|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
6682/BTC-ĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Phạm Sỹ Danh
|
Ngày ban hành:
|
23/05/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6682/BTC-ĐT
V/v thông báo tình hình giải ngân vốn đầu tư
XDCB và vốn TPCP 3 tháng đầu năm 2011
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2011
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công
ty 91.
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Căn cứ Quyết định
số 2145/QĐ-TTg ngày 23/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán
ngân sách nhà nước năm 2011; Quyết định số 184/QĐ-TTg ngày 28/01/2011 của Thủ
tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2011;
Bộ Tài chính
thông báo tình hình giải ngân vốn đầu tư XDCB nguồn ngân sách nhà nước và nguồn
trái phiếu Chính phủ 3 tháng đầu năm 2011 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91
và các địa phương như sau:
1. Thông báo số
vốn đã thanh toán đến hết ngày 31/3/2011 vốn đầu tư XDCB nguồn ngân sách nhà nước,
nguồn trái phiếu Chính phủ thuộc kế hoạch năm 2011 của các cơ quan Trung ương
theo Biểu số 01-TW đính kèm.
2. Thông báo số
vốn đã thanh toán đến hết ngày 31/3/2011 thuộc nguồn vốn trái phiếu Chính phủ
năm 2011 của các địa phương theo Biểu số 02-ĐP đính kèm.
Đề nghị các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa
phương thực hiện rà soát, cắt giảm, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư XDCB năm
2011 theo đúng tinh thần chỉ đạo tại Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
24/02/2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm
phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội và các công văn hướng dẫn của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; chỉ đạo sát sao các chủ đầu tư khẩn trương đẩy nhanh tiến
độ thực hiện dự án, tích cực xử lý các vướng mắc phát sinh, nhất là trong khâu
giải phóng mặt bằng, nhằm hoàn thành tốt kế hoạch Nhà nước giao năm 2011.
Bộ Tài chính
thông báo để các Bộ, ngành Trung ương và các địa phương biết và phối hợp thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Tài chính và các tỉnh, thành phố;
- Vụ NSNN, Vụ I, KBNN;
- Lưu: VT, ĐT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Sỹ Danh
|
BIỂU
SỐ 01-TW
TÌNH
HÌNH GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ XDCB VÀ VỐN TPCP 3 THÁNG NĂM 2011 THUỘC CÁC CƠ QUAN
TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo công văn số 6682/BTC-ĐT ngày 23 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Bộ,
ngành
|
KHNN
giao 2011
|
Thanh
toán hết 31/3/2011
|
Vốn
thanh toán
|
%/KH
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
= 4/3
|
I
|
Vốn XDCB tập trung
|
31.071.250
|
4.011.885
|
12,9%
|
|
Vốn trong nước
|
23.571.250
|
3.069.656
|
13,0%
|
|
Vốn ngoài nước
|
7.500.000
|
942.229
|
12,6%
|
1
|
Văn phòng Quốc hội
|
633.500
|
0
|
0,0%
|
2
|
Văn phòng Trung ương Đảng
|
83.400
|
0
|
0,0%
|
3
|
Ngân hàng Nhà nước
|
30.000
|
0
|
0,0%
|
4
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
