|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 219/BXD-KHCN 2019 hướng dẫn xây dựng kế hoạch dự toán ngân sách khoa học công nghệ
Số hiệu:
|
219/BXD-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Vũ Ngọc Anh
|
Ngày ban hành:
|
08/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: Các đơn vị trực thuộc Bộ
Căn cứ công văn số
269/BKHCN-KHTC ngày 31/01/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn
xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ năm 2020; Quy chế quản
lý các nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường, sự nghiệp
kinh tế do Bộ Xây dựng quản lý (ban hành kèm theo Quyết định 315/QĐ-BXD ngày
01/4/2016 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng) và Quyết định số 1402/QĐ-BXD ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt danh mục các chương trình khoa học
và công nghệ trọng điểm ngành Xây dựng giai đoạn 2017 – 2021. Bộ Xây dựng hướng
dẫn các đơn vị đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ, xây dựng kế hoạch và dự
toán ngân sách khoa học và công nghệ năm 2020 như sau:
I. NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia do Bộ Xây dựng đề xuất đặt hàng bao gồm:
1. Các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ thuộc các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm
cấp nhà nước.
Đề tài, dự
án khoa học và công nghệ của các đơn vị đề xuất có nội dung phù hợp nhằm giải
quyết các mục tiêu, nội dung đã được phê duyệt. Danh mục cụ thể của các Chương
trình tại Phụ lục 1 kèm theo Công văn
này; đảm bảo không trùng lặp với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ,
ngành, địa phương. Các đề xuất đăng ký nhiệm vụ/đề tài khoa học và công nghệ
theo mẫu tại Phụ lục 4, nhiệm vụ/dự án
bảo vệ môi trường theo mẫu tại Phụ lục 5.
2. Các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ độc lập cấp quốc gia
Các vấn đề cấp
thiết, quan trọng cần giải quyết thông qua các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để
thực hiện các Chương trình, Đề án quốc gia về khoa học và công nghệ đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt; các nhiệm vụ nhằm giải quyết mục tiêu, chiến lược
phát triển của ngành xây dựng. Danh mục cụ thể tại Phụ
lục 2 và 3 kèm theo công văn này. Các
đề xuất đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 4.
3. Nhiệm vụ
khoa học và công nghệ hợp tác nghiên cứu theo Nghị định thư giữa Chính phủ Việt
Nam và một số nước
Yêu cầu phải
có căn cứ pháp lý rõ ràng, cam kết của đối tác nước ngoài cùng hợp tác thực hiện
nhiệm vụ; đảm bảo lợi ích của các bên tham gia, khai thác được thế mạnh về khoa
học và công nghệ và nguồn tài chính của các nước tiên tiến để giải quyết vấn đề
khoa học và công nghệ cấp thiết trong nước. Các đề xuất đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 4.
II. NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP BỘ
Các nhiệm vụ
đề xuất căn cứ vào:
a) Chương
trình, Kế hoạch, Chiến lược, Quyết định, Chỉ thị liên quan đến ngành xây dựng.
Danh mục cụ thể tại Phụ lục 3.
b) Quyết định
số 1402/QĐ-BXD ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt danh mục các
chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm ngành Xây dựng giai đoạn 2017 –
2021.
c) Các vấn đề
cấp thiết, quan trọng cần giải quyết thông qua các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ để thực hiện mục tiêu, chiến lược phát triển của ngành xây dựng.
d) Yêu cầu cấp
thiết phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành của Bộ Xây dựng và tại các
đơn vị
Các đề xuất
đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 4 và tổng
hợp danh mục tại Phụ lục 5 và thuyết
minh, dự toán KH&CN tại Phụ lục 6.
III. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN GIAI ĐOẠN
2016-2018, ƯỚC THỰC HIỆN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2019 VÀ XÂY DỰNG DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
KH&CN NĂM 2020
Các đơn vị
trực thuộc Bộ (các Cục, Vụ, Viện nghiên cứu, Học viện, các Trường Đại học, Cao
đẳng và Trung cấp) xây dựng báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ giai đoạn 2016 – 2018, ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2019 và dự toán
ngân sách KH&CN năm 2020 theo Mẫu báo cáo tại Phụ
lục 7. Các đề xuất KHCN năm 2020 chỉ được xét duyệt khi Bộ Xây dựng nhận
được báo cáo này của các đơn vị.
