BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 1413/TCHQ-GSQL
V/v Phân loại mặt
hàng là "chế phẩm, thức ăn bổ sung và chất xử lý môi trường nước ao
tôm"
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2008
|
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Theo báo cáo, hiện nay có sự phân loại khác nhau đối với mặt
hàng là "chế phẩm, thức ăn bổ sung và chất xử lý môi trường nước ao
tôm", để có cơ sở hướng dẫn phân loại thống nhất, TCHQ đề nghị Cục Hải
quan các tỉnh, thành phố kiểm tra, báo cáo việc nhập khẩu và phân loại 14 mặt
hàng được mô tả cụ thể dưới đây tại các đơn vị thuộc Cục (từ 01/01/2002 đến
31/12/2007):
1. Mặt hàng có tên Siren: là hợp chất hữu cơ có tính năng
đặc biệt trong việc làm giảm các chất độc từ việc giảm phiêu sinh vật. Phiêu
sinh vật được giảm trừ bằng các chất hóa học như chlorite BKC. Siren giúp làm
giảm tính nhớt của nước và làm cho oxy hòa tan dễ dàng trong nước, giúp đẩy
mạnh chức năng của vi sinh vật trong quá trình phân rã các chất thải.
Thành phần:
- Sodium Dodecyl Phosphate (SDP) 20%.
- Ethylene-Diamine-Tetra- Acetic acid (EDTA) 20%.
- Sodiumthiosufate 25%.
- Sodium Lauryl Sulfate 10%
- Sodium Dodecyl Benzene Sulfonate 5%.
Trọng lượng tịnh: 20 lít
2. Mặt hàng có tên D-best: Giảm lượng kim loại nặng, giảm
mọi khí độc, giảm độ Ph phù hợp cho tôm.
Thành phần:
- Axit Himic: 80%.
- Axit Acetic: 20%.
Trọng lượng tịnh: 5,20 lít.
3. Mặt hàng có tên Formalan: Hóa chất dùng để loại trừ
Zuotamnium, nấm, vết bẩn và tảo trên vỏ tôm, tiêu diệt ký sinh trùng trên mang
và thân. Hóa chất có tác dụng tức thì.
Thành phần:
-2,6-dinitro-N, N-dipropyl-4, trifluoromethylaline 48%.
4. Mặt hàng có tên Boquats: Dùng để diệt khuẩn Gram+ và
Gram- gây ra các chứng bệnh thối và đen mang, mòn đuôi, đứt râu, bệnh
Suotamnium. Xử lý môi trường nước cho sạch và loại trừ mùi hôi. ức chế sinh
khối sinh vật phù du và rong rêu, kích thích tôm lột vỏ và phát triển tốt. Gia
tăng mật độ nuôi tôm và hiệu quả sản xuất.
Thành phần:
- Hoạt chất.
- Alkyl Dimethyl Benzyl
- Ammonium
- Dung dịch Chloride ...... 80%
Trọng lượng tịnh: 1 lít
5. Mặt hàng có tên Zeolite: Giảm hàm lượng khí độc trong
nước như ammoniac, metan và hydro suphate. Lắng tụ các chất bã hữu cơ xuống đáy
ao như thức ăn thừa, chất thải của tôm, phiêu sinh vật và chống hiện tượng sốc
trong nước ao. Giảm lượng kim loại năng. Gia tăng hàm lượng oxy trong nước vì
nó có khả năng làm giảm tính nhớt và làm oxy hòa tan trong nước.
Thành phần:
- SiO2: 70%
- Al203: 14,7%
- CaO: 1,1%
- MgO: 0,8%
- Các hợp chất khác: 13,4%
Trọng lượng tịnh: 25 kg
6. Mặt hàng có tên 0-Lan: Hóa chất dùng để loại trừ
Zuotamniun, nấm, vết bẩn và tảo trên vỏ tôm, tiêu diệt ký sinh trùng trên mang
và thân, có tác dụng tức thời.
Thành phần:
- d,d,d,-triflouro-2.
- 6-dinitro-N
- N-diprppyl-2-toluidine..... 48% (W/V)
Trọng lượng tịnh: 100, 400cc
7. Mặt hàng có tên New Save Gold 80%: Dung dịch cô đặc chứa
hoạt chất benzalkonium chloride và các thành phần dung dịch khác. Dùng để ngăn
ngừa nhiễm khuẩn ao nuôi trồng. Điều trị hiệu quả các chứng bệnh đen mang, mòn
đuôi và sinh vật ký sinh bên ngoài, đặc biệt là zoothaminium.
Thành phần: Benzalkonium chloride 80%.
Đóng gói: 1 lít, 2 lít.
8. Mặt hàng có tên Kickzoo là hóa chất dùng để loại trừ
Zuotamnium, nấm, vết bẩn và tảo trên vỏ tôm và tiêu diệt ký sinh trùng trên
mang và thân. Hóa chất có tác dụng ngay.
