Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
Ngày 15/10/2013, Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quyết định số 1899/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án Đảm bảo tài
chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2013-2020. Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố đã chỉ đạo Sở Y tế chủ trì phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu xây dựng và phê duyệt kế hoạch đảm bảo tài chính, bố trí 3.565 tỷ
đồng từ nguồn ngân sách địa phương chi cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS
trong những năm qua, chiếm 25% tổng kinh phí chi cho các hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS giai đoạn 2013-2020.
Hiện nay, Bộ Y
tế đang hoàn thiện dự thảo Chiến lược quốc gia chấm dứt bệnh AIDS vào năm 2030 để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trong đó
có nội dung Thủ tướng Chính phủ giao Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố phê duyệt kế hoạch đảm bảo chính cho
các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS thực hiện chiến lược chấm dứt
bệnh AIDS vào năm 2030. Bộ Y tế đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố chỉ đạo
Sở Y tế tham mưu xây dựng Kế hoạch đảm
bảo tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS
để chấm dứt dịch bệnh AIDS theo hướng dẫn gửi
kèm. Đồng thời chỉ đạo Sở Y tế tham mưu
xây dựng kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS năm 2021 sử dụng các nguồn kinh phí của địa phương, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt để đảm bảo các nguồn
đầu tư cho phòng, chống HIV/AIDS không
bị gián đoạn.
Thông tin chi tiết xin liên hệ Cục Phòng, chống HIV/AIDS,
ngõ 8 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội, điện thoại: 0437368624; email:
anhdt.vaac@moh.gov.vn, thuyanhvaac@gmail.com để được hỗ trợ.
Trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đ/c Quyền Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đồng chí Thứ trưởng (để biết);
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Lưu: VT, AIDS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
HƯỚNG DẪN
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC QUỐC GIA CHẤM DỨT DỊCH BỆNH AIDS VÀO NĂM 2030 TẠI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC
THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo công văn số 3784/BYT-AIDS ngày 15 tháng 7 năm 2020)
Để đảm bảo tiến độ phê duyệt Kế hoạch
đảm bảo tài chính nhằm chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 của các tỉnh, thành
phố; Bộ Y tế đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo Sở Y tế phối hợp
với các sở, ban, ngành tại địa phương xây dựng và trình Hội đồng nhân dân/Ủy
ban nhân dân phê duyệt kế hoạch theo nội dung hướng dẫn như sau :
Phần I: Sự cần
thiết của kế hoạch
I. Đánh giá tình hình đảm
bảo tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2014-2020
1. Phân tích, đánh giá tình hình dịch
HIV/AIDS ở địa phương giai đoạn 2014-2020
Các nội dung phân tích bao gồm:
- Mức độ lây nhiễm HIV/AIDS trên địa
bàn tỉnh: số hiện nhiễm, số đã chết, tỷ lệ hiện nhiễm theo độ tuổi.
- Phân tích tình hình lây nhiễm
HIV theo quận/huyện;
- Xu hướng và nguy cơ lây nhiễm
HIV trong cộng đồng nói chung và các nhóm có hành vi nguy cơ;
- Các yếu tố nguy cơ/ảnh hưởng
(làm gia tăng) dịch HIV tại địa phương;
Lưu ý: Nên dùng các bảng biểu
có ý nghĩa so sánh. Trình bày ngắn gọn, dễ hiểu. Phần này chỉ khoảng 01 trang.
2. Phân tích các đáp ứng với dịch
HIV/AIDS ở địa phương giai đoạn 2014-2020
Phần này cung cấp thông tin về các
đáp ứng của địa phương thời gian vừa qua để thực hiện được Chiến lược quốc gia
phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2020. Một số nội dung cần đánh
giá bao gồm:
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo nhằm
mở rộng và tăng cường các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại
/các dịch vụ dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS, chăm sóc và điều
trị HIV/AIDS, giám sát, tư vấn và xét nghiệm v.v.
- Mức độ bao phủ
dịch vụ/mức độ tiếp cận (về địa bàn và về đối tượng) theo từng
quận/huyện và trên phạm vi toàn tỉnh thành phố; khoảng trống
các dịch vụ... Phân tích và nêu rõ nguyên nhân dẫn đến khoảng
trống trong bao phủ dịch vụ.
3. Đánh giá tình hình đảm
bảo tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS
giai đoạn 2014-2020
a) Đánh giá tình hình huy
động kinh phí cho phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2014-2020
Việc đánh giá tình hình huy
động các nguồn tài chính cho phòng, chống HIV/AIDS
giai đoạn 2014-2020 được tổng hợp theo
từng nguồn kinh phí (Bảng 1)
+ Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương thông qua
Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống HIV/AIDS
và Dự án phòng, chống HIV/AIDS thuộc chương
trình mục tiêu y tế - dân số. Bao
gồm chi sự nghiệp y tế cho
công tác phòng, chống HIV/AIDS và chi
đầu tư phát triển theo Luật NSNN, Luật đầu tư công và các văn bản hướng dẫn;
+ Ngân sách địa phương (bao
gồm chi Đầu tư phát triển và chi sự nghiệp y tế (nguồn không tự chủ cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS));
+ Nguồn các dự án viện trợ quốc tế;
+ Quỹ BHYT chi cho các dịch vụ điều trị HIV/AIDS theo chế độ hiện
hành;
+ Người sử dụng dịch vụ: Viện phí,
phí y tế dự phòng do người sử dụng dịch
vụ chi trả.
