|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
767/BGDĐT-CSVCTBTH
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Phạm Vũ Luận
|
Ngày ban hành:
|
12/02/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 767/BGDĐT-CSVCTBTH
V/v
phân bổ vốn TPCP năm 2010 và giải pháp triển khai có hiệu quả Đề án Kiên cố hóa
trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008 - 2012.
|
Hà Nội,
ngày 12 tháng 02 năm 2010
|
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày
18 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc kế hoạch vốn trái phiếu
Chính phủ năm 2010 và công văn 350/BKH-TH ngày 18/01/2010 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư về việc thông báo kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2010; Thực hiện
kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân tại Hội nghị ngày 25/9/2009 sơ kết
triển khai Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên và xây
dựng bệnh viện sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ năm 2008 - 2009 (Thông
báo số 310/TB-VPCP ngày 15/10/2009 của Văn phòng Chính phủ), Bộ Giáo dục và Đào
tạo hướng dẫn các địa phương thực hiện như sau:
a) Về phân bổ vốn trái phiếu Chính
phủ:
- Tổng số vốn trái phiếu Chính phủ
được Quốc hội bố trí hỗ trợ thực hiện Đề án là không đổi, nên về nguyên tắc
nguồn vốn này chỉ hỗ trợ cho các công trình có trong danh mục đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
- Việc triển khai giao kế hoạch vốn
trái phiếu Chính phủ cho từng công trình, dự án bảo đảm các nguyên tắc: Tập
trung thanh toán nợ khối lượng năm 2008, 2009; Bố trí vốn cho các công trình
đang xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng năm 2010 - 2011; Số vốn còn lại bố trí
để khởi công các công trình đã đủ thủ tục đầu tư theo quy định hiện hành của
Nhà nước; Ưu tiên bố trí vốn cho 62 huyện nghèo (theo Nghị quyết 30a của Chính
phủ), các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, ở vùng sâu, vùng xa, các
xã không có hoặc có ít nguồn thu, chú ý lồng ghép với vốn đầu tư từ các chương
trình, dự án khác để tránh trùng lắp, chồng chéo; Không bố trí vốn cho các dự
án chưa có quyết định đầu tư, chưa đủ thủ tục khởi công trong năm 2010.
- Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố gửi phương án phân bổ chi tiết nguồn vốn trái phiếu Chính phủ hỗ trợ năm
2010 cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính (theo biểu
mẫu số 01 phụ lục kèm theo công văn số 350/BKH-TH ngày 18/01/2010 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư).
- Trước ngày 20 hàng tháng báo cáo
tình hình triển khai thực hiện vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2010 gửi
Bộ Giáo dục và Đào tạo theo biểu mẫu số 02 phụ lục kèm theo công văn số 350/BKH-TH
ngày 18/01/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và biểu mẫu số 01, 02 đính kèm công
văn này.
b) Về triển khai kế hoạch năm 2010 -
2011:
- Căn cứ kế hoạch danh mục công trình
đã được phê duyệt theo Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo
viên giai đoạn 2008 - 2012, trên cơ sở tổng số vốn trái phiếu Chính phủ hỗ trợ
thực hiện Đề án tại Quyết định số 2186/QĐ-TTg ngày 24/12/2009 của Thủ tướng
Chính phủ, các địa phương chủ động rà soát, sắp xếp lại danh mục theo thứ tự ưu
tiên quy định trong các quyết định của Thủ tướng Chính phủ, phù hợp với tổng
mức vốn được phân bổ cho cả giai đoạn để thực hiện.
- Chỉ đạo các chủ đầu tư khi thiết kế
công trình lựa chọn kết cấu nền móng hợp lý, sử dụng nguyên vật liệu xây dựng
trên tinh thần tiết kiệm, phù hợp cấp công trình; Từ đó xác định đơn giá xây
dựng tại các địa phương để xây dựng và phê duyệt dự toán, hạn chế sự đội giá
cao gây lãng phí và khó khăn trong việc huy động vốn tại địa phương.
