|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2262/BGDĐT-TCCB
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Bành Tiến Long
|
Ngày ban hành:
|
23/03/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 2262/BGDĐT-TCCB
V/v Đôn đốc việc kê khai
tài sản, thu nhập
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2009
|
Kính gửi: Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ
Thực hiện Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 9/3/2007 của
Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập và Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP ngày
13/11/2007 của Thanh tra Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 37/2007/NĐ-CP, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có văn bản số 13410/BGDĐT-TCCB
ngày 24/12/2009 về việc triển khai thực hiện.
Theo quy định, việc kê khai tài sản, thu nhập năm 2007
(kê khai lần đầu) phải hoàn thành trước ngày 15/01/2008, nhưng tính đến nay (15/3/2009),
mới có 42 đơn vị trực thuộc (trong đó có 21 đơn vị sự nghiệp) thực hiện và báo
cáo việc kê khai tài sản thu nhập lần đầu theo yêu cầu trên (có danh sách kèm
theo).
Để đảm bảo thực hiện đúng quy định của Nghị định số 37/2007/NĐ-CP
ngày 9/3/2007 của Chính phủ, Quyết định số 85/2008/QĐ-TTg ngày 3/7/2008 của Thủ
tướng Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu thủ trưởng các đơn vị tăng
cường chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, tổ chức thực hiện việc kê khai tài sản, thu
nhập theo đúng quy định. Quá trình thực hiện lưu ý một số nội dung sau:
I. KÊ KHAI LẦN ĐẦU VÀ KÊ KHAI BỔ SUNG NĂM 2008
1) Căn cứ quy định về đối tượng phải kê khai tài sản,
thu nhập tại Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 9/3/2007 của Chính phủ, Quyết định
số 85/2008/QĐ-TTg ngày 3/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ, các đơn vị tiến hành rà
soát, bổ sung vào danh sách (hoặc lập danh sách nếu chưa lập) những cán
bộ, công chức, viên chức trong đơn vị mình thuộc diện phải kê khai tài sản, thu
nhập để quản lý, theo dõi.
2) Căn cứ các quy định về kê khai, xác minh tài sản,
thu nhập tại Nghị định 37/2007/NĐ-CP ngày 9/3/2007 của Chính phủ và Thông tư số
2442/2007/TT-TTCP ngày 13/11/2007 của Thanh tra Chính phủ, các đơn vị tổ chức
việc kê khai, xác minh tài sản năm 2008.
- Đối với những người đến năm 2008 mới bắt đầu thuộc
diện phải kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của Nghị định số 37/2007/NĐ-CP
ngày 9/3/2007 của Chính phủ và những người thuộc diện đối tượng quy định tại
Quyết định số 85/2008/QĐ-TTg ngày 3/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ thì năm 2008
chỉ kê khai tài sản thu nhập lần đầu.
- Đối với những người từ năm 2007 đã thuộc diện phải
kê khai tài sản, thu nhập và đã kê khai lần đầu thì phải kê khai bổ sung theo
quy định; nếu đến nay vẫn chưa kê khai lần đầu thì phải kê khai lần đầu ngay và
đồng thời kê khai bổ sung theo quy định.
II. TỔNG HỢP KẾT QUẢ KÊ KHAI, XÁC MINH TÀI SẢN, THU
NHẬP NĂM 2008
1) Các đơn vị đã báo cáo năm 2007: tiếp tục báo cáo kết quả kê khai tài sản
thu nhập năm 2008 theo Quyết định 85/2008/QĐ-TTg ngày 3/7/2008 của Thủ tướng
Chính phủ và Công văn 2443/TTCP-CIV ngày 10/11/2008 của Thanh tra Chính phủ
(theo mẫu gửi kèm theo).
2) Các đơn vị chưa báo cáo năm 2007
- Tiếp tục báo cáo kết quả việc kê khai tài sản thu
nhập năm 2007 (kê khai lần đầu) theo hướng dẫn tại Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP
ngày 13/11/2007;
- Thực hiện báo cáo kết quả kê khai tài sản thu nhập
năm 2008 theo Quyết định 85/2008/QĐ-TTg ngày 3/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ
và Công văn 2443/TTCP-CIV ngày 10/11/2008 của Thanh tra Chính phủ (theo mẫu gửi
kèm theo).