IV. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Đề nghị các
đơn vị gửi các đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nhiệm vụ KH&CN trọng
điểm năm 2020 và báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ KH&CN giai đoạn
2016-2018, ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2019 và xây dựng dự toán ngân sách
KH&CN năm 2020 về Bộ Xây dựng (Vụ Khoa học công nghệ và môi trường) trước
ngày 30/4/2019 để tổng hợp, tổ chức thẩm định danh mục, xây dựng dự toán
ngân sách năm 2020 gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
Sau thời hạn
nêu trên, Bộ Xây dựng sẽ chuyển các đề xuất nhiệm vụ 2020 nộp muộn sang năm
2021 để xét duyệt.
Bản mềm báo
cáo, các đề xuất nhiệm vụ gửi về địa chỉ: [email protected].
* Công văn hướng dẫn và các Phụ lục được đăng tải trên
website của Bộ Xây dựng: http://www.moc.gov.vn.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, KHCN&MT.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHCN&MT
Vũ Ngọc Anh
|
PHỤ LỤC 1
DANH
MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH KH&CN TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020 ĐÃ
ĐƯỢC BỘ KH&CN PHÊ DUYỆT*
Stt
|
Mã số Chương trình
|
Số Quyết định / Tên Chương trình
|
1
|
KC.01/16-20
|
3465/QĐ-BKHCN
ngày 14/11/2016: Nghiên cứu công nghệ và phát triển sản phẩm công nghệ thông
tin phục vụ Chính phủ điện tử
|
2
|
KC.02/16-20
|
261/QĐ-BKHCN
ngày 22/2/2017: Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ vật liệu mới.
|
3
|
KC.05/16-20
|
1032/QĐ-BKHCN
ngày 05/5/2016: Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ năng lượng.
|
4
|
KC.08/16-20
|
65/QĐ-BKHCN
ngày 16/1/2017: Nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ phòng
tránh thiên tai, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên.
|
5
|
KC.09/16-20
|
107/QĐ-BKHCN
ngày 19/1/2017: Nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ quản lý biển, hải đảo
và phát triển kinh tế biển.
|
6
|
KC.10/16-20
|
949/QĐ-BKHCN
ngày 25/4/2016: Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiến phục vụ
bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.
|
7
|
KX.01/16-20
|
1052/QĐ-BXD
ngày 6/5/2016: Nghiên cứu những vấn đề trọng yếu về khoa học xã hội và nhân
văn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
|
8
|
KC.4.0/19-25
|
2813/QĐ-BKHCN
ngày 27/9/2018: Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển ứng dụng công nghệ
của công nghiệp 4.0 (đến năm 2025)
|
* Mục
tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của các Chương trình được đăng tải trên
website: http://www.most.gov.vn
PHỤ
LỤC 2
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH /ĐỀ
ÁN QUỐC GIA VỀ KH&CN ĐÃ ĐƯỢC THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT
Stt
|
Số QĐ, ngày
|
Tên Chương trình/ Đề án
|
1
|
712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010
|
Chương
trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp Việt
Nam đến năm 2020
|
2
|
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014
|
Áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt
động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
|
3
|
1747/QĐ-TTg ngày 13/10/2015
|
Chương
trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai
đoạn 2016-2025
|
4
|
1062/QĐ-TTg ngày 14/6/2016
|
Chương
trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
|
5
|
2441/QĐ-TTg ngày 31/12/2010
|
Chương
trình phát triển sản phẩm Quốc gia đến năm 2020
|
6
|
2457/QĐ-TTg ngày 31/12/2010
|
Chương
trình Quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020
|
7
|
677/QĐ-TT ngày 10/5/2011
|
Chương trình
đổi mới công nghệ Quốc gia đến năm 2020
|
8
|
538/QĐ-TTg ngày 16/4/2014
|
Chương
trình hợp tác nghiên cứu song phương và đa phương về KH&CN đến năm 2020
|
9
|
592/QĐ-TTg ngày 22/5/2012;
1381/QĐ-TTg ngày 12/7/2016
|
Chương trình
hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và
công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
10
|
2075/QĐ-TTg ngày 08/11/2013
|
Chương
trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020
|
11
|
2245/QĐ-TTg ngày 11/12/2015
|
Đề án Tái
cơ cấu ngành Khoa học và Công nghệ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với
chuyển đổi mô hình tăng trưởng góp phần phát triển kinh tế.
