Kính gửi: Các
Bộ, ngành, địa phương và các Cơ quan
(Theo Danh sách đính kèm)
Ngày 22/01/2020, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định
số 149/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 149/QĐ-TTg), theo đó, tại Khoản 2, Điều 2, các bộ, ngành, địa phương, các cơ quan có liên
quan có trách nhiệm: “Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công
trong Chương trình hành động và các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch hành động. Định
kỳ hàng năm có báo cáo kết quả thực hiện gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để tổng
hợp”.
Để thực hiện công tác báo cáo, đánh giá kết quả triển
khai thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia năm 2024, kính đề nghị
các bộ, ngành, địa phương, các cơ quan có liên quan, căn cứ theo nhiệm vụ được
phân công, xây dựng báo cáo tình hình triển khai thực hiện Quyết định số
149/QĐ-TTg (theo mẫu báo cáo đính kèm: Phụ lục 1:
áp dụng cho bộ, ngành, cơ quan có liên quan; Phụ lục 2:
áp dụng cho các địa phương).
Báo cáo đề nghị Quý Cơ quan gửi về Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam chậm nhất ngày 10 tháng 02 năm 2025 qua hệ thống quản lý
văn bản, đồng thời gửi file mềm qua hộp thư điện tử:
[email protected] để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Trường hợp cần biết thêm thông tin chi tiết, đề nghị
liên hệ: Chị Nguyễn Thị Mai Phượng - Chuyên viên, Viện Chiến lược Ngân hàng,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, điện thoại: 024.39392206/0913.572.989.
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm, phối hợp của Quý Cơ
quan./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Thống đốc NHNN (để b/c);
- PTĐ Đoàn Thái Sơn;
- Lưu: VP, VCL.NTMPhượng.
Đính kèm:
- Phụ lục 1, Phụ lục 2;
- Văn bản số 5936/VPCP-KTTH.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
DANH
SÁCH GỬI CÔNG VĂN
(Kèm theo Công văn số 263/NHNN-VCL ngày 13/01/2025 về việc báo cáo tình
hình triển khai thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia năm 2024 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
I. Các Bộ, ngành
1. Bộ Tài chính
2. Bộ Công an
3. Bộ Ngoại giao
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
5. Bộ Thông tin và Truyền thông
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo
7. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
8. Bộ Khoa học và Công nghệ
II. Các cơ quan liên quan
1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam
2. Đài Truyền hình Việt Nam
3. Đài Tiếng nói Việt Nam
III. Các địa phương
- UBND 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
PHỤ LỤC 1
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN
DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
- Tên đơn vị:
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại, email):
- Năm báo cáo: 2024
I. Kết quả triển khai nhiệm vụ được phân công tại
Chiến lược và Chương trình hành động năm 2024
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Kết quả thực hiện
đến thời điểm báo cáo
|
Khả năng hoàn
thành theo dự kiến (Áp dụng đối với các nhiệm vụ có quy định thời hạn hoàn
thành)
|
l
|
Các nhiệm vụ nêu tại Điều 2 của
Chiến lược (nếu có)
|
|
|
II
|
Các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục Chương trình hành động
thực hiện Chiến lược
|
|
|
II. Tình hình nghiên cứu, xử lý các đề xuất, kiến
nghị được phân công xử lý tại Báo cáo tình hình thực hiện Chiến lược tài chính
toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 năm 2023 (được giao
tại Phụ lục của Báo cáo)
(Văn bản số 5936/VPCP-KTTH ngày 21/08/2024 của
Văn phòng Chính phủ)
III. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình
triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình triển khai nhiệm vụ)
IV. Công tác phối hợp trong việc triển khai nhiệm
vụ
(Nêu thực trạng công tác phối hợp với các đơn vị
khác trong việc triển khai nhiệm vụ)
V. Đề xuất, kiến nghị
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn,
vướng mắc nêu tại mục III, IV ở trên (nếu có);
- Kiến nghị điều chỉnh Chiến lược và Chương trình
hành động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên quan.
Nơi nhận:
- Viện Chiến lược Ngân hàng, NHNN.
|
...., ngày ... tháng ... năm ...
(Người ký Báo cáo)
|
Ghi chú:
- Đối tượng áp dụng: Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ
Ngoại giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bảo
hiểm xã hội Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam.
- Thời gian chốt số liệu báo cáo: tính đến ngày
31/12 của năm báo cáo.
- Nơi gửi báo cáo: theo "Nơi nhận” ghi tại cuối
mẫu báo cáo.