Thời hạn nộp các báo cáo trên chậm nhất là ngày 26/3/2009
để Bộ tổng hợp báo cáo Thanh tra Chính phủ trước ngày 31/3/2009.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TTg, Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Bành Tiến Long
|
DANH SÁCH
CÁC ĐƠN VỊ ĐÃ HOÀN THÀNH VIỆC KÊ KHAI TÀI
SẢN LẦN ĐẦU (TÍNH ĐẾN NGÀY 15/3/2009)
(Kèm theo Công văn số: 2262/BGDĐT-TCCB ngày 23/3/2009 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
STT
|
Đơn vị
|
Ghi chú
|
1
|
Văn phòng Bộ
|
|
2
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
3
|
Vụ Kế hoạch – Tài chính
|
|
4
|
Thanh tra Bộ
|
|
5
|
Vụ Công tác học sinh, sinh viên
|
|
6
|
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
|
|
7
|
Vụ Hợp tác Quốc tế
|
|
8
|
Vụ Giáo dục Quốc phòng
|
|
9
|
Vụ Giáo dục Dân tộc
|
|
10
|
Vụ Giáo dục Mầm non
|
|
11
|
Vụ Giáo dục Tiểu học
|
|
12
|
Vụ Giáo dục Trung học
|
|
13
|
Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp
|
|
14
|
Vụ Giáo dục Đại học
|
|
15
|
Vụ Giáo dục Thường xuyên
|
|
16
|
Vụ Pháp chế
|
|
17
|
Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục
|
|
18
|
Cục Công nghệ thông tin
|
|
19
|
Cục Nhà giáo và Cán bộ Quản lý cơ sở Giáo dục
|
|
20
|
Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, Đồ chơi
trẻ em
|
|
21
|
Cục Đào tạo với nước ngoài
|
|
22
|
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
|
|
23
|
Trường Đại học Thương mại
|
|
24
|
Trường Đại học Ngoại thương
|
|
25
|
Trường Đại học Mở TP Hồ Chí Minh
|
|
26
|
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
|
|
27
|
Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh
|
|
28
|
Trường Đại học Tây Nguyên
|
|
29
|
Trường Đại học SPKT Hưng Yên
|
|
30
|
Trường Đại học Cần Thơ
|
|
31
|
Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương
|
|
32
|
Đại học Huế
|
Đề nghị báo cáo số liệu cụ thể
|
33
|
Trường Đại học Sư phạm TDTT TP Hồ Chí Minh
|
|
34
|
Trường Dự bị Đại học TP Hồ Chí Minh
|
|
35
|
Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn
|
|
36
|
Trường Hữu nghị 80
|
|
37
|
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
|
|
38
|
Học viện Quản lý Giáo dục
|
|
39
|
Trường Cán bộ QLGD&ĐT TP Hồ Chí Minh
|
|
40
|
Tạp chí Giáo dục
|
|
41
|
Trung tâm Đào tạo Khu vực của Seameo tại Việt Nam
|
|
42
|
Công ty CP Thiết bị Giáo dục 2
|
|
TÊN ĐƠN VỊ: ………………..
THỐNG KÊ KẾT QUẢ KÊ KHAI, XÁC MINH, KẾT
LUẬN, CÔNG KHAI
KẾT QUẢ XÁC MINH VỀ TÀI SẢN VÀ THU NHẬP
(NĂM …..)
TT
|
NỘI DUNG
|
SỐ LIỆU
|
Tổng
|
Tại khối cơ quan bộ, ngành
|
Tại các đơn vị trực thuộc bộ, ngành
|
Tại các tập đoàn, Tổng công ty nhà nước
và các đơn vị khác thuộc phạm vi QLNN
|
|
Việc triển khai thực hiện
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị có cán bộ, công
chức, viên chức phải kê khai tài sản, thu nhập (lần đầu hoặc bổ sung)
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã triển khai thực
hiện việc kê khai tài sản
|
|
|
|
|
|
Kết quả kê khai, xác minh
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số người phải kê khai lần đầu trong năm
|
|
|
|
|
4
|
Tổng số người đã kê khai lần đầu trong năm
|
|
|
|
|
5
|
Tổng số người phải kê khai bổ sung trong năm
|
|
|
|
|
6
|
Tổng số người đã kê khai bổ sung trong năm
|
|
|
|
|
7
|
Số người đã được xác minh về tài sản, thu nhập trong
năm (Bao gồm xác minh theo quy định tại Chương III Nghị định số 37/2007/NĐ-CP
và xác minh theo yêu cầu của công tác tổ chức cán bộ).