+ Thu khác: tình hình huy động từ các Quỹ từ thiện trên địa bàn, đóng góp của các tổ chức xã hội,
doanh nghiệp….
Bảng 1. Tình hình huy động kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS
tại tỉnh.... giai đoạn 2014-2020
ĐVT:
triệu đồng(*)
Nguồn
|
Kinh phí huy động theo nguồn giai đoạn 2014-2020
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng cộng
|
Tỷ lệ %
(so với Tổng kinh phí )
|
NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi sự nghiệp y tế (chi không
tự chủ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NSTW
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Viện Trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Mức độ đáp ứng nhu cầu kinh phí cho phòng, chống
HIV/AIDS giai đoạn 2014-2020
Phân tích kết quả đáp ứng nhu
cầu kinh phí cho phòng,
chống HIV/AIDS giai đoạn 2014-2020 bao gồm:
+ Tổng kinh phí
đề xuất đã được Ủy ban nhân dân/Hội đồng nhân dân phê duyệt
tại Kế hoạch/Đề án đảm bảo tài chính của tỉnh giai đoạn 2014-2020.
Phân tích theo từng chương trình/Dự án (theo
Chiến lược quốc gia)
+ Tổng kinh phí
thực tế đã huy động được cho từng
chương trình/Dự án (theo Chiến lược quốc gia)
+ Mức độ đáp ứng giữa kinh phí huy động và nhu cầu kinh
phí
+ Phân tích khoảng trống thiếu hụt
theo từng chương trình
c) Đánh giá hiệu quả về đầu tư kinh
phí cho phòng, chống HIV/AIDS trong
giai đoạn 2014-2020
- Số ca nhiễm
mới được dự phòng/hạn chế; tính toán ra lợi ích kinh
tế xã hội; tính được ra số tiền là bao nhiêu...
- Số ca tử vong được ngăn chặn (rồi
cũng phân tích, tính toán như trên)
- Số người nghiện các chất dạng thuốc
phiện được điều trị thay thế. Phân tích lợi ích kinh tế xã hội của con số này
v.v.
Phần II. Ước
tính nhu cầu thiếu hụt kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS của tỉnh
giai đoạn 2021-2030
I. Ước tính nhu cầu kinh phí
cho giai đoạn 2021- 2030
1. Cơ sở để
xác định nhu cầu
- Mục tiêu, nội dung, giải pháp,
các hoạt động chính, các nhiệm vụ... được Thủ tướng Chính phủ quy định tại Quyết
định số.../QĐ-TTg
- Chỉ tiêu, mục tiêu can thiệp trên các nhóm đối tượng can thiệp nhằm chấm
dứt bệnh AIDS tại địa phương đến năm 2030.
- Nội dung chi, mức chi cho từng hoạt động theo các quy định hiện hành (Các văn bản hướng dẫn nội dung
chi, mức chi đối với nguồn NSNN),
khung giá dịch vụ KCB BHYT theo quy định hiện
hành.
2. Tính toán để
xác định nhu cầu
Phương pháp ước tính/xác định nhu
cầu kinh phí cho các hoạt
động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2020-2030 thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế tại hướng dẫn
số .../BYT-HD ngày... tháng... năm 2020. Nhu cầu kinh phí
được tính toán dựa trên công cụ ước tính nhu cầu kinh phí do Bộ Y tế xây dựng
và hỗ trợ kỹ thuật thực hiện thống nhất đối với các tỉnh, thành phố trên toàn
quốc.
Các phương pháp và công cụ này
cũng đã được Cục Phòng, chống HIV/AIDS - Bộ Y tế xây dựng và tập huấn cho Đơn vị
đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS các tỉnh, thành phố. Bản
cập nhật của Bộ công cụ ước tính nguồn lực được đăng tải trên trang thông tin
điện tử của Cục Phòng, chống HIV/AIDS tại địa chỉ http://www.vaac.gov.vn).
Căn cứ vào các phân tích trên đây
và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn có liên quan của Trung ương, Tổng nhu cầu
kinh phí cho phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh….
trong giai đoạn 2021-2-20 được ước tính và thống kê theo bảng 2
dưới đây:
Bảng 2. Ước tính tổng nhu cầu kinh
phí cho phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 2021-2030
Đơn
vị: triệu đồng
Nguồn kinh phí/Năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Tổng cộng
|
Dự phòng lây nhiễm HIV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều trị HIV/AIDS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám sát, theo dõi đánh giá và
xét nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường năng lực hệ thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Ước tính khả năng huy động
kinh phí giai đoạn 2021 - 2030
1. Dự kiến những nguồn
kinh phí có thể huy động:
- Ngân sách Nhà nước Trung ương đảm bảo thuốc ARV cho các đối tượng cấp phát
miễn phí theo quy định, thuốc methadone và một số vật phẩm can thiệp giảm tác hại.
- Ngân sách địa phương cấp có mục
tiêu cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. (Ngân sách này ước tính theo như
mức phân bổ ngân sách hiện nay).
- Ngân sách viện trợ từ các dự án
Quốc tế (Theo cam kết tại các văn kiện dự án đã
được ký kết)
- Bảo hiểm Y tế
chi trả toàn bộ cho các chi phí điều trị HIV/AIDS (Ước tính chi
phí Quỹ BHYT chi trả đối với
toàn bộ người nhiễm HIV có thẻ BHYT)
- Nguồn xã hội hóa bao gồm đóng góp của các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp
tham gia đầu tư và cung cấp dịch vụ
phòng, chống HIV/AIDS
- Người sử dụng dịch vụ phòng, chống
HIV/AIDS tự chi trả một số dịch vụ
- Các nguồn thu hợp pháp khác...
