|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 1367/UBND-KT 2021 phê duyệt quyết toán dự án đầu tư xây dựng hoàn thành Hà Nội
Số hiệu:
|
1367/UBND-KT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Hà Minh Hải
|
Ngày ban hành:
|
10/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi:
|
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các Chủ đầu tư trực thuộc Thành phố.
|
Thực hiện Thông tư số 10/2005/TT-BTC
ngày 02/02/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài
chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nước; Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ
Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước, Ủy
ban nhân dân Thành phố công khai số liệu phê duyệt quyết toán dự án đầu tư xây
dựng hoàn thành năm 2020 của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận,
huyện, thị xã như sau:
1. Số liệu phê duyệt
quyết toán dự án hoàn thành
Tổng số dự án đầu tư xây dựng hoàn
thành đã phê duyệt quyết toán trong năm 2020 là 2.159 dự án, với tổng số vốn đầu
tư được quyết toán là 16.528 tỷ đồng (Chi tiết tại Phụ lục 1: Biểu tổng hợp thực hiện quyết toán dự
án hoàn thành năm 2020), trong đó:
- Vốn ngân sách cấp Thành phố quản lý
là 84 dự án, với tổng số vốn đầu tư được quyết toán là 3.422 tỷ đồng (Chi tiết tại Phụ lục 2: Biểu tổng hợp thực hiện quyết toán dự án hoàn thành năm 2020 - Ngân sách cấp Thành phố).
- Vốn ngân sách quận, huyện, thị xã
quản lý là 2.075 dự án, với tổng số vốn đầu tư được quyết toán là 13.106 tỷ đồng
(Chi tiết tại Phụ lục 3: Biểu tổng hợp thực hiện quyết toán dự án hoàn thành năm 2020 - Ngân sách quận
huyện, thị xã).
Qua thẩm tra, phê duyệt quyết toán đã
giảm trừ so với giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư là 166 tỷ đồng, chiếm
tỷ lệ 1% tổng giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư.
2. Số liệu các dự án
chậm lập hồ sơ quyết toán
Tổng số dự án đầu tư xây dựng hoàn
thành chậm lập hồ sơ quyết toán tại thời điểm 31/12/2020
là 165 dự án, trong đó:
- Vốn ngân sách cấp Thành phố quản lý
là 40 dự án, bao gồm 25 dự án chậm dưới 24 tháng và 15 dự án chậm trên 24 tháng
(Chi tiết tại Phụ lục 4: Biểu tổng hợp các dự án cấp Thành phố chậm lập
hồ sơ quyết toán tính đến 31/12/2020).
- Vốn ngân sách quận, huyện, thị xã
quản lý là 125 dự án, bao gồm 106 dự án chậm dưới 24 tháng và 19 dự án chậm
trên 24 tháng (Chi tiết tại Phụ lục 5: Biểu tổng hợp các dự án cấp huyện chậm nộp hồ
sơ quyết toán tính đến 31/12/2020).
2. Ủy ban nhân dân
Thành phố yêu cầu các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị
xã:
- Thực hiện nghiêm chỉ đạo của UBND
Thành phố tại Văn bản số 1038/UBND-KT ngày 09/4/2021 về việc tiếp tục đẩy mạnh
công tác quyết toán dự án hoàn thành.
- Công khai số liệu
phê duyệt quyết toán năm 2020 của các dự án đầu tư xây dựng hoàn thành được Ủy
ban nhân dân Thành phố giao và phân cấp quản lý theo quy định tại Thông tư số
10/2005/TT-BTC ngày 02/02/2005 của Bộ Tài chính.
- Thực hiện nghiêm túc việc lập, thẩm
định, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành và xử lý vi phạm theo quy định tại
Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính quy định về quyết
toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước.
- Triển khai đồng bộ các giải pháp để đẩy nhanh công tác quyết toán dự án đầu tư xây dựng
hoàn thành.