|
12
|
844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016
|
Đề án hỗ trợ
hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST quốc gia đến năm 2025
|
13
|
2395/QĐ-TTg ngày 25/12/2015
|
Đề án đào
tạo, bồi dưỡng nhân lực KH&CN ở trong nước và nước ngoài bằng NSNN
|
14
|
1851/QĐ-TTg ngày 27/12/2018
|
Thúc đẩy
chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong
các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
15
|
950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018
|
Đề án phát
triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến
năm 2030
|
16
|
996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018
|
Đề án
“Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao
năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế về giai đoạn đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030”
|
17
|
2038/QĐ-TTG ngày 18/12/2017
|
Đề án hoàn
thiện hệ thống định mức và giá xây dựng
|
18
|
198/QĐ-TTg ngày 09/02/2018
|
Đề án Hoàn
thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng
|
19
|
126/QĐ-TTg ngày 25/01/2019
|
Đề án phát
triển vật liệu xây dựng phục vụ các công trình ven biển và hải đảo năm 2025
|
Lưu ý:
Thông tin chi tiết về các Chương trình xem trên website của Chính phủ và cổng
thông tin điện tử của Bộ KH&CN.
PHỤ
LỤC 3
DANH MỤC QUYẾT ĐỊNH, KẾ HOẠCH,
CHIẾN LƯỢC LIÊN QUAN ĐẾN NGÀNH XÂY DỰNG
TT
|
Số QĐ, ngày
|
Tên Chương trình/ Đề án
|
1
|
1402/QĐ-BXD ngày 30/12/2016
|
Danh mục
các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm ngành Xây dựng giai đoạn
2017 - 2021
|
2
|
527/QĐ-BXD ngày 29/5/2013
|
Chiến lược
phát triển khoa học và công nghệ ngành Xây dựng đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
|
2
|
1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009
|
Định hướng
phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm
nhìn đến năm 2050
|
3
|
2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009
|
Chiến lược
quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 tầm nhìn đến năm
2050.
|
4
|
1874/QĐ-TTg ngày 11/10/2010
|
Định hướng
phát triển chiếu sáng đến năm 2025
|
5
|
567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010
|
Chương trình
phát triển vật liệu xây dựng không nung đến năm 2020.
|
6
|
798/QĐ-TTg ngày 25/5/2011
|
Chương
trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011-2020.
|
7
|
986/QĐ-BXD ngày 17/11/2011
|
Kế hoạch triển
khai thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn 2011-2020.
|
8
|
Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 16/4/2012
|
Tăng cường
sử dụng vật liệu không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung.
|
9
|
1775/QĐ-TTg ngày 21/11/2012
|
Đề án quản
lý phát thải khí nhà kính gây hiệu ứng nhà kính; quản lý các hoạt động kinh
doanh tín chỉ cac-bon ra thị trường thế giới
|
10
|
1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012
|
Chiến lược
quốc gia về tăng trưởng xanh
|
11
|
1216/QĐ-TTg ngày 05/9/2012
|
Chiến lược
Bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
12
|
209/QĐ-BXD ngày 04/03/2014
|
Ban hành Kế
hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng, giai đoạn
2014 - 2020.
|
13
|
2282/QĐ-TTG ngày 26/11/2013
|
Đề án Khuyến
khích sử dụng hình thức hỏa táng
|
14
|
1196/QĐ-TTg ngày 23/7/2014
|
Đề án huy
động các nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải
rắn sinh hoạt
|
15
|
Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015
|
Chính phủ
điện tử
|
16
|
134/QĐ-TTg ngày 26/01/2015
|
Đề án tái
cơ cấu ngành xây dựng gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng
cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2014-2020.
