|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 980/SXD-KTXD 2023 điều chỉnh Bảng giá nhà ở công trình Sở Xây dựng Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
980/SXD-KTXD
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Lê Trần Kiên
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
980/SXD-KTXD
Về việc điều chỉnh, quy đổi về thời điểm
tính toán đối với Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 01 năm 2023
|
Kính gửi:
|
- Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Sở Tài chính;
- Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh;
- Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện;
- Các Tổng Công ty trực thuộc Thành phố;
- Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng thành phố Thủ Đức và các quận - huyện;
- Chi Cục thuế thành phố Thủ Đức và các quận - huyện;
- Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích thành phố Thủ Đức và các quận - huyện.
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành
phố tại Công văn số 4187/UBND-ĐT ngày 10 tháng 10 năm 2019 về điều chỉnh, quy
đổi về thời điểm tính toán đối với Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc
xây dựng mới phần xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, theo
đó: “Giao Sở Xây dựng hướng dẫn cụ thể để các cơ quan, đơn vị liên quan thực
hiện theo quy định và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố”.
Thực hiện nhiệm vụ của Sở Xây dựng tại Quyết định
số 07/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
theo Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân
Thành phố. Theo đó, tại Khoản 5 Điều 1 của Quyết định, Sở Xây dựng có trách
nhiệm: “d) Hướng dẫn, giải quyết vướng mắc trong việc bồi thường, hỗ trợ
thiệt hại về nhà, công trình, vật kiến trúc theo suất vốn đầu tư xây dựng công
trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình do Bộ Xây dựng ban
hành và Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng
công trình trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành; hướng
dẫn việc điều chỉnh quy đổi về thời gian tính toán đối với giá nhà ở, công
trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình từ suất vốn đầu tư xây
dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình do Bộ Xây
dựng ban hành và Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần
xây dựng công trình trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành”.
Ngày 12 tháng 01 năm 2023, Sở Xây dựng ban hành
Quyết định số 58/QĐ-SXD-KTXD về việc công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 12, Quý
IV và năm 2022 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng
8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Ban hành Bảng giá nhà ở, công trình,
vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 610/QĐ-BXD ngày 13 tháng 7 năm
2022 của Bộ Xây dựng công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây
dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021;
Căn cứ Văn bản số 2189/SXD-KTXD ngày 22 tháng 02
năm 2021 của Sở Xây dựng về việc điều chỉnh, quy đổi về thời điểm tính toán đối
với Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh;
Nay, Sở Xây dựng đề nghị các đơn vị thực hiện việc tính
toán, quy đổi giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công
trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh ban hành tại Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2019 ra
giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo công thức tính toán tại Văn bản số 2189/SXD-KTXD
ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Sở Xây dựng nêu trên và phụ lục đính kèm văn bản
này./.
* Đính kèm các Văn bản số 2189/SXD-KTXD ngày 22
tháng 02 năm 2021, số 4381/SXD-KTXD ngày 27 tháng 4 năm 2022 của Sở Xây dựng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Xây dựng (để báo cáo);
- UBND TP.HCM (để báo cáo);
- Giám đốc Sở (để báo cáo);
- Các Phó Giám đốc;
- Các Phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc;
- Lưu VT, KTXD.