- Giao Sở Tài chính trực tiếp kiểm
tra, đôn đốc các Chủ đầu tư, Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã có các dự
án chậm quyết toán, làm rõ trách nhiệm và hướng giải quyết báo cáo UBND Thành
phố trong quý II/2021./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP (để b/c);
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Sở Tài chính;
- VPUB: CVP, các PCVP, KT, ĐT, KGVX;
- Lưu: VT, KTCông.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Minh Hải
|
PHỤ LỤC 1
BIỂU TỔNG HỢP THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN DỰ ÁN
HOÀN THÀNH NĂM 2020
(Kèm theo Công văn số 1367/UBND-KT ngày 10/5/2021
của UBND thành phố Hà Nội)
Đơn vị
tính: Tỷ đồng
STT
|
Danh
mục dự án
|
Số
dự án
|
Tổng
mức đầu tư
|
Giá
trị đề nghị quyết toán
|
Giá
trị quyết toán được duyệt
|
Chênh
lệch
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(5)-(6)
|
A
|
Tổng cộng
|
2.159
|
18.321
|
16.694
|
16.528
|
166
|
|
Ngân sách cấp
Thành phố
|
84
|
3.943
|
3.438
|
3.422
|
16
|
|
Ngân sách cấp quận huyện
|
2.075
|
14.378
|
13.256
|
13.106
|
150
|
1
|
Nhóm A
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Ngân sách cấp Thành phố
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách cấp quận huyện
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm B
|
50
|
5.092
|
4.528
|
4.501
|
27
|
|
Ngân sách cấp Thành phố
|
12
|
1.932
|
1.712
|
1.704
|
8
|
|
Ngân sách cấp quận huyện
|
38
|
3.160
|
2.816
|
2.797
|
19
|
3
|
Nhóm C
|
2.109
|
13.229
|
12.166
|
12.027
|
139
|
|
Ngân sách cấp
Thành phố
|
72
|
2.011
|
1.726
|
1.718
|
8
|
|
Ngân sách cấp quận huyện
|
2.037
|
11.218
|
10.440
|
10.309
|
131
|
PHỤ LỤC 2
BIỂU TỔNG HỢP THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN DỰ ÁN
HOÀN THÀNH NĂM 2020 - NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ
(Kèm theo Công văn số 1367/UBND-KT ngày 10/5/2021
của UBND Thành phố Hà Nội)
Đơn vị
tính: Tỷ đồng
STT
|
Danh
mục dự án
|
Số
dự án
|
Tổng
mức đầu tư
|
Giá
trị đề nghị quyết toán
|
Giá
trị quyết toán được duyệt
|
Chênh
lệch
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(5)-(6)
|
A
|
Tổng cộng
|
84
|
3944
|
3437
|
3422
|
16
|
1
|
Nhóm A
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Nhóm B
|
12
|
1932
|
1712
|
1704
|
8
|
3
|
Nhóm C
|
72
|
2011
|
1726
|
1718
|
8
|
B
|
Chi tiết theo đơn vị cấp dưới:
|
|
|
|
|
|
1
|
Ban quản lý dự án ĐTXD công
trình giao thông thành phố Hà Nội
|
9
|
659
|
443
|
441
|
2
|
|
Nhóm B
|
1
|
225
|
137
|
136
|
0
|
|
Xây dựng tuyến đường Lê Trọng Tấn
đoạn từ Tôn Thất Tùng kéo dài đến sông Lừ, quận Thanh Xuân
|
1
|
225
|
137
|
136
|
0
|
|
Nhóm
C
|
8
|
434
|
306
|
305
|
1
|
|
Cải tạo, chỉnh trang khu vực nút giao đầu cầu phía Bắc cầu Chương Dương