2. Ước tính số kinh phí có thể huy
động được từ tất cả các nguồn:
Tổng khả năng huy động được kinh
phí cho phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh từ tất cả các nguồn (đã nêu
trên)…được ước tính và thống kê trong Bảng 3 dưới đây
Bảng 3. Ước tính số kinh phí có
thể huy động giai đoạn 2021-2030
Đơn
vị: triệu đồng
Nguồn kinh phí/Năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Nguồn NSNN địa phương*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn NSNN Trung
ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn các dự án quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn Quỹ BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn Xã hội hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu phí dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Huy động từ các doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Huy động từ các Quỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*): Nguồn NSĐP theo như phương án
phân bổ hiện nay
3. Ước tính sự thiếu hụt kinh phí
giai đoạn 2021-2030
Từ các phân tích trên, cho thấy, để đáp ứng được nhu cầu phòng, chống
HIV/AIDS nhằm đạt được mục tiêu chấm dứt dịch bệnh AIDS tại
tỉnh... vào năm 2030 thì còn thiếu hụt một lượng kinh phí đáng kể. Sự thiếu hụt
này được mô tả trong bảng 4 dưới đây:
Bảng 4. Ước tính thiếu hụt kinh
phí giai đoạn 2021-2030
Đơn
vị: triệu đồng
Nguồn kinh phí/Năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Tổng nhu cầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí có thể huy động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thiếu hụt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khả năng đáp ứng (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Như vậy với mức phân bổ ngân sách
địa phương hiện nay. Khả năng đáp ứng được nhu cầu chỉ đạt mức ............ %
theo như bảng 4. Các tỉnh, thành phố căn cứ theo mức thiếu hụt này để đề xuất
ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2030 sẽ bù đắp cho khoảng trống thiếu hụt
ngân sách như đã trình bày ở trên.
4. Nguyên nhân của sự
thiếu hụt tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại tỉnh ...giai đoạn
2021-2030
(dưới đây chỉ là những gợi ý/ví
dụ về một số nguyên nhân, các địa phương có thể bổ sung theo bối cảnh thực tế ở
địa phương mình hoặc tham khảo từ các địa phương khác và diễn giải hợp lý)
Một là: Ngân sách nhà nước trung
ương chỉ đảm bảo thuốc ARV cho các đối tượng cấp phát miễn phí theo quy định,
thuốc methadone và một số vật phẩm can thiệp giảm tác hại.
Hai là: Viện trợ quốc tế đã có lộ
trình cắt giảm và chuyển sang hình thức hỗ trợ kỹ thuật thay vì cung cấp dịch vụ
trực tiếp. Nguồn kinh phí này chỉ mang tính hỗ trợ;
Ba là: Nhu cầu mở rộng độ bao phủ
các can thiệp hiệu quả, tăng cường áp dụng các mô hình can thiệp mới; Số lượng
bệnh nhân AIDS, bệnh nhân điều trị thay thế nghiện thuốc phiện ngày càng tăng,
…
Bốn là: Kinh tế phát triển, quản
lý nguy cơ lây nhiễm HIV trong các nhóm dân di biến động tại các khu công nghiệp
ngày càng trở nên cần thiết, nhu cầu truyền thông và chi phí tư vấn, xét nghiệm
giám sát tăng, các giải pháp dự phòng sớm cần mở rộng.
Năm là: Chưa huy động được các nguồn
kinh phí từ các tổ chức xã hội và từ người dân đóng góp do sự phân biệt kỳ thị
đối xử, cơ chế tài chính cho việc tham gia đầu tư và cung cấp dịch vụ của các tổ
chức xã hội… chưa rõ ràng, chưa khuyến khích được các nguồn xã hội hóa.
Lưu ý: Tùy định hướng xây dựng
kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, ngân
sách trung hạn của các địa phương. Các tỉnh,
thành phố có thể lựa chọn xây dựng kế hoạch đảm bảo tài chính theo 5 năm (2021-2025) hoặc 10 năm (2021-2030) căn cứ theo mức độ chắc chắn về bảo đảm kinh phí
các nguồn huy động để trình cấp có thẩm quyền
ở địa phương.
Phần III.
Quan điểm, mục tiêu, giải pháp đảm bảo tài chính chấm dứt bệnh AIDS vào năm
2030
I. Căn cứ pháp lý xây dựng
kế hoạch
- Các văn bản của Trung ương (Luật phòng, chống HIV/AIDS, Chiến lược quốc gia
chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030,
trong đó Thủ tướng giao nhiệm vụ cho
UBND tỉnh xây dựng kế hoạch đảm bảo tài
chính nhằm chấm dứt bệnh AIDS vào năm 2030.
- Các văn bản của địa phương (Nghị
quyết, Chỉ thị, Kế hoạch... của Tỉnh ủy, Hội đồng Nhân
dân, UBND về tăng cường công tác phòng, chống HIV/AIDS
tại địa phương theo giai đoạn...);
- Kế hoạch/Chương trình hành động
của tỉnh/thành phố thực hiện Chiến lược quốc gia chấm dứt
dịch bệnh AIDS vào năm 2030 của UBND
tỉnh.
