Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Công văn 81/UBND-TCKH 2022 tình hình thực hiện dự toán ngân sách huyện Nhà Bè Hồ Chí Minh 2021

Số hiệu: 81/UBND-TCKH Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Huyện Nhà Bè Người ký: Triệu Đỗ Hồng Phước
Ngày ban hành: 14/01/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN NHÀ BÈ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 81/UBND-TCKH
V/v công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước 12 tháng năm 2021

Nhà Bè, ngày 14 tháng 01 năm 2022

 

Kính gửi:

- Phòng Tài chính - Kế hoạch;
- Phòng Văn hóa và Thông tin.

Thực hiện Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước; Công văn số 4848/UBND-KT ngày 04 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về công khai ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Theo đề nghị của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Nhà Bè tại Công văn số 06/TCKH ngày 11 tháng 01 năm 2021; Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè chỉ đạo như sau:

1. Thống nhất công khai tình hình thực hiện thu, chi ngân sách huyện Nhà Bè 12 tháng năm 2021 (đính kèm các biểu mẫu công khai).

2. Giao Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Văn hóa và Thông tin thực hiện công khai số liệu và thuyết minh ước thực hiện thu, chi ngân sách 12 tháng năm 2021 trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND Huyện: CT, các PCT;
- VP HĐND & UBND Huyện;
- Lưu: VT, (L).

CHỦ TỊCH




Triệu Đỗ Hồng Phước

 

BÁO CÁO

THUYẾT MINH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH 12 THÁNG NĂM 2021
(Kèm theo Công văn số 81/UBND-TCKH ngày 14 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè)

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước;

Căn cứ Công văn số 4848/UBND-KT ngày 04 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về công khai ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 4567/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Huyện khóa X, kỳ họp thứ mười lăm về phê duyệt dự toán thu, chi ngân sách năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Huyện khóa X, kỳ họp thứ mười lăm về kế hoạch đầu tư công năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Huyện khóa XI, kỳ họp thứ hai về phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách năm 2021 của UBND huyện Nhà Bè;

Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Huyện khóa XI, kỳ họp thứ hai về điều chỉnh chủ trương đầu tư công năm 2021;

Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè công khai số liệu và báo cáo thuyết minh tình hình thực hiện thu, chi ngân sách Huyện tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 như sau:

1. Thu ngân sách nhà nước

1.1. Thu ngân sách nhà nước

Tổng thu ngân sách nhà nước thực hiện năm 2021 là 830,717 tỷ đồng, đạt 69,4% dự toán (1.197 tỷ đồng), giảm 2,9% so với cùng kỳ 2020, cụ thể:

- Thu từ khu vực kinh tế: 228,178 tỷ đồng, đạt 97,1 % dự toán, bằng 105,33% so với cùng kỳ. Trong đó:

+ Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước: 9,386 tỷ đồng, đạt 62,57% dự toán, bằng 67,69% so với cùng kỳ.

+ Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 8,754 tỷ đồng, đạt 291,79% dự toán, bằng 360,41% so với cùng kỳ.

+ Thu từ khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh: 210,038 tỷ đồng, đạt 96,79% dự toán, bàng 104,85% so với cùng kỳ.

- Thu từ hoạt động khác: 602,539 tỷ đồng, đạt 62,63% dự toán, bằng 94,31 % so với cùng kỳ; trong đó, thu từ tiền sử dụng đất 199,801 tỷ đồng, đạt 39,96% dự toán, bằng 87,71% so với cùng kỳ.

1.2. Thu ngân sách địa phương

Thu ngân sách địa phương thực hiện năm 2021 là 1.384,871 tỷ đồng, đạt 191,74% dự toán (722,28 tỷ đồng) và bằng 100,46% so với cùng kỳ. Trong đó, số thu được hưởng theo phân cấp là 101,599 tỷ đồng, đạt 110,06% dự toán, bằng 95,49% so với cùng kỳ.

2. Chi ngân sách

Tổng chi ngân sách địa phương thực hiện năm 2021 là 819,61 tỷ đồng, đạt 113,48% dự toán (722,28 tỷ đồng), bằng 106,3% so cùng kỳ. Trong đó:

2.1. Chi đầu tư phát triển: 13,08 tỷ đồng, đạt 31,49% dự toán (41,539 tỷ đồng).

- Chi đầu tư cho các dự án: 11,08 tỷ đồng, đạt 28,2% dự toán (39,539 tỷ đồng).

- Chi đầu tư phát triển khác: 2 tỷ đồng, đạt 100% dự toán (2 tỷ đồng).

2.2. Chi thường xuyên: 783,874 tỷ đồng, đạt 115,15% dự toán (680,741 tỷ đồng) và bằng 168,6% so với cùng kỳ.

2.3. Chi nộp ngân sách cấp trên: 22,656 tỷ đồng.

2.4. Sử dụng dự phòng ngân sách

Căn cứ Quyết định số 2068/QĐ - UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách năm 2021 cho các đơn vị trực thuộc Huyện; trong đó, Ủy ban nhân dân Huyện đã bố trí dự phòng ngân sách 12,915 tỷ đồng bao gồm dự phòng cấp Huyện 11,273 tỷ đồng và dự phòng ngân sách cấp xã là 1,642 tỷ đồng.

Căn cứ Quyết định số 1765/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về cắt giảm tiết kiệm chi thường xuyên năm 2021 theo Nghị quyết số 58/NQ-CP ; Theo đó, Ủy ban nhân dân Huyện đã cắt giảm kinh phí tổ chức hội nghị, đi công tác trong và ngoài nước còn lại; tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên của năm 2021 của các đơn vị thuộc Huyện với số tiền 7,259 tỷ đồng để bổ sung dự phòng ngân sách Huyện, tập trung cho công tác phòng, chống dịch Covid-19 theo đúng Nghị quyết số 30/2021/QH15 của Quốc hội.

Căn cứ Quyết định số 2149/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về cắt giảm tiết kiệm chi thường xuyên năm 2021 theo Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ; Theo đó, Ủy ban nhân dân Huyện đã cắt giảm và thu hồi các khoản chi thường xuyên năm 2021 theo Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ của các đơn vị thuộc Huyện là 6,407 tỷ đồng để bổ sung dự phòng ngân sách Huyện, tập trung cho công tác phòng, chống dịch COVID-19.

Do đó, tổng số dự phòng ngân sách Huyện : 24,939 tỷ đồng

Trong năm 2021, để thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch COVID-19 và kịp thời xử lý các nhiệm vụ phát sinh đột xuất, Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè đã sử dụng dự phòng ngân sách Huyện cấp bổ sung cho các đơn vị với số tiền 24,607 tỷ đồng.

3. Công khai số liệu thu, chi ngân sách

Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè thực hiện công khai số liệu thu, chi ngân sách thực hiện năm 2021 trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè theo các biểu mẫu công khai đính kèm.

4. Nhận xét

4.1. Thu ngân sách:

Trong năm 2021, nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước không đạt dự toán Ủy ban nhân dân Thành phố và Hội đồng nhân dân Huyện giao (đạt 69,4% dự toán), giảm 2,9% so với cùng kỳ 2020. Thu ngân sách địa phương đạt 191,74% dự toán và bằng 100,46% so với cùng kỳ; trong đó, số thu được hưởng theo phân cấp là 101,599 tỷ đồng, đạt 110,06% dự toán, bằng 95,49% so với cùng kỳ.

Nguyên nhân: do ảnh hưởng của dịch COVID-19 nên Ủy ban nhân dân Thành phố đã triển khai một số nhiệm vụ tập trung công tác phòng, chống dịch COVID-19 trong đó có việc thực hiện giãn cách xã hội để phòng chống dịch bệnh COVID-19, các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bị đình trệ. Bên cạnh đó là chính sách miễn, giảm, hoãn các khoản thu thuế và thực hiện giãn cách xã hội, dẫn đến số thu ngân sách nhà nước trong năm 2021 chưa đạt so với kế hoạch năm.

4.2. Về chi ngân sách:

Huyện thực hiện chi theo đúng định mức và dự toán đã được duyệt. Thực hiện tốt công tác bầu cử đại biểu Quốc hội Khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026. Triển khai thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch COVID-19 và các chế độ, chính sách liên quan đến công tác phòng, chống dịch COVID-19, hỗ trợ người dân bị tác động bởi dịch COVID-19 trên địa bàn và triển khai thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên năm 2021 theo Công văn số 6299/BTC-NSNN ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính về tiết kiệm chi thường xuyên năm 2021 theo Nghị quyết số 58/NQ-CP và tiếp tục thực hiện cắt giảm và thu hồi các khoản chi thường xuyên năm 2021 theo Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ./.

 

Biểu số 93/CK-NSNN

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 12 THÁNG NĂM 2021

(Kèm theo Công văn số 81/UBND-TCKH ngày 14 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm

Ước thực hiện năm 2021

So sánh ưc thực hiện với (%)

Dự toán năm

Cùng kỳ năm tớc

A

B

1

2

3=2/1

4

A

TỔNG NGUỒN THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

1.197.000

830.717

69,40%

97,10%

I

Thu cân đối NSNN

1.197.000

830.717

69,40%

97,10%

1

Thu nội địa

1.197.000

830.717

69,40%

97,10%

2

Thu viện trợ

 

 

 

 

II

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

38.758

82.975

214,08%

55,44%

B

TỔNG CHI NGÂN SÁCH HUYỆN

722.280

819.610

113,48%

106,29%

I

Tổng chi cân đối ngân sách huyện

722.280

819.610

113,48%

106,29%

1

Chi đầu tư phát triển

41.539

13.080

31,49%

6,06%

2

Chi thường xuyên

667.826

783.874

117,38%

168,55%

3

Dự phòng ngân sách

12.915

 

 

 

4

Chi chuyển nguồn

 

 

 

 

5

Chi nộp ngân sách cấp trên

 

22.656

 

25,08%

II

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ NS cấp tỉnh

 

 

 

 

 

Biểu số 94/CK-NSNN

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 12 THÁNG NĂM 2021

(Kèm theo Công văn số 81/UBND-TCKH ngày 14 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm

Ước thực hiện năm 2021

So sánh ước thực hiện với (%)

Dự toán năm

Cùng kỳ năm trước

A

B

1

2

3=2/1

4

A

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

1.197.000

830.717

69,40%

97,10%

I

Thu nội địa

1.197.000

830.717

69,40%

97,10%

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước

15.000

9.386

62,57%

67,69%

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

3.000

8.754

291,79%

360,41%

3

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

217.000

210.038

96,79%

104,85%

4

Thuế thu nhập cá nhân

217.000

235.175

108,38%

120,27%

5

Thuế bảo vệ môi trường

 

 

 

 

6

Lệ phí trước bạ

120.000

97.998

81,66%

94,99%

7

Thu phí, lệ phí

30.000

22.141

73,80%

91,24%

8

Các khoản thu về nhà, đất

563.000

229.441

40,75%

95,62%

-

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

-

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

5.000

5.065

101,29%

84,72%

-

Thu tiền sử dụng đất

500.000

199.801

39,96%

87,71%

-

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

58.000

24.575

42,37%

397,36%

-

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

 

 

 

9

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

 

 

 

 

10

Thu khác ngân sách

32.000

17.785

55,58%

43,14%

11

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

 

 

 

 

II

Thu viện tr

 

 

 

 

B

THU NGÂN SÁCH HUYỆN ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP

722.280

1.384.871

191,74%

100,46%

1

Từ các khoản thu phân chia

72.300

84.147

116,39%

108,49%

2

Các khoản thu ngân sách huyện được hưởng 100%

20.008

17.452

87,23%

60,53%

3

Thu kết dư năm trước

41.539

353.224

850,34%

97,83%

4

Thu chuyển nguồn từ năm trước sang

38.758

82.975

214,08%

55,44%

5

Thu viện trợ

 

 

 

 

6

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

549.675

847.073

154,10%

111,25%

 

Biểu số 95/CK-NSNN

THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 12 THÁNG NĂM 2021

(Kèm theo Công văn số 81/UBND-TCKH ngày 14 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm (HĐND phê duyệt)

Ước thực hiện năm 2021

So sánh ước thực hiện với (%)

Dự toán năm

Cùng kỳ năm trước

A

B

1

2

3=2/1

4

 

TNG CHI NGÂN SÁCH HUYỆN

722.280

819.610

113,48%

106,3%

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH HUYỆN

722.280

819.610

113,48%

106,3%

I

Chi đầu tư phát triển

41.539

13.080

31,49%

6,1%

1

Chi đầu tư cho các dự án

39.539

11.080

28,02%

5,2%

2

Chi đầu tư phát triển khác

2.000

2.000

100,00%

61,0%

II

Chi thường xuyên

667.826

783.874

117,38%

168,6%

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Chi quốc phòng

16.353

28.228

172,62%

215,5%

2

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

5.894

7.517

127,52%

98,3%

3

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

363.456

231.344

63,65%

111,5%

4

Chi y tế, dân số và gia đình

19.960

19.665

98,52%

65,2%

5

Chi văn hóa thông tin

5.876

4.564

77,67%

90,3%

6

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

2.686

2.106

78,41%

96,7%

7

Chi thể dục thể thao

3.660

2.831

77,34%

94,6%

8

Chi sự nghiệp xã hội

24.897

316.625

1271,74%

945,9%

9

Chi bảo vệ môi trường

35.461

23.208

65,45%

79,7%

10

Chi sự nghiệp kinh tế

53.940

15.083

27,96%

54,0%

11

Chi hoạt động của cơ quan quản lý hành chính, đảng, đoàn thể

130.931

131.361

100,33%

126,1%

12

Chi khác ngân sách

4.711

1.343

28,50%

77,4%

III

Dự phòng ngân sách

12.915

 

 

 

IV

Chi chuyển nguồn

 

 

 

 

V

Chi nộp ngân sách cấp trên

 

22.656

 

25,1%

B

CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN

 

 

 

 

1

Chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

 

 

2

Cho các chương trình dự án quan trọng vốn đầu tư

 

 

 

 

3

Cho các nhiệm vụ, chính sách kinh phí thường xuyên

 

 

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 81/UBND-TCKH ngày 14/01/2022 về công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước 12 tháng năm 2021 do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.740

DMCA.com Protection Status
IP: 3.129.195.254
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!