|
1
|
17
|
11
|
11
|
0
|
|
Đầu tư xây dựng công trình cầu Mỹ Hoà (cầu Bột Xuyên) vượt sông Đáy qua địa bàn huyện Mỹ Đức,
huyện Ứng Hoà
|
1
|
191
|
101
|
100
|
1
|
|
Dự án xây dựng cầu Quảng Tái tại Km
6+585 trên đường tỉnh 428 (đường 75 cũ), huyện Ứng Hoà
|
1
|
25
|
22
|
22
|
0
|
|
Đầu tư xây dựng cầu Đầm Mơ thuộc xã
Hồng Phong, xã Quảng Bị, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
|
1
|
50
|
38
|
38
|
0
|
|
Đường tỉnh 426 (đường tỉnh 78 cũ) đoạn
Km 0 đến Km7+900
|
1
|
64
|
59
|
59
|
0
|
|
Xây dựng công trình cầu Văn Quang, huyện Quốc Oai
|
1
|
7
|
6
|
6
|
0
|
|
Đầu tư xây dựng cầu Ba Thá Km
24+010 đường tỉnh 429 (đường tỉnh 73 cũ)
|
1
|
65
|
57
|
57
|
0
|
|
Xây dựng cầu Đào Xuyên (giai đoạn
1), xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm
|
1
|
14
|
11
|
11
|
0
|
2
|
Ban quản lý dự án ĐTXD công
trình công nghiệp và dân dụng thành phố Hà Nội
|
4
|
193
|
182
|
179
|
3
|
|
Nhóm B
|
1
|
80
|
78
|
75
|
3
|
|
Xây dựng, cải tạo trường PTCS Nguyễn
Đình Chiểu, quận Hai Bà Trưng
|
1
|
80
|
78
|
75
|
3
|
|
Nhóm C
|
3
|
114
|
105
|
105
|
0
|
|
Xây dựng trụ sở làm việc đội quản
lý thị trường số 7 trực thuộc Chi cục quản lý thị trường Hà Nội
|
1
|
15
|
14
|
14
|
0
|
|
Xây dựng, cải tạo trường THPT Trần
Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng
|
1
|
51
|
48
|
48
|
0
|
|
Xây dựng cải tạo trường THPT Xuân Đỉnh, quận Bắc Từ Liêm
|
1
|
48
|
43
|
43
|
0
|
3
|
Ban quản lý dự án ĐTXD công trình nông nghiệp và PTNT thành phố Hà Nội
|
5
|
266
|
236
|
236
|
0
|
|
Nhóm B
|
1
|
70
|
68
|
68
|
0
|
|
Xây dựng đường hành lang thượng lưu
đê hữu Hồng kết hợp làm đường giao thông để di chuyển đường ra vào cảng Sơn
Tây, thị xã Sơn Tây
|
1
|
70
|
68
|
68
|
0
|
|
Nhóm C
|
4
|
196
|
168
|
168
|
0
|
|
Xử lý sạt lở bờ hữu sông Tô Lịch xã
Khánh Hà, huyện Thường Tín
|
1
|
25
|
24
|
24
|
0
|
|
Xử lý sạt lở bờ tả sông Cà Lồ thuộc
địa bàn thôn Thuỵ Hương và thôn Hương Gia, xã Phú Cường, huyện Sóc Sơn
|
1
|
12
|
12
|
12
|
0
|
|
Xử lý sạt lở bờ hữu sông Đà khu vực
Đan Thê - Tòng Bạt, huyện Ba Vì
|
1
|
45
|
43
|
43
|
0
|
|
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm tiêu Săn, huyện Thạch Thất - phần đầu mối
|
1
|
114
|
89
|
89
|
0
|
4
|
Ban quản lý dự án ĐTXD công
trình cấp nước, thoát nước và môi trường thành phố Hà Nội
|
3
|
249
|
244
|
244
|
1
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B
|
1
|
225
|
222
|
222
|
0
|
|
Xây dựng nhà ở cao tầng và các công
trình phụ trợ khu di dân Đồng Tàu - giai đoạn 1
|
1
|
225
|
222
|
222
|
0
|
|
Nhóm C
|
2
|
24
|
22
|
22
|
0
|
|
Xây dựng bãi phế thải xây dựng tại xã
Tiến Thắng, huyện Mê Linh (X11)
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
