, Khẩu tan nương và Khẩu mang phục vụ các tỉnh miền
núi phía Bắc Việt Nam”
|
1. Mục tiêu lâu dài:
Khai thác phát triển một số nguồn
gen lúa nương địa phương phục vụ nhu cầu gạo chất lượng cao, tăng thu nhập
cho nông dân và nâng cao hiệu quả bảo tồn nguồn gen lúa tại một số tỉnh miền
núi phía Bắc Việt Nam.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Chọn lọc và phục tráng 04 giống
lúa nương (Khẩu Ký, Khẩu nẩm pua, Khẩu tan nương và Khẩu mang) địa phương
phục vụ nhu cầu gạo chất lượng cao tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam.
- Xây dựng biện pháp kỹ thuật và
các mô hình sản xuất
|
1- Đánh giá và chọn cá thể (G0)
của 03 giống lúa địa phương
2- Đánh giá các dòng đã chọn được
(G1) của 03 giống lúa địa phương
3- Tiếp tục đánh giá các dòng đã
chọn được (G2) của 03 giống lúa địa phương
4- Thí nghiệm so sánh giống và các
biện pháp kỹ thuật cho 03 giống lúa địa phương
5- Xây dựng mô hình canh tác cho
03 giống lúa được phục tráng
|
- 04 giống lúa được phục tráng có
độ thuần, năng suất và chất lượng cao
- Biện pháp kỹ thuật cho năng suất
và chất lượng tối ưu (năng suất cao hơn đối chứng 10-15%)
- 4 mô hình sản xuất tại 3 tỉnh
miền núi phía Bắc. Mỗi mô hình 1ha.
|
2011-2014
|
3
|
“Khai thác và phát triển nguồn gen Bí Xanh, Mướp Đắng và
Đậu Bắp (Lady Finger) tại tỉnh vùng trung du phía bắc, miền trung và phụ cận
Hà Nội”
|
1. Mục tiêu lâu dài: Khai thác và
phát triển nguồn gen bí Xanh, Mướp Đắng và đậu Bắp năng suất cao, chất lượng
tốt chủ động cung cấp giống cho phát triển sản xuất và thu hoạch sản phẩm rau
quả tiêu dùng, cung cấp cho công nghiệp chế biến theo yêu cầu tiêu chuẩn và
chế biến thực phẩm chức năng.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Phát triển được 3-4 giống bí
Xanh, mướp Đắng và đậu Bắp chất lượng cao ít sâu bệnh
- Xây dựng được quy trình kỹ thuật
cho giống bí Xanh, Mướp Đắng và Đậu Bắp phù hợp điều kiện tự nhiên của địa
phương
- Kỹ thuật thu hoạch bảo quản bí
Xanh, mướp Đắng và Đậu Bắp
- Ba mô hình trồng theo hướng dẫn
thực hành nông nghiệp tốt
|
1- Nghiên cứu các biện pháp kĩ
thuật giống, phục tráng 3-4 nguồn gen bí Xanh, mướp Đắng và đậu Bắp có năng
suất cao, chất lượng tốt, trồng được nhiều vụ trong năm;
2- Nghiên cứu xây dựng quy trình
kỹ thuật sản xuất bí Xanh, mướp Đắng và đậu Bắp theo hướng rau an toàn;
3- Nghiên cứu ứng dụng các kỹ
thuật thu hoạch bảo quản và chế biến bí Xanh, Mướp Đắng và Đậu Bắp;
4- Xây dựng mô hình sản xuất bí
Xanh, mướp Đắng và đậu Bắp có năng suất tăng 20% so với đại trà
|
- 04 giống (02 giống cho Bí Xanh: nguyên
liệu chế biến và rau, 01 giống cho Mướp Đắng: cho dược liệu và 01 giống Đậu
Bắp cho sản xuất rau an toàn)
- Quy trình sản xuất Bí Xanh, Mướp
Đắng và Đậu Bắp theo hướng rau an toàn;
- Quy trình thu hoạch và sơ chế,
bảo quản
- Mô hình sản xuất Bí Xanh, Mướp Đắng
và Đậu Bắp an toàn, năng suất tăng 20%
|
2011-2014
|
PHỤ LỤC 2
NHIỆM VỤ ĐÁNH GIÁ DI TRUYỀN NGUỒN
GEN THỰC VẬT
(Kèm theo công văn số 1675/BNN-KHCN, ngày 28 tháng 3 năm 2011)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Nội dung
|
Dự kiến kết quả
|
TG thực hiện
|
1
|
“Đánh giá tiềm năng di truyền một
số giống lúa địa phương Việt Nam ”
|
Mục tiêu: Đánh giá được tiềm năng
di truyền về năng suất, chất lượng, tính chống chịu và tính kháng bệnh của
một số giống lúa bản địa cho công tác bảo tồn, khai thác phát triển và chọn
tạo giống lúa
|
1- Phân tích đặc điểm di truyền
các tính trạng số lượng và chất lượng về nguồn gen lúa địa phương: về các đặc
tính chống chịu (hạn, mặn, lạnh…), tiềm năng năng suất, chất lượng (mùi thơm,
hàm lượng amylose).