II. Quan điểm
Một số quan điểm gợi ý:
a) Phòng, chống HIV/AIDS là một nhiệm vụ quan trọng, lâu dài, cần có sự phối
hợp liên ngành của các cấp ủy Đảng, các Sở, ban, ngành,
chính quyền các cấp và là trách nhiệm của mỗi người dân, mỗi gia đình và mỗi cộng đồng.
b) Ngân sách địa phương là nguồn
tài chính chủ yếu đảm bảo cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS
tại địa phương.
c) Ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu theo Luật ngân sách nhà nước và luật đầu tư công.
d) Tiếp tục vận động và huy
động nguồn viện trợ Quốc tế để thu hẹp khoảng
trống thiếu hụt về kinh phí cho các
hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. Các dự án viện trợ đang
triển khai phải có lộ trình chuyển giao cụ thể và bảo đảm tính bền vững sau khi dự án kết
thúc;
e) Tận dụng tối
đa và phát huy các nguồn tài chính trong nước bao gồm: (i) Quỹ BHYT
chi trả toàn bộ các dịch vụ trong phạm vi
chi trả theo quy định;(ii) tận dụng và huy
động sự tham gia cung cấp dịch vụ và đầu tư
của các tổ chức xã hội, các quỹ, các doanh nghiệp cho
hoạt động phòng, chống HIV/AIDS; (iii) phí dịch
vụ phòng, chống HIV/AIDS với người nhiễm HIV và các nhóm nguy cơ cao có khả
năng tự chi trả.
f) Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm
các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực) sẵn có cho các
hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. Tăng cường quản lý, tổ chức,
vận hành bộ máy tinh giản và tiết kiệm. Thiết kế, xây dựng,
triển khai các mô hình cung cấp dịch
vụ và lồng ghép các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo
hướng chi phí - hiệu quả....
III. Mục tiêu
1. Xác định mục tiêu chung
Mục tiêu chung của Kế hoạch là đảm bảo tài chính cho các hoạt động
chấm dứt bệnh AIDS trên địa bàn tỉnh/thành phố... vào năm
2030.
2. Xác định mục
tiêu cụ thể
Việc xác định mục tiêu cụ thể được
thực hiện dựa trên khả năng kinh tế xã hội của địa phương. Mức độ hỗ trợ của
các dự án quốc tế và khả năng huy động các nguồn tài chính khác. Tuy nhiên việc
xác định mục tiêu cụ thể căn cứ theo một số định hướng chủ yếu sau:
- Ngân sách địa phương là nguồn
ngân sách chủ yếu nhằm duy trì bền vững các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại
địa phương (Mục tiêu này là cơ bản nhất vì ngân sách trung ương và các nguồn
khác chỉ mang tính hỗ trợ)
- Ngân sách trung ương hỗ trợ cho
các hoạt động thiết yếu (Trung ương chỉ đảm bảo cung ứng thuốc (ARV,
methadone v.v), một số vật phẩm can thiệp giảm tác hại).
- Quỹ Bảo hiểm y tế chi trả toàn bộ
cho điều trị HIV/AIDS theo phạm vi chi trả hiện hành (Mục tiêu này hầu hết
các địa phương đều phải thực hiện do đầy đủ căn cứ pháp lý và điều kiện chuẩn bị
đã sẵn sàng).
- Các nguồn xã hội hóa khác tùy
tình hình kinh tế xã hội của từng địa phương sẽ xác định tỷ trọng cụ thể trong
tổng chi cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS hàng năm.
3. Định hướng các giải pháp
a) Việc xác định các giải pháp cần
căn cứ vào một số yếu tố sau:
- Các mục tiêu cụ thể (đã xác định
ở trên);
- Điều kiện về kinh tế xã hội cụ
thể của địa phương;
- Các giải pháp được đánh giá là
hiệu quả cho việc đảm bảo tài chính cho phòng, chống HIV/AIDS mà địa phương đã
áp dụng giai đoạn 2014-2020
- Các giải pháp gợi ý theo đề
cương kế hoạch của trung ương và tham khảo kinh nghiệm của các địa phương khác.
- Mức độ thiếu hụt ngân sách đã được
phân tích theo bảng 4 ở trên
b) Giải pháp thực hiện có thể phân
thành từng nhóm như sau:
- Nhóm giải pháp về huy động các
nguồn tài chính.
- Nhóm giải pháp về quản lý, phân
bổ, sử dụng tài chính tiết kiệm, hiệu quả.
- Nhóm giải pháp về tổ chức, quản
lý chương trình làm tăng tính chi phí - hiệu quả và tiết kiệm kinh phí
c) Gợi ý trình bày một số giải
pháp
Khi xác định các nhóm giải pháp/giải
pháp có thể tham khảo, cân nhắc, lựa chọn và cách trình
bày trong Đề án Đảm bảo tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn đến
năm 2020 (được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 1899/QĐ-TTg, ngày 16/10/2013) và bổ sung các giải pháp mới phù hợp tình hình mới ở địa phương.
Một số gợi ý về các giải pháp huy
động các nguồn tài chính, các tỉnh có thể tham khảo một số giải pháp như phần dưới và bổ sung các
giải pháp mang tính đặc thù ở địa phương hoặc các giải
pháp đã có hiệu quả trong giai đoạn 2014-2020 (
tham khảo mẫu kế hoạch kèm theo)
Phần IV. Kế
hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện
I. Các hoạt động thực hiện
kế hoạch
Các hoạt động thực hiện Kế hoạch
được xác định và liệt kê theo các nhóm giải pháp trong
Kế hoạch trong đó nêu rõ:
- Nội dung của
hoạt động;
- Đơn vị chủ trì thực hiện;
- Đơn vị phối hợp;
- Thời gian hoàn
thành;
- Kinh phí để thực hiện.
