Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Thực hiện Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm
Minh Chính tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Quảng Ninh tại Thông báo số
67/TB-VPCP ngày 07/3/2023 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính triển khai thí
điểm kiểm tra việc quản lý tiền công đức tại các di tích lịch sử-văn hóa, đình
chùa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo kế hoạch như sau:
1. Mục đích, đối tượng, nội dung
và thời kỳ kiểm tra:
- Mục đích kiểm tra: Tổng hợp, đánh giá việc quản
lý tiền công đức tại các di tích lịch sử - văn hóa, đình chùa; qua đó giúp cho
các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý, sử dụng di tích,
đình chùa tự quản lý tiền công đức theo hướng minh bạch, rõ ràng để tạo niềm
tin và đem lại lợi ích chung cho cộng đồng, góp phần phát triển văn hóa, kinh tế-xã
hội của địa phương.
- Đối tượng kiểm tra: Các di tích lịch sử - văn
hóa, đình chùa đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp bằng xếp hạng di tích
hoặc đưa vào danh mục kiểm kê di tích của địa phương theo quy định của Luật Di
sản văn hóa.
- Nội dung kiểm tra: Việc tiếp nhận, quản lý và sử
dụng tiền công đức, tài trợ cho di tích và hoạt động lễ hội; xem xét việc mở
tài khoản, mở sổ sách ghi chép số thu, chi tiền công đức, tài trợ, nội dung sử
dụng tiền công đức, tài trợ và giám sát việc tiếp nhận, kiểm đếm, sử dụng tiền
công đức, tài trợ.
- Thời kỳ kiểm tra: Năm 2022 và 4 tháng đầu năm
2023.
2. Phân công trách nhiệm kiểm tra
và thời hạn kiểm tra:
a) Đoàn kiểm tra liên Bộ chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan của địa phương thực hiện kiểm tra đối với 04 khu di tích
sau:
- Khu di tích lịch sử và danh thắng Yên Tử;
- Khu di tích lịch sử nhà Trần tại Đông Triều;
- Khu di tích lịch sử Bạch Đằng;
- Khu di tích đền Cửa Ông - Cặp Tiên.
Thời hạn kiểm tra: Tối đa là 10 ngày làm việc, bắt
đầu từ ngày 08/5/2023.
b) Đoàn kiểm tra liên ngành của địa phương thực hiện
kiểm tra đối với các di tích lịch sử - văn hóa, đình chùa còn lại. Thời hạn kiểm
tra do địa phương quyết định, bảo đảm hoàn thành việc kiểm tra trước ngày
31/5/2023.
3. Để bảo đảm việc thí điểm kiểm
tra được thuận lợi, Bộ Tài chính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh giao Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực
hiện một số công việc sau:
- Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong
việc thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành tại địa phương; trong đó có thể ủy quyền
cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức thực hiện việc
kiểm tra, sau đó tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra, gửi về Sở Tài chính để tổng
hợp.
- Làm đầu mối giúp Đoàn kiểm tra liên Bộ trong việc
sắp xếp, bố trí thời gian, địa điểm kiểm tra phù hợp với thực tế của địa
phương.
- Tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra (theo đề cương
đính kèm), trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt, gửi về Bộ Tài chính trước
ngày 10/6/2023 để kịp tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong Quý
II/2023.
Trên đây là kế hoạch thí điểm kiểm tra việc quản lý
tiền công đức tại các di tích lịch sử-văn hóa, đình chùa trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Bộ Nội vụ (Ban Tôn giáo Chính phủ);
- Sở Tài chính tỉnh Quảng Ninh
- Lưu: VT, HCSN.(12b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Thành Hưng
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TÌNH
HÌNH QUẢN LÝ TIỀN CÔNG ĐỨC TẠI CÁC DI TÍCH LỊCH SỬ-VĂN HÓA, ĐÌNH CHÙA TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo công văn số 3487/BTC-HCSN ngày 12/4/2023 của Bộ Tài chính)
I. Công tác quản lý di tích lịch
sử-văn hóa, đình chùa trên địa bàn tỉnh
1. Công tác ban hành văn bản của địa phương về quản
lý di tích lịch sử-văn hóa, đình chùa theo quy định của Luật Di sản văn hóa trước
năm 2023.
2. Tình hình triển khai thực hiện Thông tư số
04/2023/TT-BTC ngày 19/01/2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, thu chi tài
chính cho công tác tổ chức lễ hội và tiền công đức, tài trợ cho di tích và hoạt
động lễ hội.
3. Nêu tổng thể về di tích trên địa bàn tỉnh:
- Số lượng di tích đã được xếp hạng (di tích quốc
gia đặc biệt, di tích quốc gia, di tích cấp tỉnh, di tích đưa vào danh mục kiểm
kê của địa phương).