- Chỉnh lý, bổ sung báo cáo: Trường hợp phải chỉnh
lý, bổ sung nội dung, số liệu trong báo cáo, đơn vị lập báo cáo có trách nhiệm
gửi báo cáo đã được chỉnh lý, bổ sung, kèm theo văn bản giải trình về việc chỉnh
lý.
BÁO CÁO SỐ LIỆU
PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN
NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BẢNG 1: DOANH THU
PHÍ BẢO HIỂM
(Đơn vị cung cấp
số liệu: Bộ Tài chính)
Doanh thu phí bảo
hiểm (Đơn vị: tỷ VNĐ)
|
2023
|
2024
|
+ Phi nhân thọ
|
|
|
+ Nhân thọ
|
|
|
+ Doanh thu đầu tư
|
|
|
Đóng góp vào GDP (%)
|
|
|
+ Phi nhân thọ
|
|
|
+ Nhân thọ
|
|
|
+ Hoạt động đầu tư
|
|
|
BẢNG 2: DOANH THU
PHÍ BẢO HIỂM GỐC THEO NGHIỆP VỤ
(Đơn vị cung cấp
số liệu: Bộ Tài chính; Cung cấp số liệu của năm 2023 và 2024 (trong đó mỗi năm
làm 1 bảng số liệu riêng biệt)
Các chỉ tiêu
|
Doanh thu phí bảo
hiểm (Đơn vị: tỷ VNĐ)
|
Cơ cấu doanh
thu phí bảo hiểm (Đơn vị: %)
|
Bảo hiểm sức khỏe
|
|
|
Bảo hiểm xe cơ giới
|
|
|
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại
|
|
|
Bảo hiểm cháy nổ
|
|
|
Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển
|
|
|
Bảo hiểm thân tàu và TNDS chủ tàu
|
|
|
Bảo hiểm trách nhiệm
|
|
|
Bảo hiểm hàng không
|
|
|
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính
|
|
|
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh
|
|
|
Bảo hiểm nông nghiệp
|
|
|
Bảo hiểm bảo lãnh
|
|
|
Bảo hiểm khác
|
|
|
BẢNG 3: DOANH THU
PHÍ BẢO HIỂM CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Đơn vị cung cấp
số liệu: Bảo hiểm Xã hội Việt Nam. Cung cấp số liệu của năm 2023 và 2024 (trong
đó mỗi năm làm 1 bảng số liệu riêng biệt)
Các chỉ tiêu
|
Doanh thu phí bảo
hiểm (Đơn vị: tỷ VNĐ)
|
Số lượng người
tham gia BHXH (Đơn vị: người)
|
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
- Bảo hiểm xã hội bắt buộc
|
|
|
- Bảo hiểm xã hội tự nguyện
|
|
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
|
|
Tổng số
|
|
|
BẢNG 4: SỐ LƯỢNG
NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM THEO ĐỊA PHƯƠNG VÀ GIỚI TÍNH
(Đơn vị cung cấp
số liệu: Bảo hiểm Xã hội Việt Nam; Cung cấp số liệu của năm 2023 và 2024 (trong
đó mỗi năm làm 1 bảng số liệu riêng biệt)
Các chỉ tiêu
|
Số lượng người
tham gia BHXH theo giới tính
(Đơn vị: người)
|
Tổng số
|
|
Nam
|
Nữ
|
Tổng số người tham gia bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
+ Hà Nội
|
|
|
|
+ Tp. Hồ Chí Minh
|
|
|
|
....................
|
|
|
|
+ Vĩnh Phúc
|
|
|
|
+ Yên Bái
|
|
|
|
Tổng số người tham gia bảo hiểm xã hội: là số
người (đã lọc trùng) có tham gia ít nhất 1 trong 3 loại bảo hiểm bao gồm Bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
BẢNG 5: TỔNG SỐ
NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH/THÀNH PHỐ
(Đơn vị cung cấp
số liệu: Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Cung cấp số liệu của năm 2023 và 2024 (trong đó
mỗi năm làm 1 bảng số liệu riêng biệt)
Các chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Thành thị/nông
thôn
|
Giới tính
|
Tổng
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Nam
|
Nữ
|
|
Tổng số người trưởng thành (từ 15 tuổi trở
lên) trên toàn quốc
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Hà Nội
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Tp. Hồ Chí Minh
|
Người
|
|
|
|
|
|
.......................