Ví dụ:
“Tăng phân bổ ngân sách địa phương (NSĐP) hàng năm nhằm từng bước bù đắp kinh
phí thiếu hụt cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương”
Hoạt động 01. Xây dựng dự toán
ngân sách hàng năm trình Ủy ban nhân dân/Hội đồng nhân dân phê duyệt
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính Sở
Y tế
- Đơn vị phối hợp: Sở Y tế, Sở Kế
hoạch Đầu tư
- Thời gian thực hiện: Quý /Năm
- Kính phí thực hiện (trong đó
trong đó xác định rõ nguồn kinh phí)
II. Theo dõi, giám sát/kiểm
tra thực hiện kế hoạch
Các tỉnh, thành phố đề xuất cơ chế
theo dõi, giám sát thực hiện các hoạt động trong kế hoạch theo một số hình thức:
- Giao đơn vị đầu mối ra soát, tổng
hợp tiến độ và báo cáo Ban chỉ đạo, Ủy ban nhân dân định kỳ về việc thực hiện
các hoạt động trong kế hoạch.
- Đưa các nội dung về kiểm tra,
giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch trong các kỳ họp định kỳ của Ban chỉ đạo.
- Đưa nội dung giám sát việc thực
hiện Kế hoạch vào hoạt động giám sát có liên quan của HĐND và các phiên họp
chuyện đề của Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố.
III. Tổ chức thực hiện
Việc xác định nhiệm vụ thực hiện Kế
hoạch của các Sở, ban, ngành dựa trên chức năng, nhiệm vụ
của các Sở ban ngành thực hiện các hoạt động theo các nhóm giải pháp được UBND tỉnh giao. Các tỉnh/ thành phố có thể tham khảo các nhiệm vụ
của các Sở, ban ngành đã được giao trong Kế hoạch đảm bảo tài chính cho các hoạt động
phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2013-2020 đã được phê duyệt trong giai đoạn trước có cập nhật,
điều chỉnh cho phù hợp với thời gian thực
hiện tới đây.
Một số gợi ý về phân công trách
nhiệm cho các Sở, ban ngành trong
thực hiện Kế hoạch tham khảo khung kế hoạch kèm theo.
Bộ Y tế đề
nghị Sở Y tế các tỉnh/thành phố xây dựng Kế hoạch bảo đảm
tài chính thực hiện Chiến lược chấm dứt dịch bệnh AIDS vào
năm 2030 tại địa phương theo các nội dung
trong Hướng dẫn này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ Y tế
(Cục Phòng, chống HIV/AIDS) để xem xét,
giải quyết./.
Khung/Mẫu:
Kế hoạch đảm bảo tài chính thực hiện Chiến lược quốc gia chấm dứt bệnh AIDS vào năm 2030 của các tỉnh, thành phố ……….
(Kèm
theo c/v số: 3784/BYT-AIDS ngày 15/07/2020 của Bộ Y tế)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH …………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../KH-UBND
|
…, ngày …tháng ...năm 2020
|
KẾ HOẠCH
Đảm bảo tài chính thực hiện Chiến lược quốc
gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 trên địa bàn tỉnh...
PHẦN I:
SỰ CẦN THIẾT CỦA KẾ HOẠCH
I. Các căn cứ
pháp lý xây dựng kế hoạch
Thực hiện Luật phòng, chống nhiễm
vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người đã được Quốc hội
khóa XI thông qua ngày 26/6/2006, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2007 (số
64/2006/QH11);
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ ngày .../.../... về việc Phê duyệt Chiến lược quốc gia chấm
dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030
Căn cứ Hướng dẫn số ..../HD-BYT
ngày ..../.../.... của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc xây dựng kế hoạch đảm bảo tài
chính chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 tại các tỉnh, thành phố;
Căn cứ Kế hoạch thực hiện Chiến lược
quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 trên địa bàn tỉnh...., ban hành
theo Quyết định .../QĐ-UBND ngày ..../..../.... của Ủy ban nhân dân tỉnh...
Có thể bổ sung một số văn bản chỉ đạo đặc thù của địa phương (nếu có)
II. Đánh giá tình hình đảm
bảo tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2014-2020
1. Phân tích, đánh giá tình hình dịch
HIV/AIDS ở địa phương giai đoạn 2014-2020
Các nội dung phân tích bao gồm:
- Mức độ lây nhiễm HIV/AIDS trên địa
bàn tỉnh: số hiện nhiễm, số đã chết, tỷ lệ hiện nhiễm theo độ tuổi.
- Phân tích tình hình lây nhiễm
HIV theo quận/huyện;
- Xu hướng và nguy cơ lây nhiễm
HIV trong cộng đồng nói chung và các nhóm có hành vi nguy cơ;
- Các yếu tố nguy cơ/ảnh hưởng (làm gia tăng) dịch HIV tại địa phương;
Lưu ý: Nên dùng các bảng biểu
có ý nghĩa so sánh. Trình bày ngắn gọn, dễ hiểu. Phần
này chỉ khoảng 01 trang.