- Trước ngày 30 tháng 9 năm 2010 các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động điều chuyển vốn trong nội bộ
từng địa phương giữa các dự án không có khả năng thực hiện hoặc giải ngân thấp
sang các dự án có khối lượng thực hiện cao và giải ngân nhanh nhưng chưa bố trí
đủ vốn (thuộc danh mục đầu tư theo Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01/02/2008
của Thủ tướng Chính phủ); Báo cáo kết quả điều chuyển vốn về Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để theo dõi.
c) Về bổ sung danh mục dự án:
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các Sở, Ban ngành địa phương rà soát,
tổng hợp danh mục công trình cần bổ sung đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng theo
Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ (kể cả dự
án, công trình chưa hoàn thành của giai đoạn trước) gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo
trước ngày 30/10/2010 để tổng hợp báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội xem xét tiếp tục bố trí vốn trái phiếu Chính
phủ thực hiện giai đoạn 2012 - 2015.
Xin gửi lời chào trân trọng tới Quý Ủy
ban.
Nơi nhận:
-
Như kính gửi;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, XD;
- Sở GD&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, Cục CSVCTBTH.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Vũ Luận
|
UBND tỉnh (thành
phố):……………..
|
Biểu số
01
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ XÂY DỰNG
TRƯỜNG, LỚP HỌC NĂM 2008, 2009 VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2010
THUỘC ĐỀ
ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN TÍNH ĐẾN THÁNG 02/2010
(Kèm theo công văn số 767/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 12/02/2010 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Tiêu chí
Cấp học
|
Kế hoạch
đầu tư xây dựng phòng học năm 2008, 2009
|
Kế hoạch
đầu tư xây dựng phòng học năm 2010
|
Số vốn
đã phân bổ để đầu tư xây dựng phòng học
|
Số vốn
TPCP đã giải ngân tính đến tháng 02/2010
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số phòng
đã hoàn thành
|
Số phòng
đang xây dựng
|
Số phòng
kế hoạch năm 2009 đã được phân bổ vốn TPCP nhưng chưa khởi công
|
Số phòng
đã hoàn thành
|
Số phòng
đang xây dựng
|
Số phòng
công vụ đang làm thủ tục đầu tư
|
Vốn TPCP
|
Vốn NSĐP
|
Vốn huy
động khác
|
TPCP năm
2008, 2009
|
TPCP năm
2010
|
TPCP năm
2008, 2009
|
TPCP năm
2010
|
NSĐP năm
2008, 2009
|
NSĐP năm
2010
|
Năm
2008, 2009
|
Năm 2010
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: * Số liệu phòng học 3 ca,
phòng học tạm thời các loại đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01-02-2008 (Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố đã
báo cáo tại thời điểm cuối năm 2007).
* Cột 10, 11 ghi theo quyết định phân
bổ vốn TPCP năm 2008, 2009 và 2010 của UBND tỉnh (thành phố).
Người lập biểu
(Chữ ký, họ tên)
|
……, ngày
… tháng … năm 2009
TM. UBND tỉnh (thành phố)….
(Ký tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ XÂY DỰNG
NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN NĂM 2008, 2009 VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2010
THUỘC ĐỀ
ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN TÍNH ĐẾN THÁNG 02/2010
(Kèm theo công văn số 767/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 12/02/2010 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Tiêu chí
Cấp học
|
Kế hoạch
đầu tư xây dựng CNV năm 2008, 2009
|
Kế hoạch
đầu tư xây dựng CNV năm 20010
|
Số vốn
đã huy động để đầu tư xây dựng phòng công vụ GV
|
Số vốn
TPCP đã giải ngân tính đến tháng 02/2010
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số phòng
đã hoàn thành
|
Số phòng
đang xây dựng
|
Số phòng
công vụ kế hoạch năm 2009 đã được phân bổ vốn TPCP nhưng chưa khởi công
|
Số phòng
đã hoàn thành
|
Số phòng
đang xây dựng
|
Số phòng
đang làm thủ tục đầu tư
|
Vốn TPCP
|
Vốn NSĐP
|
Vốn huy
động
|
TPCP năm
2008, 2009
|
TPCP năm
2010
|
TPCP năm
2008, 2009
|
TPCP năm
2010
|
NSĐP năm
2008, 2009
|
NSĐP năm
2010
|
Năm
2008, 2009
|
Năm 2010
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: * Số liệu phòng công vụ
giáo viên để thực hiện mục tiêu của Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01-02-2008 (Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố đã báo cáo tại thời điểm cuối năm 2007).
* Cột 10, 11 ghi theo quyết định phân
bổ vốn TPCP năm 2008, 2009 và 2010 của UBND tỉnh (thành phố).