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Vĩnh Phúc
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Yên Bái
|
Người
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN
DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
- Tên đơn vị1:
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại, email):
- Năm báo cáo: 2024
I. Kết quả triển khai Chiến lược tài chính toàn
diện quốc gia (Chiến lược) tại địa bàn tỉnh/thành phố năm 2024
Đánh giá việc triển khai Chiến lược tại địa bàn tỉnh/thành
phố đối với các nội dung sau:
1. Việc lồng ghép các mục tiêu tài chính toàn
diện vào các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng
năm, xây dựng nông thôn mới của tỉnh/thành phố
- Việc lồng ghép các mục tiêu tài chính toàn diện
vào các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm;
- Việc lồng ghép các mục tiêu tài chính toàn diện
vào các chương trình, kế hoạch thực hiện xây dựng nông thôn mới của tỉnh/thành
phố.
2. Việc thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt
tại tỉnh/thành phố
- Việc thực hiện thanh toán các khoản chi ngân sách
nhà nước và có nguồn gốc ngân sách nhà nước bảng phương thức không dùng tiền mặt
cho người hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và người cung cấp hàng hóa, dịch vụ;
- Việc chỉ đạo các sở, ban, ngành, địa phương, cơ
quan, đơn vị liên quan của tỉnh/thành phố triển khai các giải pháp nhằm thúc đẩy
thanh toán không dùng tiền mặt;
- Việc khuyến khích cá nhân và doanh nghiệp thực hiện
thanh toán bằng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đối với nộp thuế,
phí, lệ phí, phạt vi phạm hành chính, thanh toán hóa đơn định kỳ (điện, nước,
viễn thông, học phí, viện phí);
- Việc khuyến khích các doanh nghiệp trả lương cho
người lao động và thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua tài khoản.
3. Việc quản lý, hỗ trợ khuyến khích hoạt động
của Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa, các tổ chức, chương trình, dự
án tài chính vi mô
- Đối với Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và
vừa;
- Đối với các tổ chức, chương trình, dự án tài
chính vi mô.
4. Việc tuyên truyền, giáo dục về tài chính
toàn diện
- Việc chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí,
phương tiện thông tin đại chúng, các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị
liên quan của tỉnh/thành phố thực hiện công tác tuyên truyền về tài chính toàn
diện;
- Việc xây dựng và triển khai các chương trình truyền
thông giáo dục, phổ biến kiến thức tài chính cho người dân và doanh nghiệp;
- Việc xây dựng và triển khai các chương trình đào
tạo nguồn nhân lực ở các cơ quan quản lý, các tổ chức cung ứng dịch vụ tài
chính về thúc đẩy tài chính toàn diện phù hợp với điều kiện thực tế tại tỉnh/thành
phố.
5. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu phấn đấu
đến năm 2025 đề ra tại Kế hoạch hành động của tỉnh/thành phố thực hiện Chiến lược
tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Kết quả thực hiện năm 2024.
- Đánh giá khả năng đạt được các chỉ tiêu phấn đấu
đến năm 2025.
II. Tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao tại
Báo cáo tình hình thực hiện Chiến lược tài chính toàn toàn diện quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030
(Văn bản 5936/VPCP-KTTH ngày 21/08/2024 của Văn
phòng Chính phủ)
III. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình
triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình triển khai nhiệm vụ)
IV. Công tác phối hợp trong việc triển khai nhiệm
vụ
(Nêu thực trạng công tác phối hợp với các đơn vị
khác trong việc triển khai nhiệm vụ)
V. Đề xuất, kiến nghị
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn,
vướng mắc nêu tại mục III, IV ở trên (nếu có);
- Kiến nghị điều chỉnh Chiến lược và Chương trình
hành động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên quan.
Nơi nhận:
- Viện Chiến lược Ngân hàng, NHNN.
|
........, ngày ........ tháng .....
năm.......
(Người ký Báo cáo)
|
____________________________
Ghi chú:
1- Đối tượng áp dụng: UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thời gian chốt số liệu báo cáo: tính đến ngày
31/12 của năm báo cáo.
- Nơi gửi báo cáo: theo “Nơi nhận” ghi tại cuối mẫu
báo cáo.
- Không ủy quyền cho chi nhánh NHNN ký báo cáo.
- Chỉnh lý, bổ sung báo cáo: Trường hợp phải chỉnh
lý, bổ sung nội dung, số liệu trong báo cáo, đơn vị lập báo cáo có trách nhiệm
gửi báo cáo đã được chỉnh lý, bổ sung, kèm theo văn bản giải trình về việc chỉnh
lý.