|
17
|
571/QĐ-BXD ngày 21/5/2015
|
Chương trình
KHCN trọng điểm cấp Bộ giai đoạn 2015 – 2020 nhiệm vụ: “Nghiên cứu xây dựng
thực nghiệm công trình trên biển đảo”
|
18
|
953/QĐ-BXD ngày 14/8/2015
|
Chương
trình hành động thực hiện đề tái cơ cấu ngành xây dựng gắn với chuyển đổi mô
hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh
tranh giai đoạn 2014-2020 theo Quyết định số 134/QĐ-TTg ngày 26/01/2015 của
Thủ tướng Chính phủ
|
19
|
890/ QĐ-BXD ngày 29/7/2015
|
Chương trình
KHCN trọng điểm cấp Bộ giai đoạn 2015 – 2020 nhiệm vụ: “Nghiên cứu phát triển
vật liệu xây và cấu kiện không nung cho công trình xây dựng đến năm 2020”
|
20
|
1096/QĐ-BXD ngày 23/9/2015
|
Chương
trình KHCN trọng điểm cấp Bộ giai đoạn 2015 – 2020 nhiệm vụ: “Nghiên cứu phát
triển vật liệu xây dựng sử dụng tro, xỉ, thạch cao đã qua xử lý từ các nhà
máy nhiệt điện, nhà máy hóa chất phân bón và các cơ sở công nghiệp phát thải
khác”
|
21
|
589/QĐ-TTg ngày 6/4/2016
|
Điều chỉnh
định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm
2025 và tầm nhìn đến năm 2050
|
22
|
84/QĐ-TTg ngày 19/01/2018
|
Kế hoạch
phát triển đô thị tăng trưởng xanh (TTX) Việt Nam đến năm 2030
|
23
|
811/QĐ-BXD ngày 18/8/2016
|
Kế hoạch
hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng, giai đoạn 2016 -
2020
|
24
|
299/QĐ-BXD ngày 12/4/2016
|
Đề án nâng
cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa ngành sản xuất vật liệu xây dựng
đến năm 2020
|
25
|
419/QĐ-BXD ngày 15/5/2017
|
Kế hoạch
hành động của ngành Xây dựng về tăng trưởng xanh đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030
|
26
|
802/QĐ-BXD ngày 26/7/2017
|
Kế hoạch
hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong công nghiệp sản xuất xi măng đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
27
|
280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019
|
Chương
trình Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả Giai đoạn 2019-2030
|
28
|
1717/QĐ-BXD ngày 28/12/2018
|
Kế hoạch hành
động của ngành Xây dựng thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ
tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ 4
|
PHỤ
LỤC 4
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ
KH&CN NĂM 2020
1. Tên nhiệm
vụ:
2. Loại hình
(nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nhiệm vụ sự nghiệp môi trường, nhiệm vụ trọng
tâm, trọng điểm ...):
3. Mục tiêu
của nhiệm vụ:
4. Các căn cứ
pháp lý và sự cần thiết phải thực hiện nhiệm vụ (đề nghị nêu rõ căn cứ, tính
cấp thiết về mặt khoa học, thực tiễn và khả năng ứng dụng ban hành văn bản quy
phạm pháp luật):
5. Các nội
dung chính và sản phẩm dự kiến:
6. Khả năng
và địa chỉ ứng dụng:
7. Dự kiến
hiệu quả mang lại:
8. Dự kiến
thời gian thực hiện (thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc)
9. Dự kiến
kinh phí thực hiện:
- Kinh phí từ
ngân sách nhà nước:
- Kinh phí
ngoài ngân sách nhà nước:
10. Thông
tin khác
|
...,
ngày ... tháng... năm 20…
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
PHỤ
LỤC 5
TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ĐỀ
XUẤT NĂM 2020
I. Nhiệm
vụ khoa học công nghệ
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Tính cấp thiết và tính mới
|
Các nội dung chính và kết quả dự kiến
|
Khả năng, địa chỉ ứng dụng
|
Dự kiến thời gian thực hiện
|
Dự kiến kinh phí thực hiện
|
NSNN
|
Khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...,
ngày ... tháng ... năm 2019
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Họ, tên, chữ ký)
|
PHỤ
LỤC 6
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ ……
I. THÔNG
TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
1
|
Tên nhiệm
vụ:
|
1a. Mã
số: (được cấp khi hồ sơ trúng tuyển)
|
2
|
Loại
nhiệm vụ:
-
|
3
|
Thời
gian thực hiện: …….tháng
(từ
tháng /năm 20… đến
tháng /năm 20…)
|
4
|
Kinh
phí thực hiện:
Tổng kinh
phí: ………… (triệu đồng), trong đó:
- Từ ngân
sách nhà nước: …
- Từ nguồn
tự có của tổ chức
- Từ nguồn
khác: …
|
5
|
Phương
thức khoán chi:
□ Khoán đến
sản phẩm cuối cùng
|
□
Khoán từng phần, trong đó:
- Kinh phí
khoán: …………….. triệu đồng
- Kinh phí
không khoán: ……….triệu đồng
|
6
|
Chủ nhiệm
nhiệm vụ:
|
Họ và tên:....................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh: ........................................................