2- Phân tích đa dạng di truyền của
các giống lúa địa phương bằng chỉ thị phân tử: đánh giá đa dạng di truyền của
các giống lúa, xác định mối liên quan di truyền giữa giống và nhóm giống. Xác
định được alen đặc trưng cho các tính trạng.
3- Phân tích tiềm năng của các
giống lúa về các đặc tính: chống chịu, chất lượng, năng suất
4- Phân tích hướng sử dụng và khai
thác các nguồn gen tiềm năng (năng suất, chất lượng, chống chịu và khả năng
thích ứng).
|
- Cơ sở dữ liệu về khả năng chống
chịu, năng suất, chất lượng của một số nguồn gen lúa địa phương
- Nguồn gen chống chịu, năng suất
và chất lượng
- Báo cáo phân tích tiềm năng của
một số giống lúa địa phương: về năng suất, chất lượng và tính chống chịu
- Báo cáo phân tích tiềm năng bảo
tồn lưu giữ, khai thác và phát triển một số giống lúa. Định hướng sử dụng
|
2011-2015
|
PHỤ LỤC 3
NHIỆM VỤ KHAI THÁC VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN GEN VẬT NUÔI
(Kèm theo công văn số 1675/BNN-KHCN, ngày 28 tháng 3 năm 2011)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Nội dung
|
Dự kiến kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Khai thác và phát triển nguồn gen
giống gà Mía và Móng
|
- Nhân đàn gà Mía và Móng có năng
suất cao dựa vào các biện pháp di truyền hiện đại.
- Hoàn thiện quy trình chăm sóc
nuôi dưỡng (thức ăn, phương thức cho ăn, phương thức chăn thả) và vệ sinh thú
y phòng bệnh cho giống gà Mía và Móng
- Xây dựng các mô hình chăn nuôi
gà Mía và gà Móng.
|
- Chọn và ghép phối dựa theo giá
trị di truyền để tạo ra đàn hạt nhân nhằm nâng cao năng suất của gà Mía và
Móng.
- Nghiên cứu quy trình chăm sóc
nuôi dưỡng (thức ăn, phương thức cho ăn, phương thức chăn thả) và vệ sinh thú
y phòng bệnh cho giống gà Mía và Móng.
- Phát triển nguồn gen gà Mía sinh
sản với quy mô 500 con/mô hình, mô hình chăn nuôi gà Mía thương phẩm với quy
mô 1000 con/mô hình.
- Phát triển nguồn gen gà Móng
sinh sản với quy mô 300 con/mô hình, mô hình chăn nuôi gà Móng thương phẩm
với quy mô 800 con/mô hình.
|
- Đàn gà Mía và Móng hạt nhân có
khối lượng cơ thể 19 tuần tuổi và sản lượng trứng ở 68 tuần tuổi tăng từ 4-6%
so với đàn đang nuôi bảo tồn với số lượng 500 con.
- Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng,
thú y giống gà Mía và Móng
- 03 mô hình chăn nuôi gà Mía sinh
sản với quy mô 500 con/mô hình, 6 mô hình chăn nuôi gà Mía thương phẩm với
quy mô 1000 con/mô hình.