2. Phân tích các đáp ứng
với dịch HIV/AIDS ở địa phương giai đoạn 2014-2020
III. Đánh giá tình hình đảm
bảo tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2014-2020
1. Đánh giá tình hình huy động kinh phí cho hoạt động
phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2014-2020
Việc đánh giá tình hình huy
động các nguồn tài chính cho phòng, chống HIV/AIDS
giai đoạn 2014-2020 được tổng hợp theo
từng nguồn kinh phí (Bảng 5)
+ Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương thông qua
Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống HIV/AIDS
và Dự án phòng, chống HIV/AIDS thuộc chương
trình mục tiêu y tế - dân số. Bao
gồm chi sự nghiệp y tế cho
công tác phòng, chống HIV/AIDS và chi
đầu tư phát triển theo Luật NSNN, Luật đầu tư công và các văn bản hướng dẫn;
+ Ngân sách địa phương (bao
gồm chi Đầu tư phát triển và chi sự nghiệp y tế (nguồn không tự chủ cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS));
+ Nguồn các dự án viện trợ quốc tế;
+ Quỹ BHYT chi cho các dịch vụ điều trị HIV/AIDS theo chế độ hiện
hành;
+ Người sử dụng dịch vụ: Viện phí,
phí y tế dự phòng do người sử dụng dịch
vụ chi trả.
+ Thu khác: tình hình huy động từ các Quỹ từ thiện trên địa bàn, đóng góp của các tổ chức xã hội,
doanh nghiệp…
Bảng 5. Tình hình huy động kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS
tại tỉnh.... giai đoạn 2014-2020
ĐVT:
triệu đồng(*)
Nguồn
|
Kinh phí huy động theo nguồn giai đoạn 2014-2020
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng cộng
|
Tỷ lệ %
(so với Tổng kinh phí )
|
NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi sự nghiệp y tế (chi không
tự chủ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NSTW
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi bổ sung có mục tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Viện Trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mức độ đáp ứng nhu cầu kinh phí cho phòng, chống
HIV/AIDS giai đoạn 2014-2020
Phân tích kết quả đáp ứng nhu
cầu kinh phí cho phòng,
chống HIV/AIDS giai đoạn 2014-2020 bao gồm:
+ Tổng kinh phí
đề xuất đã được Ủy ban nhân dân/Hội đồng nhân dân phê duyệt
tại Kế hoạch/Đề án đảm bảo tài chính của tỉnh giai đoạn 2014-2020.
Phân tích theo từng chương trình/Dự án (theo
Chiến lược quốc gia)
+ Tổng kinh phí
thực tế đã huy động được cho từng
chương trình/Dự án (theo Chiến lược quốc gia)
+ Mức độ đáp ứng giữa kinh phí huy động và nhu cầu kinh
phí
+ Phân tích khoảng trống thiếu hụt
theo từng chương trình
3. Đánh giá hiệu quả về đầu tư kinh
phí cho phòng, chống HIV/AIDS trong
giai đoạn 2014-2020
- Số ca nhiễm
mới được dự phòng/hạn chế; tính toán ra lợi ích kinh
tế xã hội; tính được ra số tiền là bao nhiêu...
- Số ca tử vong được ngăn chặn (rồi
cũng phân tích, tính toán như trên)
- Số người nghiện các chất dạng
thuốc phiện được điều trị thay thế. Phân tích lợi ích kinh tế xã hội của con số
này v.v.
4. Ước tính nhu cầu thiếu
hụt kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS của tỉnh giai đoạn
2021-2030
a) Ước tính nhu cầu kinh phí
cho giai đoạn 2021- 2030
+ Cơ sở để xác định nhu cầu
- Mục tiêu, nội dung, giải pháp,
các hoạt động chính, các nhiệm vụ... được Thủ tướng Chính
phủ quy định tại Quyết định số .../QĐ-TTg
- Chỉ tiêu, mục tiêu can thiệp
trên các nhóm đối tượng can thiệp nhằm chấm dứt bệnh AIDS tại địa phương đến
năm 2030.
- Nội dung chi, mức chi cho từng hoạt động theo các quy định hiện hành (Các văn bản hướng dẫn nội dung
chi, mức chi đối với nguồn NSNN),
khung giá dịch vụ KCB BHYT theo quy định hiện
hành.
+ Tính toán để
xác định nhu cầu
Phương pháp ước tính/xác định nhu
cầu kinh phí cho các hoạt
động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2020-2030 thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế tại hướng dẫn
số .../BYT-HD ngày.... tháng... năm 2020. Nhu cầu kinh phí được tính toán dựa
trên công cụ ước tính nhu cầu kinh phí do Bộ Y tế xây dựng và hỗ trợ kỹ thuật
thực hiện thống nhất đối với các tỉnh, thành phố trên toàn quốc.
Các phương pháp và công cụ này
cũng đã được Cục Phòng, chống HIV/AIDS - Bộ Y tế xây dựng và tập huấn cho Đơn vị
đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS các tỉnh, thành phố. Bản cập nhật của Bộ công
cụ ước tính nguồn lực được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Phòng,
chống HIV/AIDS tại địa chỉ http://www.vaac.gov.vn).
Căn cứ vào các phân tích trên đây
và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn có liên quan của Trung ương, Tổng nhu cầu
kinh phí cho phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh...
trong giai đoạn 2021-2030 được ước tính và thống kê theo bảng
4.1 dưới đây:
Bảng 6. Ước tính tổng nhu cầu
kinh phí cho phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 2021-2030
Đơn
vị: triệu đồng
Nguồn kinh phí/Năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Tổng cộng
|
Dự phòng lây nhiễm HIV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều trị HIV/AIDS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám sát, theo dõi đánh giá và
xét nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường năng lực hệ thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Ước tính khả năng huy động
kinh phí giai đoạn 2021 - 2030
+ Dự kiến những nguồn kinh
phí có thể huy động:
- Ngân sách Nhà nước Trung ương hỗ trợ cho thuốc ARV cho các nhóm đối tượng được cấp phát miễn phí, methadone và một số vật phẩm can thiệp giảm tác hại.