Đầu tư xây dựng trạm quan trắc môi
trường tự động liên tục tại Khu liên hợp xử lý chất thải Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn
|
1
|
23
|
22
|
22
|
0
|
5
|
Ban quản lý dự án ĐTXD công
trình văn hóa xã hội thành phố Hà Nội
|
12
|
100
|
92
|
92
|
0
|
|
Nhóm C
|
12
|
100
|
92
|
92
|
0
|
|
Xây dựng trụ sở làm việc công an
phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm thuộc Công an thành phố Hà Nội
|
1
|
9
|
8
|
8
|
0
|
|
Xây dựng trụ sở làm việc công an
phường Tây Mỗ, quận Nam Từ Liêm thuộc Công an thành phố Hà Nội
|
1
|
8
|
7
|
7
|
0
|
|
Xây dựng trụ sở làm việc công an
phường Thượng Cát, quận Bắc Từ Liêm thuộc Công an thành phố Hà Nội
|
1
|
7
|
6
|
6
|
0
|
|
Xây dựng trụ sở làm việc công an
phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm thuộc Công an thành phố Hà Nội
|
1
|
6
|
6
|
6
|
0
|
|
Xây dựng trụ sở làm việc công an
phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng thuộc Công an thành phố Hà Nội
|
1
|
7
|
6
|
6
|
0
|
|
Xây dựng trụ sở làm việc công an
phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm thuộc Công an thành phố Hà Nội
|
1
|
7
|
6
|
6
|
0
|
|
Xây dựng trụ sở làm việc công an
phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm thuộc Công an thành phố Hà Nội
|
1
|
8
|
7
|
7
|
0
|
|
Xây dựng trụ sở làm việc công an
phường Trung Hưng, thị xã Sơn Tây thuộc Công an thành phố Hà Nội
|
1
|
8
|
8
|
8
|
0
|
|
Xây dựng trụ sở làm việc đồn công
an Tiền Phong, huyện Mê Linh thuộc Công an thành phố Hà Nội
|
1
|
7
|
7
|
7
|
0
|
|
Xây dựng trụ sở làm việc đồn công an khu công nghệ cao Hoà Lạc, huyện Thạch Thất thuộc Công an thành
phố Hà Nội
|
1
|
9
|
9
|
9
|
0
|
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải y
tế bệnh viện Công an thành phố Hà Nội
|
1
|
8
|
8
|
8
|
0
|
|
Cải tạo sửa chữa trường Trung cấp
nghề cơ khí I Hà Nội
|
1
|
15
|
14
|
14
|
0
|
6
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
4
|
93
|
67
|
67
|
0
|
|
Nhóm C
|
4
|
93
|
67
|
67
|
0
|
|
Đường Đục Khê đi Tiên Mai, huyện Mỹ
Đức (dự án dừng thực hiện)
|
1
|
33
|
13
|
12
|
0
|
|
Kè chống sạt lở bờ hữu sông Đáy, xã
Phù Lưu Tế, huyện Mỹ Đức
|
1
|
29
|
25
|
25
|
0
|
|
Xử lý cấp bách chống sạt lở đê hồ
Quan Sơn qua địa phận thôn Thanh Lợi, xã Hồng Sơn và đê hồ
Quan Sơn đoạn từ đập tràn cầu Dậm đến địa phận tỉnh Hoà
Bình
|
1
|
26
|
26
|
26
|
0
|
|
Xử lý cấp bách chống sạt lở đê bao
qua địa bàn thôn Phú Hiền, xã Hợp Thanh, huyện Mỹ Đức
|
1
|
4
|
4
|
4
|
0
|
7
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
4
|
78
|
71
|
70
|
1
|
|
Nhóm C
|
4
|
78
|
71
|
70
|
1
|
|
Xử lý cấp bách chống sạt mái hạ lưu
đê bối thuộc bờ tả sông Bùi trên địa phân thôn Trí Thủy,