Nam/ Nữ: ......................
Học hàm, học
vị:...........................................................................................................
Chức danh
khoa học: ...........................................................Chức vụ:.............................
Điện thoại
của tổ chức: ............................ Nhà riêng:
......................Mobile:..................
Fax:
........................................................... E-mail:
........................................................
Tên tổ chức
đang công
tác:...............................................................................................
Địa chỉ tổ
chức:...............................................................................................................
Địa chỉ
nhà riêng:
......................................................................................................
|
7
|
Thư ký
nhiệm vụ:
|
Họ và tên:..........................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh: ........................................................
Nam/ Nữ: ............................
Học hàm, học
vị:
.............................................................................................................
Chức danh
khoa học:
....................................................
Chức vụ: ...........................
|
Điện thoại
của tổ chức: ...............................Nhà riêng:
...................Mobile: ...................
Fax:
........................................................... E-mail:
........................................................
Tên tổ chức
đang công tác:
..............................................................................................
Địa chỉ tổ
chức:
..................................................................................................................
Địa chỉ
nhà riêng: .........................................................................................................
|
8
|
Tổ chức
chủ trì nhiệm vụ:
|
Tên tổ chức
chủ trì nhiệm vụ: ...................................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
.........................................................................
E-mail:
............................................................................................................................
Website:
.............................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Họ và tên
thủ trưởng tổ chức:
.......................................................................................
Số tài khoản:
.......................................................................................................................
Ngân hàng:
.........................................................................................................................
Cơ quan chủ
quản đề án:
..................................................................................................
.
|
9
|
Các tổ
chức phối hợp chính thực hiện nhiệm vụ: (nếu có)
|
1.
Tổ chức 1 : ...................................................................................................
...........
Cơ quan chủ
quản
.........................................................................................................
...
Điện thoại:
...................................... Fax:
........................................................................
Địa chỉ:
............................................................................................................................
Họ và tên
thủ trưởng tổ chức:
.......................................................................................
Số tài khoản:
.................................................................................................................
Ngân hàng:
.................................................................................................................
..
2.
Tổ chức 2 :
............................................................................................................
Cơ quan chủ
quản ..............................................................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
............................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Họ và tên
thủ trưởng tổ chức:
.............................................................................................
Số tài khoản:
......................................................................................................................
Ngân hàng:
.....................................................................................................................
3.
Tổ chức
|
10
|
Các cán
bộ thực hiện nhiệm vụ:
|
(Ghi những
người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc
tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề án, không quá 10
người kể cả chủ nhiệm đề án)
|
|
Họ và tên, học hàm học vị
|
Tổ chức công tác
|
Nội dung công việc tham gia
|
Thời gian làm việc cho đề án (Số tháng quy đổi)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. MỤC
TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
11
|
Mục
tiêu của nhiệm vụ: (phát triển và cụ thể hoá định hướng mục tiêu theo
đặt hàng)
|
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
12
|
Tình trạng
nhiệm vụ:
□ Mới
□ Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả
□ Kế tiếp nghiên cứu của người khác
|
13
|
Tổng
quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu
của nhiệm vụ:
|
13.1. Tổng
quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của nhiệm vụ
(Mô tả,
phân tích, đánh giá đầy đủ, rõ ràng mức độ thành công, hạn chế của các công
trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan và những kết quả nghiên cứu
mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ)
13.2.