100.100
|
0
|
0,0%
|
5
|
Viện Khoa học xã hội Việt Nam
|
115.000
|
0
|
0,0%
|
6
|
Hội Cựu chiến binh Việt Nam
|
10.000
|
0
|
0,0%
|
7
|
Ngân hàng phát triển
|
10.000
|
0
|
0,0%
|
8
|
Học viện chính trị, hành chính Quốc
gia Hồ Chí Minh
|
85.000
|
0
|
0,0%
|
9
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt
Nam
|
50.000
|
0
|
0,0%
|
10
|
Hội Chữ thập đỏ
|
18.000
|
0
|
0,0%
|
11
|
Hội Nhà văn
|
20.000
|
0
|
0,0%
|
12
|
Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam
|
10.000
|
0
|
0,0%
|
13
|
Liên đoàn bóng đá Việt Nam
|
10.000
|
0
|
0,0%
|
14
|
Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt
Nam
|
50.000
|
0
|
0,0%
|
15
|
Bộ Xây dựng
|
981.000
|
1.198
|
0,1%
|
16
|
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
|
71.000
|
101
|
0,1%
|
|
Vốn trong nước
|
45.000
|
101
|
0,2%
|
|
Vốn ngoài nước
|
26.000
|
0
|
0,0%
|
17
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
455.000
|
1.140
|
0,3%
|
|
Vốn trong nước
|
408.000
|
1.140
|
0,3%
|
|
Vốn ngoài nước
|
47.000
|
0
|
0,0%
|
18
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
135.000
|
895
|
0,7%
|
19
|
Ban quản lý Làng Văn hóa du lịch
các dân tộc Việt Nam
|
121.000
|
2.328
|
1,9%
|
20
|
Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ
Việt Nam
|
84.500
|
1.689
|
2,0%
|
21
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
127.000
|
2.827
|
2,2%
|
22
|
Bộ Ngoại giao
|
733.000
|
16.423
|
2,2%
|
23
|
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
565.000
|
16.890
|
3,0%
|
|
Vốn trong nước
|
555.000
|
16.890
|
3,0%
|
|
Vốn ngoài nước
|
10.000
|
0
|
0,0%
|
24
|
Bộ Quốc phòng
|
4.137.000
|
204.122
|
4,9%
|
|
Vốn trong nước
|
4.032.000
|
204.122
|
5,1%
|
|
Vốn ngoài nước
|
105.000
|
0
|
0,0%
|
25
|
Đường sắt Việt Nam
|
1.324.000
|
76.215
|
5,8%
|
|
Vốn trong nước
|
260.000
|
76.215
|
29,3%
|
|
Vốn ngoài nước
|
1.064.000
|
0
|
0,0%
|
26
|
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
|
86.200
|
5.759
|
6,7%
|
27
|
Ủy ban Dân tộc
|
20.000
|
1.613
|
8,1%
|
28
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
3.607.300
|
324.168
|
9,0%
|
|
Vốn trong nước
|
1.454.300
|
123.349
|
8,5%
|
|
Vốn ngoài nước
|
2.153.000
|
200.819
|
9,3%
|
29
|
Viện Khoa học công nghệ Việt Nam
|
93.000
|
8.486
|
9,1%
|
30
|
Thanh tra Chính phủ
|
105.000
|
10.000
|
9,5%
|
31
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
662.100
|
70.999
|
10,7%
|
|
Vốn trong nước
|
632.100
|
70.999
|
11,2%
|
|
Vốn ngoài nước
|
30.000
|
0
|
0,0%
|
32
|
Bộ Nội vụ
|
300.500
|
32.513
|
10,8%
|
33
|
Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản
Hồ Chí Minh
|
274.500
|
30.240
|
11,0%
|
34
|
Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam
|
8.000
|
903
|
11,3%
|
35
|
Bộ Tài chính
|
685.000
|
77.859
|
11,4%
|
|
Vốn trong nước
|
485.000
|
77.859
|
16,1%
|
|
Vốn ngoài nước
|
200.000
|
0
|
0,0%
|
36
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
563.500
|
64.329
|
11,4%
|
|
Vốn trong nước
|
539.500
|
64.329
|
11,9%
|
|
Vốn ngoài nước
|
24.000