|
|
|
|
|
8
|
Số người đã được công khai kết quả xác minh về tài
sản, thu nhập
|
|
|
|
|
9
|
Số người đã có kết luận về kê khai không trung thực
|
|
|
|
|
10
|
Số người đã bị xử lý kỷ luật do kê khai không trung
thực
|
|
|
|
|
|
Đánh giá kết quả thực hiện và xử lý vi phạm
|
|
|
|
|
11
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa hoàn thành việc kê
khai tài sản, thu nhập (tính đến 31/12)
|
|
|
|
|
12
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã bị phê bình hoặc xử
lý kỷ luật do không hoàn thành nhiệm vụ trong việc tổ chức kê khai tài sản,
thu nhập.
|
|
|
|
|
MẪU SỐ 1
ban hành kèm theo Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP
ngày 13/11/2007 của Thanh tra Chính phủ
MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP
ngày 13 tháng 11 năm 2007 của Thanh tra Chính phủ)
ÁP DỤNG CHO KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP TỪ
LẦN THỨ HAI
(bao gồm tài sản của bản thân, của vợ hoặc
chồng và con chưa thành niên)
- Họ và tên người kê khai tài sản, thu nhập:
………………………………………..
- Chức vụ/chức danh công tác: ………………………………………………………
- Cơ quan/đơn vị công tác: ………………………………………………………….
- Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………
STT
|
Loại tài sản
|
Thông tin mô tả về tài sản
|
|
1
|
Nhà, công trình xây dựng
|
Không có biến động phải kê khai
|
|
Có biến động phải kê khai
|
|
+ Loại nhà
+ Diện tích: m2
+ Địa chỉ:
+ Có giấy chứng nhận quyền sở hữu không:
Có *
Không có: *
Từ nhà thứ 2 trở đi thì cũng kê khai như nhà thứ
nhất
|
|
2
|
Quyền sử dụng đất
|
Không có biến động phải kê khai
|
|
Có biến động phải kê khai
|
|
+ Loại đất:
+ Diện tích: m2
+ Địa chỉ:
+ Có giấy chứng nhận quyền sử dụng không:
Có *
Không có: *
Từ thửa đất thứ 2 trở đi thì cũng kê khai như thửa
đất thứ nhất
|
|
3
|
Tài sản ở nước ngoài
|
Không có biến động phải kê khai
|
|
Có biến động phải kê khai
|
|
3.1. Động sản
Có *
Không có *
+ Tên:
+ Số lượng:
3.2. Bất động sản:
Có *
Không có *
+ Tên:
+ Địa chỉ:
|
|
4
|
Tài khoản nước ngoài
|
Không có biến động phải kê khai
|
|
Có biến động phải kê khai
|
|
- Ngân hàng mở tài khoản:
- Số dư tài khoản tại thời điểm kê khai:
- Số dư tài khoản tại thời điểm có giá trị cao nhất:
|
|
5
|
Thu nhập
|
Không có biến động phải kê khai
|
|
Có biến động phải kê khai
|
|
- Lương: /tháng
- Thu nhập khác (nếu có)
|
|
6
|
Mô tô, ô tô, tàu, thuyền có giá trị từ 50 triệu đồng
trở lên
|
Không có biến động phải kê khai
|
|
Có biến động phải kê khai
|
|
- Chủng loại, nhãn hiệu:
- Số lượng
|
|
7
|
Kim khí quý, đá quý có giá trị từ 50 triệu đồng trở
lên
|
Không có biến động phải kê khai
|
|
Có biến động phải kê khai
|
|
Tổng giá trị ước tính:
|
|
8
|
Tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, séc, các
công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
|
Không có biến động phải kê khai
|
|
Có biến động phải kê khai
|
|
8.1. Tiền mặt:
Có *
Không có *
Số lượng:
|
|
8.2. Tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng (tài khoản,
sổ tiết kiệm, sổ tín dụng …);
Có *
Không có *
Tổng giá trị:
|
|
8.3. Cổ phiếu:
Có *
Không có *
Mệnh giá:
Số lượng:
Giá mua thực tế tại thời điểm mua:
|
|
8.4. Trái phiếu:
Có *
Không có *
Tổng giá trị
|
|
9
|
Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
|
Không có biến động phải kê khai
|
|
Có biến động phải kê khai
|
|
- Tên:
- Số lượng:
|
|
|
….., ngày … tháng … năm …
Người kê khai tài sản, thu nhập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU 1
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Ban hành kèm theo Nghị
định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ)
ÁP DỤNG CHO KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP LẦN
ĐẦU
1. Người kê khai tài sản, thu nhập:
- Họ và tên: .......................................................................................................................................................................