DT: MDz
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Lê Trần Kiên
|
PHỤ LỤC
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH NĂM 2022 SO VỚI NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(kèm theo Văn bản số 980/SXD-KTXD ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Sở Xây dựng)
STT
|
Loại công trình
|
Năm 2022 so với
năm 2021 (%)
|
I
|
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
|
|
1
|
Công trình nhà ở, bao gồm các loại công
trình:
a) STT từ 1 đến 5, từ 23 đến 33 của Bảng giá ban hành
theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ;
b) Bảng 1, 2, 3, 4, 5 suất vốn đầu tư xây dựng
công trình ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ;
|
105,76
|
2
|
Công trình giáo dục, bao gồm các loại công
trình:
a) STT từ 12 đến 14 của Bảng giá ban hành theo
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ;
b) Bảng 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 suất vốn đầu tư
xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ;
|
|
2.1
|
Công trình trường mầm non
|
106,71
|
2.2
|
Công trình trường tiểu học
|
106,65
|
2.3
|
Công trình trường trung học cơ sở
|
106,30
|
2.4
|
Công trình trường trung học phổ thông
|
105,88
|
2.5
|
Công trình trường trung học chuyên nghiệp, dạy
nghề; cao đẳng, đại học, học viện và các loại trường học khác
|
107,95
|
3
|
Công trình y tế, bao gồm các loại công
trình:
a) STT 15 của Bảng giá ban hành theo Quyết định
22/2019/QĐ-UBND ;
b) Bảng 13, 14, 15 suất vốn đầu tư xây dựng công trình
ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ;
|
|
3.1
|
Bệnh viện, phòng khám bệnh
|
106,47
|
3.2
|
Trung tâm y tế dự phòng quận, huyện và các loại công
trình y tế khác
|
105,33
|
4
|
Công trình thể thao, bao gồm các loại công
trình:
Bảng 16, 17, 18, 19 và 74 suất vốn đầu tư xây
dựng công trình ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ;
|
108,18
|
5
|
Công trình văn hóa, bao gồm các loại công
trình:
a) STT 11 của Bảng giá ban hành theo Quyết định
22/2019/QĐ-UBND ;
b) Bảng 20, 21, 22 suất vốn đầu tư xây dựng công trình
ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ;
|
105,20
|
6
|
Công trình thương mại, dịch vụ, bao gồm
các loại công trình:
a) STT từ 6 đến 10 của Bảng giá ban hành theo
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ;
b) Bảng 23 suất vốn đầu tư xây dựng công trình
ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ;
|
105,76
|
7
|
Công trình đa năng, bao gồm các loại công
trình:
Bảng 25 suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành
theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ;
|
105,76
|
8
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, bao
gồm các loại công trình: Bảng 24 suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành
theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ;
|
|
8.1
|
Trụ sở Phường, Xã
|
108,36
|
8.2
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc khác
|
105,73
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Nhà kho, nhà xưởng, bao gồm các loại công
trình:
a) STT từ 16 đến 18 của Bảng giá ban hành theo
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ;
b) Từ Bảng 50, 51, 52, 53 suất vốn đầu tư xây
dựng công trình ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ;
|
107,08
|
2
|
Đường dây, bao gồm các loại công trình:
Bảng 37, 38, 39, 40 suất vốn đầu tư xây dựng công
trình ban hành theo QĐ số 610/QĐ-BXD ;
|
106,36
|
3
|
Trạm biến áp, bao gồm các loại công trình:
Bảng 41, 42, 43, 44, 45, 46, 75, 76, 77, 78, 79,
80, 81 suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số
610/QĐ-BXD ;
|
104,04
|
III
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước, bao gồm các loại
công trình:
a) STT từ 20 đến 22 của Bảng giá ban hành theo
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ;
b) Bảng 54, 82 suất vốn đầu tư xây dựng công
trình ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ;
|
116,52
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
Bảng 55, 83, 84, 85 suất vốn đầu tư xây dựng công
trình ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ;
|
110,47
|
3
|
Công trình chiếu sáng
|
108,45
|
IV
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
1
|
Công trình đường bộ, bao gồm các loại công
trình:
a) STT 19 của Bảng giá ban hành theo Quyết định
22/2019/QĐ-UBND ;
b) Bảng 67, 68, 69, 90, 91 suất vốn đầu tư xây
dựng công trình ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ;
|
|
1.1
|
Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
112,13
|
1.2
|
Đường bê tông xi măng và các loại đường khác
|
111,05
|
2
|
Công trình cầu, bao gồm các loại công
trình:
Bảng 71, 72, 92 suất vốn đầu tư xây dựng công
trình ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ;
|
|
2.1
|
Cầu vượt qua đường
|
104,04
|
2.2
|
Cầu đơn giản 1 nhịp
|
107,30
|
2.3
|
Cầu liên tục nhiều nhịp
|
105,38
|
V
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, bao gồm các công
trình sau:
a) STT 34 của Bảng giá ban hành theo Quyết định
22/2019/QĐ-UBND ;
b) Bảng 73 suất vốn đầu tư xây dựng công trình
ban hành theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ;
|
110,21
|
Công văn 980/SXD-KTXD năm 2023 điều chỉnh, quy đổi về thời điểm tính toán đối với Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 980/SXD-KTXD ngày 17/01/2023 điều chỉnh, quy đổi về thời điểm tính toán đối với Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
2.732
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|