|
0
|
0,0%
|
37
|
Bộ Thông tin Truyền thông
|
591.300
|
79.977
|
13,5%
|
|
Vốn trong nước
|
470.300
|
79.977
|
17,0%
|
|
Vốn ngoài nước
|
121.000
|
0
|
0,0%
|
38
|
Bộ Y tế
|
920.500
|
124.659
|
13,5%
|
|
Vốn trong nước
|
890.500
|
123.974
|
13,9%
|
|
Vốn ngoài nước
|
30.000
|
685
|
2,3%
|
39
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
898.500
|
124.700
|
13,9%
|
|
Vốn trong nước
|
738.500
|
101.848
|
13,8%
|
|
Vốn ngoài nước
|
160.000
|
22.852
|
14,3%
|
40
|
Hội Nông dân Việt Nam
|
85.000
|
12.648
|
14,9%
|
41
|
Ngân hàng chính sách xã hội
|
40.000
|
6.676
|
16,7%
|
42
|
Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí
Minh
|
131.100
|
23.222
|
17,7%
|
43
|
Bộ Giao thông vận tải
|
5.957.000
|
1.055.702
|
17,7%
|
|
Vốn trong nước
|
2.457.000
|
485.939
|
19,8%
|
|
Vốn ngoài nước
|
3.500.000
|
569.763
|
16,3%
|
44
|
Kiểm toán Nhà nước
|
66.500
|
12.044
|
18,1%
|
45
|
Bộ Công an
|
3.233.550
|
600.000
|
18,6%
|
46
|
Bộ Công Thương
|
384.000
|
75.039
|
19,5%
|
47
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
155.100
|
34.885
|
22,5%
|
48
|
Bộ Tư pháp
|
284.000
|
64.256
|
22,6%
|
49
|
Tòa án nhân dân tối cao
|
400.000
|
101.319
|
25,3%
|
50
|
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa
Lạc
|
430.000
|
115.152
|
26,8%
|
51
|
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí
Minh
|
470.000
|
132.028
|
28,1%
|
52
|
Hội đồng Liên minh các Hợp tác xã
Việt Nam
|
80.500
|
24.123
|
30,0%
|
53
|
Hội Nhà báo Việt Nam
|
20.000
|
9.862
|
49,3%
|
54
|
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
|
246.000
|
130.896
|
53,2%
|
55
|
Liên hiệp các hội Khoa học và kỹ
thuật Việt Nam
|
9.000
|
7.000
|
77,8%
|
56
|
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
|
215.000
|
178.890
|
83,2%
|
57
|
Đài Truyền hình Việt Nam
|
90.100
|
148.110
|
164,4%
|
|
Vốn trong nước
|
60.100
|
0
|
0,0%
|
|
Vốn ngoài nước
|
30.000
|
148.110
|
493,7%
|
II
|
Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ
|
16.970.820
|
7.680.583
|
45,3%
|
1
|
Bộ Y tế
|
280.000
|
0
|
0,0%
|
2
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
3.500.000
|
967.192
|
27,6%
|
3
|
Bộ Quốc phòng
|
2.105.630
|
700.000
|
33,2%
|
4
|
Bộ Công an
|
85.190
|
43.000
|
50,5%
|
5
|
Bộ Giao thông vận tải
|
11.000.000
|
5.970.391
|
54,3%
|
BIỂU
SỐ 02-ĐP
TÌNH
HÌNH THANH TOÁN NGUỒN VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ 3 THÁNG NĂM 2011 CHO CÁC LĨNH VỰC
GIAO THÔNG, THỦY LỢI, Y TẾ, GIÁO DỤC DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo công văn số 6682/BTC-ĐT ngày 23 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài
chính)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Kế
hoạch Nhà nước giao năm 2011
|
Thanh
toán hết 31/3/2011
|
Vốn
thanh toán
|
Tỷ
lệ % so với KH
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
= 4/3
|
|
TỔNG
CỘNG
|
26.529.180
|
6.143.583
|
23,2%
|
1
|
Yên Bái
|
309.880
|
0
|
0,0%
|
2
|
Hà Nội
|
797.820
|
0
|
0,0%
|
3
|
Đồng Nai
|
47.000
|
0
|
0,0%
|
4
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
200.000
|
0
|
0,0%
|
5
|
Quảng Ngãi
|
305.540
|
564
|
0,2%
|
6
|
Trà Vinh
|
210.200
|
870
|
0,4%
|
7
|
Bình Định
|
295.235
|
1.243
|
0,4%
|
8
|
Tây Ninh
|
116.140
|
636
|
0,5%
|
9
|
Vĩnh Long
|
184.730
|
1.590
|
0,9%
|
10
|
Đà Nẵng
|
177.600
|
3.592
|
2,0%
|
11
|
TP Hồ Chí Minh
|
202.000
|
4.965
|
2,5%
|
12
|
Cao Bằng
|
292.260
|
8.830
|
3,0%
|
13
|
Vĩnh Phúc
|
94.535
|
4.465
|
4,7%
|
14
|
Thái Bình
|
429.150
|
21.063
|
4,9%
|
15
|
Gia Lai
|
261.280
|
13.865
|
5,3%
|
16
|
Tuyên Quang
|
282.930
|
17.185
|
6,1%
|
17
|
Kon Tum
|
447.800
|
38.937
|
8,7%
|
18
|
Quảng Bình
|
311.430
|
28.866
|
9,3%
|
19
|
Quảng Ninh
|
192.700
|
19.162
|
9,9%
|
20
|
Hà Tĩnh
|
961.795
|
102.982
|
10,7%
|
21
|
Phú Yên
|
489.780
|
52.827
|
10,8%
|
22
|
Quảng Nam
|
720.640
|
78.281
|
10,9%
|
23
|
Bình Thuận
|
328.400
|
38.324
|
11,7%
|
24
|
Lào Cai
|
570.400
|
77.850
|
13,6%
|
25
|
Long An
|
248.900
|
38.910
|
15,6%
|
26
|
Hà Nam
|
676.400
|
107.592
|
15,9%
|
27
|
Phú Thọ
|
1.370.750
|
225.546
|
16,5%
|
28
|
Thanh Hóa
|
1.305.750
|
238.570
|
18,3%
|
29
|
Quảng Trị
|
359.010
|
67.587
|
18,8%
|
30
|
ĐăkLăk
|
456.830
|
87.050
|
19,1%
|
31
|
An Giang
|
261.945
|
51.622
|
19,7%
|
32
|
Bạc Liêu
|
265.860
|
55.158
|
20,7%
|
33
|
Bắc Kạn
|
237.135
|
49.490
|
20,9%
|
34
|
Ninh Bình
|
1.776.420
|
373.430
|
21,0%
|
35
|
Lai Châu
|
507.535
|
108.145
|
21,3%
|
36
|
Tiền Giang
|
204.000
|
43.872
|
21,5%
|
37
|
Hải Phòng
|
267.300
|
59.146
|
22,1%
|
38
|
Bình Phước
|
142.000
|
32.398
|
22,8%
|
39
|
Điện Biên
|
329.550
|
76.127
|
23,1%
|
40
|
ĐăkNông
|
300.830
|
71.897
|
23,9%
|
41
|
Hải Dương
|
244.560
|
58.944
|
24,1%
|
42
|
Lâm Đồng
|
267.845
|
65.144
|
24,3%
|
43
|
Nghệ An
|
874.170
|
213.845
|
24,5%
|
44
|
Hưng Yên
|
267.905
|
67.041
|
25,0%
|
45
|
Thừa Thiên-Huế
|
271.170
|
73.525
|
27,1%
|
46
|
Đồng Tháp
|
227.145
|
64.006
|
28,2%
|
47
|
Hòa Bình
|
286.075
|
91.681
|
32,0%
|
48
|
Sơn La
|
308.830
|
99.376
|
32,2%
|
49
|
Hà Giang
|
791.950
|
264.220
|
33,4%
|
50
|
Hậu Giang
|
690.390
|
252.667
|
36,6%
|
51
|
Ninh Thuận
|
451.800
|
165.728
|
36,7%
|
52
|
Thái Nguyên
|
493.280
|
192.593
|
39,0%
|
53
|
Nam Định
|
934.245
|
369.602
|
39,6%
|
54
|
Bắc Giang
|
582.285
|
241.576
|
41,5%
|
55
|
Bến Tre
|
231.400
|
96.309
|
41,6%
|
56
|
Bắc Ninh
|
446.450
|
194.100
|
43,5%
|
57
|
Sóc Trăng
|
319.460
|
142.006
|
44,5%
|
58
|
Lạng Sơn
|
266.220
|
127.084
|
47,7%
|
59
|
Khánh Hòa
|
251.535
|
128.869
|
51,2%
|
60
|
Kiên Giang
|
467.930
|
313.434
|
67,0%
|
61
|
Cà Mau
|
393.190
|
304.692
|
77,5%
|
62
|
Cần Thơ
|
521.885
|
414.504
|
79,4%
|
Công văn 6682/BTC-ĐT về thông báo tình hình giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản và vốn trái phiếu Chính phủ 3 tháng đầu năm 2011 do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 6682/BTC-ĐT về thông báo tình hình giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản và vốn trái phiếu Chính phủ 3 tháng đầu ngày 23/05/2011 do Bộ Tài chính ban hành
2.992
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|