- 03 mô hình chăn nuôi gà Móng
sinh sản với quy mô 300con/mô hình, 6 mô hình chăn nuôi gà Móng thương phẩm
với quy mô 800con/mô hình.
|
2011-2015
|
2
|
Khai thác và phát triển sản xuất
giống lợn Hạ Lang và lợn Táp ná của tỉnh Cao Bằng.
|
Tuyển chọn giống lợn Hạ Lang và
lợn Táp ná tại tỉnh Cao Bằng để xây dựng mô hình nhân giống, phát triển bền
vững, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn gen 2 giống lợn để sản xuất lợn
thương phẩm bản địa mang tính hàng hóa
|
- Đánh giá thực trạng tình hình
sản xuất, năng suất và chất lượng đàn lợn giống hạ Lang và Táp Ná. Nghiên cứu
xác định các đặc điểm của giống: Các tính trạng sinh sản, sinh trưởng, phẩm
chất thịt xẻ nhằm tạo ra cơ sở dữ liệu cho việc nghiên cứu bảo tồn, nhân
thuần, lai tạo và phát triển nhằm thương mại hóa giống lợn này.
- Tạo đàn hạt nhân thông qua tuyển
chọn đàn lợn đủ chất lượng làm giống để sản xuất con giống, cung cấp giống tốt
cho cộng đồng
- Nghiên cứu ứng dụng các giải
pháp kỹ thuật trong chăn nuôi lợn nái trong đàn hạt nhân (kỹ thuật chọn và
nhân giống, thức ăn và dinh dưỡng, chăm sóc và quản lý, kết cấu chuồng trại
và thú y) để nâng cao khả năng sản xuất của lợn địa phương.
- Hoàn thiện các quy trình chăm
sóc nuôi dưỡng, vệ sinh thú y, xử lý chất thải chăn nuôi v.v. phù hợp với
điều kiện cụ thể của địa phương, kết hợp kỹ thuật tiên tiến với phương pháp
chăn nuôi truyền thống (bán hoang dã) để khai thác tiềm năng sinh học của 2
giống lợn Hạ Lang và Táp Ná và duy trì chất lượng sản phẩm.
- Xây dựng trang trại nuôi lợn
thương phẩm theo đúng qui trình chăm sóc nuôi dưỡng theo hướng đảm bảo an
toàn dịch và vệ sinh thực phẩm. Góp phần tạo công ăn việc làm và tăng thu
nhập cho đồng bào các dân tộc thiểu số.
- Bước đầu hình thành mạng lưới
thu mua và tiêu thụ sản phẩm lợn giống, lợn thịt đặc sản Hạ Lang và Táp ná.
|
- Đàn hạt nhân giống lợn Hạ Lang
và Táp Ná: Duy trì có mặt thường xuyên trong đàn 50 nái+5 đực/giống. Năng
suất sinh sản có số lứa đẻ/nái/năm: 1,6-1,8, số con sơ sinh sống/lứa: 8-10
con. Cung cấp lợn đực/cái hậu bị thuần để nhân đàn
- Đàn phát triển sản xuất (nhân
giống): 100 nái nền + 10 đực/ giống có năng suất sinh sản đạt 1,6 – 1,7
lứa/nái/năm, số con sơ sinh sống/lứa đạt 7-9 con. Cung cấp lợn đực/cái hậu bị
thuần để sản xuất lợn thương phẩm.
- Lợn con bản địa thương phẩm:
2000 con/giống lợn nái nền (lợn thương phẩm thuần, lai Hạ Lang x Táp Ná, lai
giữa lợn bản địa và ngoại) khối lượng xuất chuồng ở 8 tháng tuổi đạt ≥ 60kg
với các chỉ tiêu: + Tăng khối lượng/ngày ≥250g; Tỷ lệ nạc ≥ 40%; Tiêu tốn
thức ≤ 4,0kgTA/kg tăng khối lượng
- Các qui trình chăm sóc nuôi
dưỡng và thú y phòng bệnh đảm bảo an toàn dịch và vệ sinh thực phẩm
- 4 mô hình trang trại nuôi lợn
thương phẩm khép kín có quy mô ≥ 5 nái sinh sản và 40 lợn thương phẩm/mô
hình. Tăng hiệu quả kinh tế 10-12% so với đối chứng.
- Đào tạo tại chỗ cho 300 lượt cán
bộ địa phương. Tổ chức hội thảo, tham quan, tập huấn kỹ thuật cho 400 lượt
người chăn nuôi trực tiếp.