- Chức vụ/vị trí công tác: ....................................................................................................................................................
- Cơ quan/đơn vị công tác ..................................................................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: .........................................................................................................................................................
- Chỗ ở hiện tại: .................................................................................................................................................................
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập:
- Họ và tên: ........................................................................................................................................................................
- Chức vụ/vị trí công tác: ....................................................................................................................................................
- Cơ quan/đơn vị công tác hoặc nơi làm việc:......................................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: .........................................................................................................................................................
- Chỗ ở hiện tại: .................................................................................................................................................................
3. Con chưa thành niên của người kê khai tài sản, thu
nhập:
3.1. Con thứ nhất:
- Họ và tên: ........................................................................................................................................................................
- Tuổi: ................................................................................................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: .........................................................................................................................................................
- Chỗ ở hiện tại: .................................................................................................................................................................
3.2. Con thứ hai:
TT
|
Loại tài sản
|
Thông tin mô tả về tài sản
|
Thông tin về biến động tài sản
|
Biến động giảm
|
Biến động tăng
|
I
|
Tài sản, thu nhập của bản thân (bao gồm tài sản
riêng, thu nhập của bản thân và tài sản, thu nhập chung với vợ/chồng)
|
1
|
Nhà, công trình xây dựng khác
|
1.1. Nhà/công trình xây dựng thứ nhất:
- Địa chỉ:
- Diện tích đất, diện tích đất xây dựng, diện tích sử
dụng;
- Số tầng (tầng):
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây
dựng:
+ Số:
+ Cơ quan cấp:
+ Ngày cấp:
(Nếu chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu thì
bỏ trống phần này và ghi rõ bên dưới là chưa được cấp Giấy chứng nhận
quyền sở hữu.
Nếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu đứng tên người khác
thì vẫn điền đầy đủ thông tin vào phần này, ghi rõ là Giấy chứng nhận
quyền sở hữu đứng tên người khác và bổ sung các thông tin về người đứng
tên Giấy chứng nhận quyền sở hữu như sau:
+ Họ và tên:
+ CMND: số, nơi cấp, ngày cấp.
+ Hộ khẩu thường trú:
1.2. Nhà/công trình xây dựng thứ 2:
……
|
|
|
2
|
Quyền sử dụng đất
|
2.1. Thửa đất thứ nhất
- Địa chỉ:
- Thửa đất số: Tờ bản đồ
số:
- Diện tích:
- Hiện trạng sử dụng:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ Số:
+ Cơ quan cấp:
+ Ngày cấp:
(Nếu chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng thì
bỏ trống phần này và ghi rõ bên dưới là chưa được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng.
Nếu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đứng tên người
khác thì vẫn điền đầy đủ thông tin vào phần này, ghi rõ là Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đứng tên người khác và bổ sung các thông tin về người đứng
tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng như sau:
+ Họ và tên:
+ CMND: số, nơi cấp, ngày cấp.