Luận giải về sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của
nhiệm vụ (Trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải sự
cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn, nêu rõ cơ sở cho việc
cụ thể hoá mục tiêu và những định hướng nội dung chính cần thực hiện để đạt
được mục tiêu)
|
14
|
Liệt kê
danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước có liên
quan đến nhiệm vụ đã trích dẫn khi đánh giá tổng quan:
|
(Tên
tác giả, nơi và năm công bố, công trình, NXB, chỉ nêu những danh mục đã được trích
dẫn)
|
15
|
Nội
dung nghiên cứu của nhiệm vụ:
|
(Liệt
kê và mô tả chi tiết những nội dung nghiên cứu và triển khai thực nghiệm phù
hợp cần thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra)
Nộidung 1:..........................................................................................................................
Nội dung
2:.........................................................................................................................
Nội dung
3:.........................................................................................................................
|
16
|
Phương
án phối hợp với các tổ chức nghiên cứu và cơ sở sản xuất trong nước
|
(Trình bày
rõ phương án phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện nhiệm
vụ và nội dung công việc tham gia trong nhiệm vụ, kể cả các cơ sở sản xuất hoặc
những người sử dụng kết quả nghiên cứu; khả năng đóng góp về nhân lực, tài
chính, cơ sở hạ tầng-nếu có)
|
17
|
Phương
án hợp tác quốc tế: (nếu có)
|
(Trình
bày rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác- đối với
đối tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ nhiệm vụ;
hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp
tác, tác động của hợp tác đối với kết quả của nhiệm vụ)
|
18
|
Kế hoạch
thực hiện:
|
|
Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện;
các mốc đánh giá chủ yếu
|
Kết quả phải đạt
|
Thời gian (bắt đầu, kết thúc)
|
Cá nhân, tổ chức thực hiện*
|
Dự kiến kinh phí
|
1
|
Nội
dung 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc
1
|
|
|
|
|
|
- Công việc
2
|
|
|
|
|
|
..........
|
|
|
|
|
2
|
Nội dung
2
|
|
|
|
|
|
- Công việc
1
|
|
|
|
|
|
- Công việc
2
|
|
|
|
|
|
..........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ ghi
những cá nhân có tên tại Mục 10
III. SẢN
PHẨM CỦA NHIỆM VỤ
19
|
Sản phẩm
chính của nhiệm vụ và yêu cầu chất lượng cần đạt (liệt kê theo dạng sản
phẩm)
|
( Bao gồm
Báo cáo khoa học của nhiệm vụ (báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo
cáo kiến nghị); dự thảo cơ chế chính sách; kết quả dự báo; mô hình; quy
trình, quy phạm; phương pháp nghiên cứu mới; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ
liệu; Bài báo, sách chuyên khảo và các sản phẩm khác…)
|
TT
|
Tên sản phẩm
(ghi rõ tên từng sản phẩm
|
Yêu cầu khoa học cần đạt
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Tác động
và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu
|
20.1 Lợi
ích của nhiệm vụ:
a) Tác
động đến xã hội – kinh tế và môi trường (đóng góp cho việc hoạch định và thực
hiện chủ trương, chính sách, pháp luật hoặc có tác động làm chuyển biến nhận
thức của xã hội) và tác động đối với ngành, lĩnh vực khoa học (đóng góp mới,
mở ra hướng nghiên cứu mới thông qua các công trình công bố ở trong và ngoài
nước)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
b) Tác
động đối với lĩnh vực có liên quan
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
c) Tác
động đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
20.2
Phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu:
(Nêu rõ
tên kết quả nghiên cứu; cơ quan/tổ chức ứng dụng; luận giải nhu cầu của cơ
quan/ tổ chức ứng dụng; tính khả thi của phương thức chuyển giao kết quả
nghiên cứu)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
IV. NHU CẦU
KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải
trình chi tiết trong phụ lục kèm theo)
Đơn vị tính: triệu đồng
21
|
Kinh
phí thực hiện đề án phân theo các khoản chi:
|
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Trả công lao động (khoa học, phổ thông)
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
Thiết bị, máy móc
|
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
|
Chi khác
|
1
|
Tổng
kinh phí
Trong
đó:
Ngân sách
SNKH:
- Năm thứ
nhất:
- Năm thứ
hai:
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn khác
(vốn huy động,
...)