- Mạng lưới liên kết giữa các nhà chăn
nuôi, thu mua, quảng cáo và tiêu thụ sản phẩm lợn giống, lợn thịt đặc sản Hạ
Lang và Táp ná.
|
2011-2014
|
3
|
Khai thác, phát triển nguồn gen
giống bò H’Mông
|
Mục tiêu: - Khai thác tiềm năng,
lợi thế sẵn có, phát triển bền vững nguồn gen giống Bò đặc sản bản địa có giá
trị kinh tế cao. Tạo sinh kế cho đồng bào dân tộc, giúp dân xóa đói giảm
nghèo. Ổn định an ninh trật tự xã hội.
- Tăng 30 - 50% thu nhập cho người
chăn nuôi so với đối chứng.
- Ổn định cuộc sống, trật tự xã
hội và an ninh quốc phòng
|
- Điều tra thực trạng chăn nuôi –
thú y đối với Bò H’Mông.
- Áp dụng (SWOT Strongly: điểm
mạnh, Weart: điểm yếu; Opportunity: cơ hội; Threat: rủi ro) trong quá trình
nghiên cứu khai thác và phát triển. Đánh giá tiềm năng lợi thế và các yếu tố
bất lợi, rủi ro trong khai thác, phát triển.
- Xây dựng các qui trình kỹ thuật
chăn nuôi – thú y
- Xây dựng một số kiểu chuồng nuôi
phòng chống rét thích hợp
- Xây dựng 2-4 mô hình chăn nuôi
bền vững.
- Xây dựng mô hình trồng, chế
biến, bảo quản, dự trữ và sử dụng thức ăn tại chỗ
- Ứng dụng chế phẩm vi sinh hữu
hiệu vào mô hình chăn nuôi – Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn.
Chuyển giao mô hình, công nghệ trong sản xuất.
|
- 2 mô hình khai thác, phát triển
chăn nuôi Bò H’Mông giống chất lượng cao, an toàn dịch cung cấp giống cho sản
xuất, với qui mô: 5 – 10 con/ liên bộ hoặc nông hộ
- 2 mô hình nuôi bò thịt đảm bảo
an toàn dịch và an toàn vệ sinh thực phẩm, qui mô: 50-150 con/liên làng bản,
xã thôn
- Mô hình đơn giản, hiệu quả, đảm
bảo an toàn dịch và an toàn vệ sinh thực phẩm, mô hình dễ chuyển giao trong
sản xuất
- Qui trình, kỹ thuật hiệu quả đơn
giản, dễ hiểu, hợp với trình độ, điều kiện của đồng bào dân tộc.
- 100% cán bộ kỹ thuật và người
chăn nuôi được tập huấn hội thảo, thăm quan mô hình trình diễn.
- Qui trình kỹ thuật công nghê
được phổ biến, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên
kênh VTV2 hàng năm
- Tăng thu nhập 30-50% cho người
chăn nuôi so với trước kia
|
2011
|
PHỤ LỤC 4
NHIỆM VỤ ĐÁNH GIÁ DI TRUYỀN NGUỒN
GEN VẬT NUÔI
(Kèm theo công văn số 1675/BNN-KHCN, ngày 28 tháng 3 năm 2011)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Nội dung
|
Dự kiến kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Đánh giá tiềm năng di truyền của
các giống lợn nội
|
- Đánh giá lại hiện trạng các
giống lợn nội Việt Nam.
- Phân tích tiềm năng di truyền
kiểu hình nguồn gen lợn nội.
- Phân tích tiềm năng di truyền
nguồn gen lợn nội.
- Phân tích tiềm năng di truyền
kiểu gen, các marker phân tử các tính trạng quý hiếm, đặc hữu và tiềm năng
phát triển của lợn nội.
- Phân tích tiềm năng di truyền mối
quan hệ kiểu hình và kiểu gen nguồn gen lợn nội
- Xây dựng cơ sở dữ liệu các giống
lợn nội.
|
- Đánh giá lại hiện trạng các
giống lợn nội Việt Nam:
+ Số liệu về đặc điểm ngoại hình,
sinh trưởng phát triển, sinh sản, khả năng thích ứng với bệnh tật… của các
giống lợn Việt Nam (đã có và bổ sung).