- Ngân sách địa phương cấp có mục
tiêu cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. (Ngân sách này ước tính theo như
mức phân bổ ngân sách hiện nay).
- Ngân sách viện trợ từ các dự án
Quốc tế (Theo cam kết tại các văn kiện dự án đã
được ký kết)
- Bảo hiểm Y tế
chi trả toàn bộ cho các chi phí điều trị HIV/AIDS (Ước tính chi
phí Quỹ BHYT chi trả đối với
toàn bộ người nhiễm HIV có thẻ BHYT)
- Nguồn xã hội hóa bao gồm đóng góp của các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp
tham gia đầu tư và cung cấp dịch vụ
phòng, chống HIV/AIDS
- Người sử dụng dịch vụ phòng, chống
HIV/AIDS tự chi trả một số dịch vụ
- Các nguồn thu hợp pháp khác...
+ Ước tính số kinh phí có thể
huy động được từ tất cả các nguồn:
Tổng khả năng huy động được kinh
phí cho phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh từ tất cả các nguồn kinh phí
nêu trên được ước tính và thống kê trong Bảng 7 dưới đây
Bảng 7. Ước tính số kinh phí có
thể huy động giai đoạn 2021-2030
Đơn
vị: triệu đồng
Nguồn kinh phí/Năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Nguồn NSNN địa phương*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn NSNN Trung
ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn các dự án quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn Quỹ BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn Xã hội hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu phí dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Huy động từ các doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Huy động từ các Quỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*): Nguồn NSĐP theo như phương án
phân bổ hiện nay
c) Ước tính sự thiếu hụt
kinh phí giai đoạn 2021-2030
Từ các phân tích trên, cho thấy, để đáp ứng được nhu cầu phòng, chống
HIV/AIDS nhằm đạt được mục tiêu chấm dứt dịch bệnh AIDS tại
tỉnh... vào năm 2030 thì còn thiếu hụt một lượng kinh phí đáng kể. Sự thiếu hụt
này được mô tả trong bảng 8 dưới đây:
Bảng 8. Ước tính thiếu hụt kinh
phí giai đoạn 2021-2030
Đơn
vị: triệu đồng
Nguồn kinh phí/Năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Tổng nhu cầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí có thể huy động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thiếu hụt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khả năng đáp ứng (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Như vậy với mức phân bổ ngân sách
địa phương hiện nay. Khả năng đáp ứng được nhu cầu chỉ đạt mức ....% theo như bảng
8. Các tỉnh, thành phố căn cứ theo mức thiếu hụt này để đề xuất ngân sách địa
phương giai đoạn 2021-2030 sẽ bù đắp cho khoảng trống thiếu hụt ngân sách như
đã trình bày ở trên.
d) Nguyên nhân của sự thiếu
hụt tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại tỉnh ...giai đoạn
2021-2030
(dưới đây chỉ là những gợi ý/ví
dụ về một số nguyên nhân, các địa phương có thể bổ sung theo bối cảnh thực tế ở
địa phương mình hoặc tham khảo từ các địa phương khác và diễn giải hợp lý)
Một là: Ngân sách nhà nước trung
ương chỉ hỗ trợ cho các mạng mục thiết yếu theo như hướng dẫn của Bộ Y tế;
Hai là: Viện trợ quốc tế đã có lộ
trình cắt giảm và chuyển sang hình thức hỗ trợ kỹ thuật thay vì cung cấp dịch vụ
trực tiếp. Nguồn kinh phí này chỉ mang tính hỗ trợ;
Ba là: Nhu cầu mở rộng độ bao phủ
các can thiệp hiệu quả, tăng cường áp dụng các mô hình can thiệp mới; Số lượng
bệnh nhân AIDS, bệnh nhân điều trị thay thế nghiện thuốc phiện ngày càng tăng,
...
Bốn là: Kinh tế phát triển, quản
lý nguy cơ lây nhiễm HIV trong các nhóm dân di biến động tại các khu công nghiệp
ngày càng trở nên cần thiết, nhu cầu truyền thông và chi phí tư vấn, xét nghiệm
giám sát tăng, các giải pháp dự phòng sớm cần mở rộng.
Năm là: Chưa huy động được các nguồn
kinh phí từ các tổ chức xã hội và từ người dân đóng góp do sự phân biệt kỳ thị
đối xử, cơ chế tài chính cho việc tham gia đầu tư và cung cấp dịch vụ của các tổ
chức xã hội... chưa rõ ràng, chưa khuyến khích được các
nguồn xã hội hóa.
PHẦN III:
QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO
TÀI CHÍNH CHẤM DỨT BỆNH AIDS VÀO NĂM 2030 TẠI …
I. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO CỦA TỈNH
BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH NHẰM CHẤM DỨT BỆNH AIDS VÀO NĂM 2030
1.
2.
3.
…
II. MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể:
1.
2.
3.