Thành phần:
- Triflouro-2
- 6-dinitro-N
- N-dipropyl-p
- Toluidine 48%
Trọng lượng tịnh: 100, 400 cc
9. Mặt hàng có tên MKC (hydro 2.4): Dùng làm chất tẩy nhằm
xử lý các vi khuẩn trong nước, nền ao và trên thân tôm cũng như làm giảm sự
phát triển của vi khuẩn. Bảo vệ và điều trị các chứng bệnh do vi khuẩn gây ra
như bệnh viên mang, mòn đuôi, đứt râu, sưng gan. Diệt Zoothumnium trong khi
chuẩn bị nguồn nước, diệt khuẩn trong ao nuôi tôm. Điều chỉnh chất lượng nước,
màu nước trong ao nuôi tôm. Có hiệu quả làm sạch tôm, tẩy trắng thân, mang và
ngăn ngừa Zoothamnium.
Thành phần:
- Myristakoniumchloride: 80%
- Isopropyl alcohol: 15%
- Hydroxy: 2,4%
- Dinitrofluorobenzence: 5%
Trọng lượng: 1, 3, 8 lít
10. Mặt hàng Odine super complex 33,33%: là iod sát trùng
tiên tiến, nhanh chóng tiêu diệt mầm bệnh với hiệu quả kéo dài, thích hợp cho
các khu vực nuôi trồng thủy sản mở và nửa kín.
Thành phần
- PVP - phức hợp Iod: 6,0%.
- NPPE - phức hợp Iod: 27,3%
Trọng lượng tịnh: 1 lít
11. Mặt hàng có tên Boom-D: là phân bón nước có đầy đủ các
nguyên tố giúp các loài thủy phiêu động thực vật phát triển tốt và giúp ích cho
quá trình oxy hóa nước ao.
Thành phần:
- Nguyên tố đại lượng: N 34,379%; P 0,572%
- Nguyên tố trung lượng: Ca 2,280%; Mg 0,147%; Na 2,390%; S
0,442%
- Nguyên tố vi lượng: Fe, Mn, Zn, Ag 5,000%
- Chất hữu cơ: 12,000%
Trọng lượng tịnh: 4, 10, 20 lít
12. Mặt hàng có tên Sanabee Pus: là hỗn hợp vi sinh vật và
enzyme sẽ thực hiện chức năng khi được thả vào nước, có tính mặt từ 4-40 PPT,
an toàn cho người và môi trường.
Thành phần:
- Bacillus subtills, Bacillus licenniformis, lactobacillus
Acidophilus, lactobacillus plantarum. Enzyme: Proteasa, lipase, amylase,
hemi-cellulase.
Trọng lượng tịnh: 1 kg.
13. Mặt hàng có tên Anti bạc: là thuốc chống khuẩn phổ rộng
với thành phần gồm Timethoprim và Sulfaquixaline có hiệu quả tăng cường điều
trị điều trị các chứng bệnh truyền nhiễm dễ mắc phải do vi khuẩn Gram (-) gây
ra Vibri, Aeromonas và Pseudomonas. Những vi khuẩn này là nguyên nhân chính
yếu, thứ yếu việc nhiễm khuẩn đôi khi là do sốc, nhiễm khuẩn mang, nhiễm khuẩn
ruột và nhiễm khuẩn gan, tuỵ.... trong nuôi trồng thủy sản, Antibac cũng được
sử dụng cho công tác ngăn ngừa nhiễm khuẩn thứ yếu do thay đổi môi trường và
làm giảm tỷ lệ chết do nhiễm khuẩn chính.
Thành phần trong 100g chứa:
- Sulfaquinoxaline: 20g
- Trimethoprim: 4 g.
Đóng gói: 1 Pond.
14. Mặt hàng có tên Bacillus Subtilis 1070: Phân rã các chất
hữu cơ như thức ăn, phân tôm, xác phiêu sinh vật có trong ao, làm lắng bùn
trong ao, loại bỏ các nguyên tố để cải tạo màu và chất lượng nước bảo vệ sự cân
bằng vi khuẩn trong nước, ngăn ngừa sự gia tăng vi khuẩn gây bệnh như Vibrio,
Pseudomonas, Airomonas. Phòng ngừa sử dụng thuốc và hóa chất.
Thành phần: Baccillus lichenifomis, Baccillus mewenterious,
Baccillus magaterium, Baccillus cereus, BS 1070 (C107).
Trọng lượng tịnh: 1kg.
Đề nghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố báo cáo theo mẫu
(Phụ lục gửi kèm). Báo cáo gửi về Tổng cục Hải quan (Vụ Giám sát Quản lý) trước
ngày 06/04/2008.
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Túc
|
PHỤ LỤC
kèm công văn số 1413/TCHQ-GSQL ngày
27 tháng 3 năm 2008
STT
|
Tên Doanh nghiệp
|
Số Tờ khai/ ngày, tháng
|
Tên hàng
|
Mã số (khai báo)
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Mã số HQ chấp nhận
|
Căn cứ phân loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|