+ Phân tích đánh giá, đề xuất định
hướng ưu tiên 6-8 giống lợn nội có các tính trạng quý hiếm, đặc hữu và tiềm
năng phát triển.
- Phân tích tiềm năng di truyền
kiểu hình nguồn gen lợn nội. Phân tích các phương sai thành phần, các tham số
di truyền của một số tính trạng kinh tế quan trọng (sinh trưởng và sinh sản).
- Phân tích tiềm năng di truyền
nguồn gen lợn nội. Mối quan hệ giữa các giống chủ yếu và các giống mới tìm
được sử dụng chỉ thị phân tử Microsatellite và Mitochondrial (mtDNA).
- Phân tích tiềm năng di truyền
kiểu gen, các marker phân tử các tính trạng quý hiếm, đặc hữu và tiềm năng
phát triển của 6-8 giống lợn nội
+ Xác định các gene topituitary-spectice
- franscription factor-1, myogenin và gene heart fatty acid BP ảnh hưởng đến
tốc độ sinh trưởng.
+ Xác định các gene estrogen
receptor và prolactin receptor ảnh hưởng đến tính trạng số con/ổ
+ Xác định gen Halothan và
Rendement Napole (RN) ảnh hưởng đến chất lượng thịt.
- Phân tích tiềm năng di truyền
mối quan hệ kiểu hình và kiểu gen nguồn gen lợn nội:
+ Mối quan hệ giữa đặc điểm di
truyền các tính trạng số lượng với các marker phân tử của các giống
+ Mối quan hệ, so sánh các tính
trạng đặc hữu, quý hiếm, đề xuất định hướng bảo tồn khai thác.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu các giống
lợn nội của Việt Nam
|
- Bộ số liệu về đặc điểm ngoại
hình, sinh trưởng phát triển, sinh sản, khả năng thích ứng với bệnh tật… của
các giống lợn Việt Nam (đã có và bổ sung);
- Báo cáo phân tích đánh giá. Đề
xuất định hướng ưu tiên 6-8 giống lợn nội có các tính trạng quý hiếm, đặc hữu
và tiềm năng phát triển.
- Bộ số liệu về đặc điểm di
truyền, giá trị giống của một số tính trạng kinh tế quan trọng (Tăng khối
lượng/ ngày, dày mỡ lưng, số con sơ sinh sống/ổ, số con cai sữa/ổ, khối lượng
lợn con cai sữa/ổ và chất lượng thịt) của 3 giống lợn nội. Phân tích tiềm
năng di truyền kiểu hình nguồn gen của 6-8 giống lợn trong danh mục ưu tiên.
- Tiềm năng di truyền nguồn gen
lợn nội: Mối quan hệ giữa các giống chủ yếu và các giống mới tìm được sử dụng
chỉ thị phân tử Microsatellite và Mitochondrial (mtDNA).
- Phân tích tiềm năng di truyền
kiểu gen, các marker phân tử các tính trạng quý hiếm, đặc hữu và tiềm năng
phát triển của 6-8 giống lợn nội. Các QTL điều khiển các tính trạng: Tốc độ sinh
trưởng, số con/ổ và chất lượng thịt.
- Phân tích tiềm năng di truyền
mối quan hệ kiểu hình và kiểu gen nguồn gen lợn nội:
+ Mối quan hệ giữa đặc điểm di
truyền các tính trạng số lượng với các marker phân tử của các giống
+ Mối quan hệ, so sánh các tính
trạng đặc hữu, quý hiếm, đề xuất định hướng bảo tồn khai thác phát triển
giống v.v.
- Cơ sở dữ liệu các giống lợn nội
Việt Nam:
+ Bộ cơ sở dữ liệu các tính trạng
quý hiếm, đặc hữu nguồn gen các giống lợn
+ Các marker phân tử về các tính
trạng
|
2011-2015
|
Công văn 1675/BNN-KHCN về đề xuất thực hiện nhiệm vụ Khoa học Công nghệ về quỹ gen cấp nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1675/BNN-KHCN ngày 28/03/2011 về đề xuất thực hiện nhiệm vụ Khoa học Công nghệ về quỹ gen cấp nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
1.522
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|