+ Hộ khẩu thường trú:
2.2. Thửa đất thứ 2
…
|
|
|
3
|
Tài sản ở nước ngoài
|
3.1. Động sản
3.1.1. Động sản thứ nhất:
- Số lượng:
- Mô tả:
3.1.2. Động sản thứ hai
…
3.2. Bất động sản
3.2.1. Bất động sản thứ nhất
- Nước có bất động sản:
- Loại bất động sản:
- Hình thức chuyển quyền sở hữu (mua, trao đổi tài
sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính, thừa kế, tặng, cho …):
- Thời điểm nhận quyền sở hữu:
- Giá trị bất động tài sản tại thời điểm nhận quyền
sở hữu (nếu là bất động sản có được thông qua hình thức mua, trao đổi tài
sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính);
3.2.2. Bất động sản 2
…
|
|
|
4
|
Tài khoản ở nước ngoài
|
4.1. Tài khoản thứ nhất:
- Ngân hàng mở tài khoản:
- Số tài khoản:
- Số dư tài khoản vào thời điểm kê khai:
4.2. Tài khoản thứ 2:
…
|
|
|
5
|
Thu nhập từ mức thu nhập chịu thuế trở lên
|
Tổng thu nhập trong kỳ kê khai tài sản (nếu từ
mức chịu thuế thu nhập cá nhân trở lên):
|
|
|
6
|
Mô tô, ô tô, tàu, thuyền có giá trị từ 50 triệu đồng
trở lên
|
6.1. Môtô (nếu tổng giá trị số mô tô từ 50 triệu
đồng trở lên):
6.1.1. Mô tô thứ nhất
- Chủng loại, nhãn hiệu:
- Biển số đăng ký:
- Người đứng tên đăng ký (trong trường hợp người
đứng tên khác với người kê khai tài sản):
+ Họ và tên:
+ CMND: số, nơi cấp, ngày cấp.
+ Hộ khẩu thường trú:
- Cơ quan cấp đăng ký:
- Ngày cấp đăng ký:
- Hình thức chuyển quyền sở hữu (mua, trao đổi tài sản,
thanh toán nghĩa vụ tài chính, thừa kế, tặng, cho):
- Thời điểm nhận quyền sở hữu:
- Giá trị tại thời điểm nhận quyền sở hữu tài sản (nếu
là tài sản có được bằng hình thức mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ
tài chính):
- Giá trị ước tính tại thời điểm kê khai:
6.1.2. Môtô thứ 2:
6.2. Ô tô (nếu tổng giá trị số ô tô từ 50 triệu
đồng trở lên)
(Nội dung kê khai như mô tô).
6.3. Tàu, thuyền (nếu tổng giá trị số tàu, thuyền
từ 50 triệu đồng trở lên)
(Nội dung kê khai như mô tô).
|
|
|
7
|
Kim khí quý, đá quý có giá trị từ 50 triệu đồng trở
lên (tổng giá trị của kim khí quý và đá quý từ 50 triệu đồng trở lên).
|
7.1. Kim khí quý
7.1.1. Loại kim khí quý thứ nhất
- Chủng loại:
- Khối lượng, số lượng, chất lượng:
- Hình thức chuyển quyền sở hữu (mua, trao đổi tài
sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính, thừa kế, tặng, cho):
- Thời điểm nhận quyền sở hữu:
- Giá trị tại thời điểm nhận quyền sở hữu tài sản (nếu
là tài sản có được bằng hình thức mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ
tài chính):
- Giá trị ước tính tại thời điểm kê khai:
7.1.2. Loại kim quý quý thứ hai
7.2. Đá quý:
(Nội dung kê khai như kim khí quý)
|
|
|
8
|
Tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, séc, các
công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
(Tổng giá trị tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái
phiếu, séc và các công cụ chuyển nhượng khác từ 50 triệu đồng trở lên)
|
8.1. Tiền:
8.1.1. Tiền mặt:
- Giá trị:
8.1.2. Tiền gửi ngân hàng, tổ chức tín dụng:
- Số tài khoản:
- Ngân hàng, tổ chức tín dụng gửi tiền:
- Số dư tài khoản tại thời điểm kê khai:
8.2. Sổ tiết kiệm:
8.2.1. Sổ thứ nhất:
- Ngân hàng, tổ chức tín dụng gửi tiết kiệm:
- Giá trị tiền gửi:
- Ngày gửi:
8.2.2. Sổ thứ 2:
8.3. Cổ phiếu, trái phiếu:
8.3.1. Cổ phiếu
- Doanh nghiệp phát hành:
- Mệnh giá:
- Giá mua thực tế:
8.3.2. Trái phiếu:
(Nội dung kê khai như cổ phiếu)
|
|
|
9
|
Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
|
- Loại tài sản:
- Số lượng, khối lượng:
- Giá trị:
|
|
|
II
|
Tài sản, thu nhập riêng của vợ hoặc chồng
|
III
|
Tài sản, thu nhập của con chưa thành niên
|
Công văn số 2262/BGDĐT-TCCB về việc đôn đốc việc kê khai tài sản, thu nhập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn số 2262/BGDĐT-TCCB ngày 23/03/2009 về việc đôn đốc việc kê khai tài sản, thu nhập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
1.877
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|