- Các chủ thể là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý,
sử dụng di tích (bao gồm: đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý di tích kiêm
nhiệm, người đại diện cơ sở tín ngưỡng, người đại diện cơ sở tôn giáo, chủ sở hữu
di tích tư nhân).
4. Cung cấp thông tin, số liệu về chi ngân sách nhà
nước cho việc bảo vệ, phát huy giá trị di tích và hoạt động lễ hội năm 2022 và
dự toán năm 2023.
II. Quản lý, thu chi tiền công đức,
tài trợ cho di tích và hoạt động lễ hội
1. Số thu, chi tiền công đức, tài trợ cho di tích
và hoạt động lễ hội năm 2022 và 4 tháng đầu năm 2023 (tổng hợp theo mẫu số 02
đính kèm).
2. Đánh giá kết quả đạt được:
- Đánh giá việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng tiền
công đức, tài trợ cho di tích và hoạt động lễ hội; việc mở tài khoản, mở sổ
sách ghi chép và việc giám sát tiếp nhận, kiểm đếm, thu chi tiền công đức, tài
trợ.
- Ý nghĩa của tiền công đức, tài trợ cho việc bảo vệ,
phát huy giá trị di tích và hoạt động lễ hội nói riêng, phát triển kinh tế-xã hội
của địa phương nói chung.
3. Những tồn tại, hạn chế trong thực hiện thời gian
qua (nội dung gợi ý):
- Những vụ việc va chạm, thậm chí là tranh chấp
trong việc tiếp nhận, quản lý tiền công đức, tài trợ tại các di tích gây mất an
ninh trật tự đã xảy ra;
- Việc quản lý lỏng lẻo tại các di tích làm thất
thoát, mất cắp tiền công đức, tài trợ cho di tích và hoạt động lễ hội;
- Lợi dụng tổ chức lễ hội, quản lý và sử dụng di tích
để phục vụ cho lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm.
- Tồn tại, hạn chế khác
III. Kiến nghị
Nêu các giải pháp để khắc phục những tồn tại, hạn
chế thời gian qua./.
Mẫu
số 01
PHIẾU GHI KẾT QUẢ KIỂM TRA
(Phiếu này dùng cho thành viên Đoàn kiểm tra)
1. Tên di tích, đình chùa:
………………………………………………………………………
2. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
3. Số liệu thu, chi tiền công đức, tài trợ
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Năm 2022
|
4 tháng đầu năm
2023
|
I
|
Tổng số thu
|
|
|
II
|
Tổng số chi
|
|
|
1
|
Chi hoạt động quản lý di tích
|
|
|
2
|
Chi hoạt động lễ hội tại di tích (nếu có)
|
|
|
3
|
Chi sửa chữa, tu bổ, tôn tạo di tích
|
|
|
4
|
Chi hoạt động từ thiện, nhân đạo
|
|
|
5
|
Nộp ngân sách địa phương (nếu có)
|
|
|
6
|
Các khoản chi khác tại di tích
|
|
|
4. Xem xét các vấn đề sau:
4.1. Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng thương mại
hoặc Kho bạc nhà nước:
4.2. Mở sổ sách để ghi chép số thu, chi:
4.3. Vấn đề giám sát việc tiếp nhận, kiểm đếm, sử dụng
tiền công đức, tài trợ:
|
Người ghi kết quả kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
1. Biểu này tổng hợp theo chủ thể quản lý, sử dụng
di tích
2. Tổng số thu gồm các khoản hiến, tặng, cho, tài
trợ sau đây:
- Tiền mặt, tiền chuyển khoản, ngoại tệ quy đổi ra
tiền Việt Nam
- Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý được quy đổi ra tiền
Việt Nam
Mẫu
số 02
TỔNG HỢP SỐ THU, CHI TIỀN CÔNG ĐỨC, TÀI TRỢ CHO DI
TÍCH VÀ HOẠT ĐỘNG LỄ HỘI
Tại các di tích trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
(Kèm theo báo cáo số .../BC-UBND ngày ... /.../2023 của UBND tỉnh Quảng
Ninh)
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT
|
TÊN DI TÍCH
|
Năm 2022
|
4 tháng đầu năm
2023
|
TỔNG THU
|
TỔNG CHI
|
Chi tiết số
chi:
|
…
|
Chi hoạt động
quản lý di tích
|
Chi hoạt động lễ
hội tại di tích
|
Chi sửa chữa,
tu bổ, tôn tạo di tích
|
Chi từ thiện,
nhân đạo
|
Nộp ngân sách địa
phương (nếu có)
|
Các khoản chi
khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
…
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Di tích quốc gia đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Di tích…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Di tích...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Di tích...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Di tích cấp quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Di tích...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Di tích...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Di tích...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Di tích cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Di tích...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Di tích...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Di tích kiểm kê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Di tích...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Di tích...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|