III. ĐỊNH HƯỚNG CÁC GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
a) Nhóm Giải
pháp huy động các nguồn tài chính
- Tăng phân bổ ngân sách
địa phương (NSĐP) hàng năm nhằm từng bước bù đắp kinh phí thiếu hụt cho các hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS tại địa phương:
+ UBND tỉnh bảo đảm tăng dần kinh
phí đầu tư cho chương trình phòng, chống HIV/AIDS
từ các nguồn NSĐP theo các mục tiêu, phù hợp
với diễn biến tình hình dịch và khả năng của địa phương, từng bước bù đắp nguồn
kinh phí thiếu hụt do việc cắt giảm
các nguồn tài trợ từ các dự án viện trợ và ngân sách nhà nước trung ương;
+ Các cấp, ngành, đơn vị có kế hoạch
huy phân bổ các nguồn kinh phí của cấp,
ngành, đơn vị cho phòng, chống HIV/AIDS;
- Mở rộng và đảm bảo chi
trả của quỹ BHYT cho các dịch
vụ điều trị HIV/AIDS:
+ Đảm bảo 100% người nhiễm HIV có thẻ BHYT, bằng
các nguồn khác nhau; UBND tỉnh đảm bảo kinh phí mua thẻ BHYT cho những
người nhiễm HIV có hoàn cảnh đặc biệt và kinh phí đồng chi trả cho người
nhiễm HIV đang điều trị bằng ARV theo quy định của Chính phủ;
+ Tiếp tục kiện toàn và đảm bảo hệ
thống cung cấp dịch vụ điều trị HIV/AIDS đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được Quỹ BHYT chi trả
theo quy định;
- Tiếp tục huy động các nguồn viện trợ quốc tế cho phòng,
chống HIV/AIDS.
+ Đưa các các nhu cầu về đầu tư cho phòng, chống HIV/AIDS vào các kế hoạch xúc tiến kêu gọi đầu tư của tỉnh.
+ Xây dựng các đề xuất về nhu
cầu cần được đầu tư hỗ trợ để đưa vào các dự
án của Bộ Y tế;
+ Thực hiện có hiệu quả các Dự án
quốc tế hiện có trên địa bàn
- Triển khai, mở rộng việc thu phí dịch vụ đối với một số
dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS (như điều trị methadone, tư vấn xét nghiệm HIV,
cung ứng BCS, BKT... theo hướng khách hàng
cùng chi trả).
b. Nhóm giải pháp tổ chức,
quản lý, điều phối và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí:
- Tập trung quản lý các nguồn
kinh phí chương trình phòng, chống HIV/AIDS thống nhất một đầu mối: tại Sở
Y tế (Trung tâm kiểm soát bệnh tật của tỉnh/Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS) để
đảm bảo phân bổ sử dụng hiệu quả, tránh chồng chéo.
- Ưu tiên phân bổ kinh phí
phòng, chống HIV/AIDS hàng năm cho các quận, huyện trọng điểm về tình hình
dịch, có nguy cơ lây nhiễm cao. Đảm bảo cơ chế tài chính khuyến khích việc phát
hiện các đối tượng có nguy cơ cao và các dịch vụ đưa người nhiễm HIV vào điều
trị sớm.
- Củng cố và nâng cao năng lực
các cơ quan đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tại các tuyến trong công tác lập
kế hoạch; trong quản lý và sử dụng kinh phí, nhằm đảm bảo điều phối và phân bổ kinh
phí hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương và các
đơn vị (về địa bàn, lĩnh vực, hoạt động và đối tượng). Đồng thời, thực hành tiết
kiệm chi tiêu trong phòng, chống HIV/AIDS ở các tuyến.
- Xây dựng và mở rộng các mô
hình cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS cho các tổ chức xã hội, các nhóm cộng
đồng. Đề xuất các cơ chế tài chính nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân
tham gia cung cấp dịch vụ và đầu tư cho các dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS.
- Tăng cường năng lực
cho các tổ chức xã hội, khu vực tư nhân đủ điều kiện
tham gia cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS, đặc biệt đối với các dịch vụ
như tìm ca, tiếp cận các nhóm đối tượng nguy cơ cao.
- Thực hiện việc kiểm tra, giám
sát tài chính trong nội dung kiểm tra giám sát hoạt động chương trình phòng, chống
HIV/AIDS định kỳ hàng năm do Ban chỉ đạo tỉnh chỉ đạo thực hiện…
c. Nhóm giải pháp quản lý
chương trình nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nguồn lực:
- Gắn kết dịch vụ dự phòng và điều
trị HIV/AIDS vào hệ thống y tế địa phương. Tiếp tục duy trì và mở rộng các mô
hình dự phòng, chăm sóc và điều điều trị HIV/AIDS sử dụng các nguồn lực hiện có
(của ngành y tế/quân đội/công an);(Các tỉnh, thành phố có thể chủ động đề xuất
các giải pháp nhằm kết nối các dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS với hoạt động của
hệ thống y tế nhằm tinh giản đầu mối hoạt động,
gắn kết và tận dụng hệ thống y tế sẵn có)
- Lồng ghép dịch vụ và củng cố hệ
thống cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS theo định hướng tăng chi phí-lợi ích:
- Triển khai và
mở rộng các mô hình cung cấp dịch vụ nhằm tăng cường tiếp
cận dịch vụ sớm với người sử dụng dịch vụ
- Lồng ghép các hoạt động phòng,
chống HIV/AIDS vào các chương trình, dự án phát triển kinh
tế-xã hội, các phong trào, các cuộc vận động
quần chúng ở các địa phương, đơn vị, doanh nghiệp.
PHẦN IV
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH
I. Các hoạt động thực hiện
kế hoạch
II. Theo dõi, giám
sát/kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch
III. Tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế:
2. Sở Tài chính:
3. Sở Kế hoạch và đầu tư:
4. Bảo hiểm xã hội tỉnh:
5. Sở Lao động-thương
binh và xã hội:
6. Sở Nội vụ:
7. Các Sở, ngành, cơ quan khác liên quan:
8. UBND các huyện, thành phố:
9. Đề nghị Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp: