|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3405/LĐTBXH-KHTC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Chu Quang Cường
|
Ngày ban hành:
|
01/10/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 3405/LĐTBXH-KHTC
V/v: Báo cáo tình hình thực hiện các chương
trình, dự án ODA.
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2010
|
Kính
gửi: Các đơn vị có chương trình, dự án ODA.
Theo quy định tại Quyết định số
803/2007/QĐ-BKH ngày 30/7/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về chế độ báo cáo tình
hình thực hiện các chương trình, dự án ODA, đơn vị có chương trình, dự án ODA phải
gửi báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA hàng quý (sau 15
ngày làm việc khi hết quý). Tuy nhiên hàng năm chỉ có một vài chủ dự án thực hiện
chế độ báo cáo theo quy định hiện hành.
Để nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng
viện trợ nước ngoài, ngày 19/4/2010 Bộ có văn bản số 1225/LĐTBXH-KHTC về việc
chấn chỉnh công tác tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ nước ngoài thuộc Bộ
quản lý, trong đó yêu cầu chủ dự án thực hiện chế độ báo cáo theo đúng mẫu biểu,
đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định tại Quyết định số 803/2007/QĐ-BKH.
Nhưng đến nay chỉ có 25/34 dự án có báo cáo quý 1 năm 2010 và 3/34 dự án có báo
cáo quý 2 năm 2010 gửi về Bộ.
Yêu cầu Chủ dự án chỉ đạo bộ phận
chuyên môn chấp hành nghiêm chế độ báo cáo tình hình thực hiện các chương
trình, dự án ODA, gửi báo cáo quý 2, quý 3 năm 2010 và gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch –
Tài chính) trước ngày 21/10/2010 để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên (danh sách đính kèm);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, Cục KHTC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH-TÀI CHÍNH
Chu Quang Cường
|
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA
TT
|
Tên
đơn vị
|
TT
|
Tên
dự án
|
Số
lượng dự án
|
Báo
cáo quý 1 năm 2010 (trước ngày 21/4/2010)
|
Số
lượng BC
|
Thời
gian
|
Hình
thức BC
|
Chất
lượng báo cáo
|
Có
gửi
|
Không
gửi
|
Ngày
gửi
|
Đúng
|
Chậm
|
Đúng
quy định
|
Không
đúng
|
Đúng
mẫu, đủ thông tin
|
Không
đúng mẫu, không đủ thông tin
|
1
|
Cục
An toàn lao động
|
1
|
1. Hỗ trợ hoàn thiện có hiệu quả
Chương trình Quốc gia về BHLĐ, ATLĐ, VSLĐ nhằm tăng cường ATVSLĐ tại nơi làm
việc ở Việt Nam
|
2
|
1
|
|
20/4
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
2
|
2. Hỗ trợ chương trình phát triển
doanh nghiệp, hợp phần cải thiện điều kiện lao động
|
1
|
|
20/4
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Cục
Bảo vệ, chăm sóc trẻ em
|
3
|
1. Tuyên truyền vận động và giáo
dục công chúng về phòng chống tai nạn thương tích trẻ em
|
5
|
1
|
|
29/4
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
4
|
2. Hệ thống bảo vệ trẻ em;
|
1
|
|
29/4
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
5
|
3. Phòng chống tai nạn bom mìn;
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
4. Hỗ trợ xây dựng và thực hiện các
chương trình về xóa bỏ hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
5. Hỗ trợ trẻ em lang thang
|
1
|
|
29/4
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Tổng
cục dạy nghề
|
8
|
1. Dự án hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị
dự án “Tăng cường kỹ năng nghề”
|
6
|
1
|
|
20/4
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
9
|
2. DA xây dựng chương trình, giáo
trình đào tạo GV, CB quản lý cho 5 trường dạy nghề;
|
1
|
|
20/4
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
10
|
3. Chương trình đào tạo nghề;
|
1
|
|
20/4
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
11
|
4. Đào tạo nghề theo nhu cầu nhằm
giảm nghèo tại ĐBSCL;
|
1
|
|
20/4
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
12
|
5. Tư vấn hệ thống trong lĩnh vực
dạy nghề VN
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
6. Cung cấp trang thiết bị dạy
nghề cho trường Dung Quất
|
1
|
|
20/4
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Cục
Bảo trợ xã hội
|
14
|
1. Hỗ trợ giảm nghèo;
|
5
|
1
|
|
4/5
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
15
|
2. Chính sách xã hội;
|
1
|
|
4/5
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
16
|
3. Bảo vệ và chăm sóc trẻ em và
người chưa thành niên cần sự bảo vệ đặc biệt;
|
1
|
|
4/5
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
17
|
4. Hỗ trợ tài chính vi mô Việt
Nam;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
5. Quỹ tín dụng quay vòng XĐGN
|
1
|
|
4/5
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
5
|
Cục
Việc làm
|
19
|
Thị trường lao động;
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Viện
Khoa học - Lao động và Xã hội
|
20
|
1. Hỗ trợ chương trình phát triển
doanh nghiệp, hợp phần 5: Nghiên cứu khối doanh nghiệp;
|
2
|
1
|
|
19/4
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
21
|
2. Tăng cường năng lực phân tích
chính sách tiền lương và Bảo hiểm xã hội.
|
1
|
|
19/4
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
7
|
Cục
Phòng chống tệ nạn xã hội
|
22
|
1. Điều trị cai nghiện ma túy và
các hậu quả liên quan đến sức khỏe, trong đó có HIV/AIDS thông qua Hệ thống điều
trị TREATNET Giai đoạn II – AD/GLO/J71
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
2. Hỗ trợ kỹ thuật cai nghiện và
phục hồi tại trung tâm và cộng đồng.
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
3. Tăng cường tiếp cận với thanh
thiếu niên lạm dụng ATS nhằm cai nghiện có hiệu quả;
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
4. Hỗ trợ chăm sóc điều trị
HIV/AIDS trong các Trung tâm CB-GD-LĐ-XH
|
1
|
|
10/5
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
8
|
Dự
án VIE02/001
|
26
|
Hỗ trợ hoàn thiện và thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia XĐGN
|
1
|
1
|
|
5/5
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
9
|
Vụ
Hợp tác quốc tế
|
27
|
1. Nghiên cứu các dịch vụ xã hội
đối với nhóm yếu thế và người lao động
|
2
|
1
|
|
19/4
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
28
|
Nam
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Vụ
Bình đẳng giới
|
29
|
1. Chương trình hợp tác chung giữa
Bộ và LHQ về Bình đẳng giới
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
2. Nâng cao năng lực lồng ghép giới
trong hoạch định và thực thi chính sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Cục
Quản lý LĐNN
|
31
|
Tăng cường quyền năng cho phụ nữ
đi làm việc ở nước ngoài
|
1
|
1
|
|
15/4
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
12
|
Trung
tâm Hỗ trợ PTQHLĐ
|
32
|
Hỗ trợ quan hệ lao động và hỗ trợ
sửa đổi Bộ luật Lao động
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Thanh
tra Bộ
|
33
|
Hỗ trợ thực hiện pháp luật lao động
và thúc đẩy quan hệ lao động hài hòa ở Việt Nam
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Trung
tâm HĐKP bom mìn Việt Nam
|
34
|
Rà phá bom mìn còn sót lại sau chiến
tranh tại một số địa phương của tỉnh Quảng Trị
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Tên
đơn vị
|
TT
|
Tên
dự án
|
Số
lượng dự án
|
Báo
cáo quý 2 năm 2010 (trước ngày 21/7/2010)
|
Số
lượng BC
|
Thời
gian
|
Hình
thức BC
|
Chất
lượng báo cáo
|
Có
gửi
|
Không
gửi
|
Ngày
gửi
|
Đúng
|
Chậm
|
Đúng
quy định
|
Không
đúng
|
Đúng
mẫu, đủ thông tin
|
Không
đúng mẫu, không đủ thông tin
|
1
|
Cục
An toàn lao động
|
1
|
1. Hỗ trợ hoàn thiện có hiệu quả Chương
trình Quốc gia về BHLĐ, ATLĐ, VSLĐ nhằm tăng cường ATVSLĐ tại nơi làm việc ở
Việt Nam
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2. Hỗ trợ chương trình phát triển
doanh nghiệp, hợp phần cải thiện điều kiện lao động
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cục
Bảo vệ, chăm sóc trẻ em
|
3
|
1. Tuyên truyền vận động và giáo
dục công chúng về phòng chống tai nạn thương tích trẻ em
|
5
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
2. Hệ thống bảo vệ trẻ em;
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
3. Phòng chống tai nạn bom mìn;
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
4. Hỗ trợ xây dựng và thực hiện
các chương trình về xóa bỏ hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
5. Hỗ trợ trẻ em lang thang
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng
cục dạy nghề
|
8
|
1. Dự án hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị
dự án “Tăng cường kỹ năng nghề”
|
6
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
2. DA xây dựng chương trình, giáo
trình đào tạo GV, CB quản lý cho 5 trường dạy nghề;
|
1
|
|
19/8
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
10
|
3. Chương trình đào tạo nghề;
|
1
|
|
19/8
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
11
|
4. Đào tạo nghề theo nhu cầu nhằm
giảm nghèo tại ĐBSCL;
|
1
|
|
19/8
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
12
|
5. Tư vấn hệ thống trong lĩnh vực
dạy nghề VN
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
6. Cung cấp trang thiết bị dạy
nghề cho trường Dung Quất
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cục
Bảo trợ xã hội
|
14
|
1. Hỗ trợ giảm nghèo;
|
5
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
2. Chính sách xã hội;
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
3. Bảo vệ và chăm sóc trẻ em và
người chưa thành niên cần sự bảo vệ đặc biệt;
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
4. Hỗ trợ tài chính vi mô Việt
Nam;
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
5. Quỹ tín dụng quay vòng XĐGN
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cục
Việc làm
|
19
|
Thị trường lao động;
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Viện
Khoa học - Lao động và Xã hội
|
20
|
1. Hỗ trợ chương trình phát triển
doanh nghiệp, hợp phần 5: Nghiên cứu khối doanh nghiệp;
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
2. Tăng cường năng lực phân tích chính
sách tiền lương và Bảo hiểm xã hội.
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Cục
Phòng chống tệ nạn xã hội
|
22
|
1. Điều trị cai nghiện ma túy và
các hậu quả liên quan đến sức khỏe, trong đó có HIV/AIDS thông qua Hệ thống điều
trị TREATNET Giai đoạn II – AD/GLO/J71
|
4
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
2. Hỗ trợ kỹ thuật cai nghiện và
phục hồi tại trung tâm và cộng đồng.
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
3. Tăng cường tiếp cận với thanh
thiếu niên lạm dụng ATS nhằm cai nghiện có hiệu quả;
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
4. Hỗ trợ chăm sóc điều trị
HIV/AIDS trong các Trung tâm CB-GD-LĐ-XH
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dự
án VIE02/001
|
26
|
Hỗ trợ hoàn thiện và thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia XĐGN
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Vụ
Hợp tác quốc tế
|
27
|
1. Nghiên cứu các dịch vụ xã hội
đối với nhóm yếu thế và người lao động
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Nam
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Vụ
Bình đẳng giới
|
29
|
1. Chương trình hợp tác chung giữa
Bộ và LHQ về Bình đẳng giới
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
2. Nâng cao năng lực lồng ghép giới
trong hoạch định và thực thi chính sách
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Cục
Quản lý LĐNN
|
31
|
Tăng cường quyền năng cho phụ nữ
đi làm việc ở nước ngoài
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Trung
tâm Hỗ trợ PTQHLĐ
|
32
|
Hỗ trợ quan hệ lao động và hỗ trợ
sửa đổi Bộ luật Lao động
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Thanh
tra Bộ
|
33
|
Hỗ trợ thực hiện pháp luật lao động
và thúc đẩy quan hệ lao động hài hòa ở Việt Nam
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Trung
tâm HĐKP bom mìn Việt Nam
|
34
|
Rà phá bom mìn còn sót lại sau
chiến tranh tại một số địa phương của tỉnh Quảng Trị
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Công văn 3405/LĐTBXH-KHTC báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 3405/LĐTBXH-KHTC ngày 01/10/2010 báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
2.124
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|