|
|
|
|
|
|
|
V. DỰ
TOÁN KINH PHÍ NHIỆM VỤ
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Nội dung các khoản chi
|
Tổng số
|
Nguồn vốn
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ
(%)
|
Ngân sách SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng số
|
Trong đó, khoán chi
theo quy định
|
Năm thứ nhất
|
Trong đó, khoán chi
theo quy định*
|
Năm thứ hai
|
Trong đó, khoán chi
theo quy định
|
Năm thứ ba
|
Trong đó, khoán chi
theo quy định*
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5= (7+9+11)
|
6= (8+10+12)
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
Trả công lao động (khoa học, phổ thông)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyên,vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị, máy móc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày……tháng
…… năm 20…
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Họ tên và chữ ký)
|
Ngày……tháng
…… năm 20…
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Ngày……tháng …… năm 20…
BỘ XÂY DỰNG
(THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐƯỢC BỘ GIAO QUẢN LÝ
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ)
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu khi phê duyệt )
PHỤ
LỤC 7
MẪU BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN GIAI ĐOẠN
2016-2018, ƯỚC THỰC HIỆN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2019 VÀ XÂY DỰNG DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2020
I. Đánh
giá tình hình thực hiện cơ chế chính sách về KH&CN
Ngày
01/01/2014, Luật KH&CN số 29/2013/QH13 có hiệu lực. Bộ KH&CN đã phối hợp
với các bộ, ngành sửa đổi, bổ sung ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo
quy định mới của Luật KH&CN. Qua quá trình thực tế triển khai các văn bản quy
phạm pháp luật, các đơn vị cần phân tích những thuận lợi, khó khăn, hạn chế, bất
cập khi áp dụng những văn bản này, từ đó đề xuất kiến nghị sửa đổi, bổ sung các
cơ chế, chính sách KH&CN phù hợp với thực tế.
II. Đánh
giá tình hình thực hiện các hoạt động KH&CN
1.
Đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia giai đoạn
2016-2018 và ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2019
Đánh giá những
kết quả nổi bật của hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, hoạt
động ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ vào đời sống.
Đánh giá
tình hình thực hiện các nhiệm vụ KH&CN thuộc các Chương trình KH&CN cấp
Nhà nước, nhiệm vụ độc lập cấp nhà nước, nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu theo Nghị
định thư và các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia khác.
Bảng 1: Danh sách các nhiệm vụ KH&CN độc lập, nhiệm
vụ theo Nghị định thư giai đoạn 2016 -2018
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Thuộc Chương trình
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
|
Tình hình thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ giai đoạn 2016-2018
và ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2019
Các đơn vị
đánh giá tình hình thực hiện (đang thực hiện, đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu,
chậm, muộn và lí do bị chậm muộn v.v.) của các nhiệm vụ KHCN cấp Bộ giai
đoạn 2016-2018. Qua đó, đánh giá về tác động, đóng góp của kết quả KH&CN nổi
bật đối với phát triển kinh tế xã hội nói chung, phát triển các lĩnh vực của
Ngành Xây dựng nói riêng. Đồng thời, yêu cầu làm rõ những kết quả nghiên cứu đã
được áp dụng vào thực tế ngành Xây dựng theo Bảng 2 và 3 dưới đây.
Bảng 2: Tình hình thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp
Bộ giai đoạn 2016 -2018 và ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2019
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
|
Tình hình thực hiện
|
Ghi chú (lí do chậm, muộn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3: Tổng hợp các kết quả nổi bật trong nghiên cứu
KH&CN giai đoạn 2016-2018 và ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2019
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
Kết quả nhiệm vụ
|
Địa chỉ áp dụng, ứng dụng, triển khai đại trà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Đánh giá tình hình thực hiện các dự án sử dụng vốn sự nghiệp KHCN để tăng cường
năng lực nghiên cứu, chống xuống cấp, sửa chữa nhỏ cơ sở vật chất kỹ thuật và
trang thiết bị giai đoạn 2016-2018 và ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2019.
Các đơn vị
đánh giá tình hình thực hiện các dự án sửa chữa nhỏ, tăng cường năng lực sử dụng
vốn sự nghiệp KHCN giai đoạn 2016-2018 và ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2019 (nếu
có). Yêu cầu đánh giá việc thực hiện dự án này gắn với tình hình thực tế tại cơ
sở, gắn với kết quả hoạt động của các nhiệm vụ KH&CN, gắn với số nhân lực
nghiên cứu của tổ chức KH&CN.
4.
Đánh giá tình hình thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển cho
KH&CN.