Người lập biểu
(Chữ ký, họ tên)
|
……, ngày
… tháng … năm 2009
TM. UBND tỉnh (thành phố)….
(Ký tên, đóng dấu)
|
BIỂU MẪU SỐ 1
BIỂU MẪU
BÁO CÁO PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2010
(Phụ lục kèm theo công văn số 350/BKH-TH ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
Bộ/Tỉnh,
thành phố: …………..
PHÂN BỔ
VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ KẾ HOẠCH NĂM 2010
Đơn vị: tỷ
đồng
TT
|
Tên dự
án
|
Địa điểm
XD
|
Năng lực
thiết kế
|
Thời
gian KC-HT
|
Quyết
định đầu tư
|
Lũy kế
vốn đã bố trí đến 31/12/2009
|
Khối
lượng thực hiện từ KC đến 31/12/2009
|
Giải ngân
từ KC đến 31/12/2009
|
Kế hoạch
năm 2010
|
Năm hoàn
thành
|
Ghi chú
|
Số quyết
định
|
TMĐT
|
Trong
đó: phần sử dụng TPCP
|
Tổng số
|
Trong
đó: TPCP
|
Tổng số
|
Trong
đó: TPCP
|
Tổng số
|
Trong
đó: TPCP
|
Tổng số
|
Trong
đó: TPCP
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ngành/lĩnh vực…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ngành/lĩnh vực…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU MẪU SỐ 2
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ GIẢI PHÂN (THÁNG, QUÝ, NĂM) VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ KẾ
HOẠCH NĂM 2010
(Phụ
lục kèm theo công văn số 350/BKH-TH ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
Bộ/Tỉnh,
thành phố: …………..
TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN VÀ GIẢI PHÂN NGUỒN VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ KẾ HOẠCH NĂM 2010
Đơn vị: tỷ
đồng
TT
|
Tên công
trình, dự án
|
Địa điểm
XD
|
Năng lực
thiết kế
|
Thời gian
KC-HT
|
Quyết
định đầu tư
|
Lũy kế
vốn đã bố trí đến 31/12/2009
|
Khối
lượng thực hiện từ KC đến 31/12/2009
|
Giải ngăn
từ KC đến 31/12/2009
|
Kế hoạch
năm 2010
|
Ước khối
lượng thực hiện trong tháng báo cáo
|
Ước giải
ngân trong tháng báo cáo
|
Ước khối
lượng thực hiện lũy kế từ 1/1/2010 đến cuối tháng báo cáo
|
Ước giải
ngân lũy kế từ 1/1/2010 đến cuối tháng báo cáo
|
Ghi chú
|
|
Số quyết
định
|
TMĐT
|
Trong đó:
phần sử dụng TPCP
|
Tổng số
|
Trong đó:
TPCP
|
Tổng số
|
Trong đó:
TPCP
|
Tổng số
|
Trong đó:
TPCP
|
Tổng số
|
Trong đó:
TPCP
|
Tổng số
|
Trong đó:
TPCP
|
Tổng số
|
Trong đó:
TPCP
|
Tổng số
|
Trong đó:
TPCP
|
Tổng số
|
Trong đó:
TPCP
|
Chuyển
nguồn từ năm 2009 sang năm 2010
|
KH năm
2010
|
Chuyển
nguồn từ năm 2009 sang năm 2010
|
KH năm
2010
|
Chuyển
nguồn từ năm 2009 sang năm 2010
|
KH năm
2010
|
Chuyển
nguồn từ năm 2009 sang năm 2010
|
KH năm
2010
|
Chuyển
nguồn từ năm 2009 sang năm 2010
|
KH năm
2010
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ngành …….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ngành ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải thích thông tin ghi các cột:
- Cột (1) là số thứ tự theo ngành,
lĩnh vực và các công trình.
- Cột (2) là tên các công trình, dự án
sử dụng TPCP phân theo các ngành, lĩnh vực, chương trình cụ thể
- Cột (3) là địa điểm xây dựng của
công trình, dự án.
Công văn 767/BGDĐT-CSVCTBTH phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ năm 2010 và giải pháp triển khai có hiệu quả Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008 - 2012 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 767/BGDĐT-CSVCTBTH phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ ngày 12/02/2010 và giải pháp triển khai có hiệu quả Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008 - 2012 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
2.276
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|