Các đơn vị
đánh giá kết quả thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển cho KHCN,
các dự án mua sắm trang thiết bị cho các phòng thí nghiệm, các dự án đầu tư
tăng cường năng lực nghiên cứu, chống xuống cấp (nếu có).
5. Thống
kê đánh giá trình độ nguồn nhân lực của các tổ chức KH&CN
Các đơn vị
thống kê, đánh giá nguồn nhân lực khoa học công nghệ của đơn vị mình (các Viện
nghiên cứu trực thuộc Bộ thống kê theo Bảng 4, với các Trường Đại học, Cao đẳng,
các trường Trung cấp nghề thống kê theo Bảng 5 dưới đây).
Bảng 4: Thống kê nhân lực khoa học và công nghệ của các
Viện nghiên cứu
TT
|
Tên tổ chức
|
Số giấy phép đăng ký hoạt động KH&CN
|
Nhân lực hiện có đến 30/3/2019
|
Tổng số
|
Trong đó hưởng lương sự nghiệp KHCN
|
Tổng số
|
Cán bộ nghiên cứu
|
Nghiên cứu viên cao cấp và tương đương
|
Nghiên cứu viên chính và tương đương
|
Nghiên cứu viên và tương đương
|
Kỹ thuật viên
|
1
|
Tổ chức
do Bộ Xây dựng thành lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức
do cấp khác thành lập giao cho đơn vị quản lý (Trung tâm nghiên cứu v.v.)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 5: Thống kê nhân lực khoa học công nghệ của các
Trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp
TT
|
Đơn vị
|
Số giấy phép đăng ký hoạt động KH&CN
|
Nhân lực hiện có đến 30/3/2019
|
Tổng số
|
Cán bộ quản lý
|
Cán bộ, viên chức khoa học công nghệ (chia theo
trình độ đào tạo)
|
GS/PGS
|
Tiến sỹ
|
Thạc sỹ
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
1
|
Tổ chức
do Bộ Xây dựng thành lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức
do cấp khác thành lập giao cho Trường quản lý (Trung tâm nghiên cứu v.v.)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của các tổ chức
KH&CN công lập
Các Viện nghiên
cứu trực thuộc Bộ đánh giá tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ thường xuyên
theo chức năng của đơn vị mình trong 06 tháng đầu năm 2019. Từ tình hình triển
khai thực tế, các Viện đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất kiến nghị
liên quan đến thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng những tháng cuối
năm và trong năm 2019.
III. Xây
dựng kế hoạch và dự toán ngân sách KHCN năm 2020
Trên cơ sở
các đề xuất KHCN cấp Bộ, cấp Nhà nước năm 2020, các đơn vị xây dựng kế hoạch và
dự kiến kinh phí KHCN năm 2020 cho đơn vị mình theo Bảng 6 dưới đây.
Bảng 6: Dự kiến kinh phí khoa học và công nghệ năm 2020
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí năm 2019 chuyển tiếp
|
Dự kiến kinh phí năm 2020
|
A
|
Kinh phí sự nghiệp KH&CN
|
(Tống số)
|
(Tổng số)
|
I
|
Nhiệm vụ KH&CN cấp Quốc gia (các nhiệm vụ
được tiếp tục giao kinh phí)
|
|
|
|
Đề tài
KH&CN cấp Quốc gia
|
|
|
|
Nhiệm vụ hợp
tác theo Nghị định thư
|
|
|
II
|
Nhiệm vụ
KH&CN cấp Bộ
|
|
|
|
Chi nhiệm vụ
thường xuyên theo chức năng
|
|
|
|
Chi nhiệm
vụ KH&CN cấp Bộ
|
|
|
|
Chi cho dự
án sửa chữa nhỏ, tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học
|
|
|
….
|
Các dự án
có tính chất đặc biệt khác
|
|
|
B
|
Kinh
phí đầu tư phát triển (bao gồm dự án chuyển tiếp và dự án đề xuất mở mới)
|
|
|
|
Dự án 1
|
|
|
|
Dự án 2
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
Công văn 219/BXD-KHCN năm 2019 hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ năm 2020 do Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 219/BXD-KHCN ngày 08/04/2019 hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ năm 2020 do Bộ Xây dựng ban hành
2.823
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|