xã Thủy Xuân Tiên, huyện Chương Mỹ
|
1
|
3
|
2
|
2
|
0
|
|
Xử lý cấp bách 05 đoạn đê bối thuộc
bờ tả sông Bùi, huyện Chương Mỹ
|
1
|
29
|
26
|
25
|
0
|
|
Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ sông
Bùi đoạn từ cầu Sắt đến trạm bơm Đồng Cò, thuộc khu vực Đồng Vai, thị trấn
Xuân Mai, huyện Chương Mỹ
|
1
|
29
|
27
|
27
|
0
|
|
Xử lý cấp bách và dự toán xử lý cấp
bách sự cố bục đê ao Đòng trên địa bàn thôn Trung Hoàng, xã Thanh Bình, huyện
Chương Mỹ
|
1
|
17
|
16
|
16
|
0
|
8
|
UBND quận Đống Đa
|
2
|
166
|
150
|
149
|
1
|
|
Nhóm B
|
1
|
134
|
121
|
120
|
1
|
|
Xây dựng khu nhà ở cao tầng di dân
phường Láng Thượng, quận Đống Đa
|
1
|
134
|
121
|
120
|
1
|
|
Nhóm C
|
1
|
32
|
29
|
29
|
0
|
|
Xây dựng nhà chung cư phục vụ GPMB lô
số 9 trục đường Thái Hà - Voi Phục
|
1
|
32
|
29
|
29
|
0
|
9
|
UBND quận Hai Bà Trưng
|
1
|
325
|
302
|
301
|
1
|
|
Nhóm B
|
1
|
325
|
302
|
301
|
1
|
|
Mở rộng, nâng cấp đường Thanh Nhàn
|
1
|
325
|
302
|
301
|
1
|
|
Nhóm C
|
1
|
52
|
51
|
51
|
0
|
|
Hạng mục GPMB dự án Cải tạo môi trường
hồ cá Bác Hồ ở Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng
|
1
|
52
|
51
|
51
|
0
|
10
|
UBND huyện Đan Phượng
|
1
|
28
|
23
|
23
|
0
|
|
Nhóm C
|
1
|
28
|
23
|
23
|
0
|
|
Xây dựng công trình kênh tiêu T0, huyện Đan Phượng
|
1
|
28
|
23
|
23
|
0
|
11
|
UBND thị xã Sơn Tây
|
1
|
206
|
199
|
199
|
0
|
|
Nhóm B
|
1
|
206
|
199
|
199
|
0
|
|
Trường THPT
Sơn Tây, thị xã Sơn Tây
|
1
|
206
|
199
|
199
|
0
|
12
|
UBND huyện Hoài Đức
|
2
|
100
|
84
|
83
|
1
|
|
Nhóm C
|
2
|
100
|
84
|
83
|
1
|
|
Cải tạo chỉnh trang đường tỉnh lộ
422 đoạn từ đê tả đáy Cát Quế đi cầu Yên Sở, huyện Hoài
Đức
|
1
|
17
|
17
|
16
|
0
|
|
Đường tỉnh 422B (Sơn Đồng - Vân
Canh), lý trình từ Km 0+828 đến Km3+960
|
1
|
83
|
67
|
66
|
1
|
13
|
UBND huyện Quốc Oai
|
2
|
37
|
36
|
36
|
0
|
|
Nhóm C
|
2
|
37
|
36
|
36
|
0
|
|
Xử lý cấp bách sự cố sập cống qua đê Đồng Ao, xã Đông Yên, huyện Quốc Oai
|
1
|
3
|
2
|
2
|
0
|
|
Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng
nghiệp, dạy nghề huyện Quốc Oai định hướng thành Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp của huyện
|
1
|
34
|
33
|
33
|
0
|
14
|
UBND huyện Gia Lâm
|
2
|
265
|
230
|
228
|
2
|
|
Nhóm B
|
1
|
232
|
198
|
196
|
2
|
|
Xây dựng HTKT khu tái định cư Trâu Quỳ
phục vụ GPMB của các dự án trên địa bàn huyện Gia Lâm
|
1
|
232
|
198
|
196
|
2
|
|
Nhóm C
|
1
|
33
|
32
|
32
|
0
|
|
Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ bãi
sông Đuống, thôn Đổng Xuyên, xã Đặng Xá, huyện Gia Lâm
|
1
|
33
|
32
|
32
|
0
|
15
|
UBND huyện Thanh Trì
|
2
|
120
|
118
|
117
|
1
|
|
Nhóm C
|
2
|
120
|
118
|
117
|
1
|
|
Xây dựng trường THPT Nguyễn Quốc
Trinh, huyện Thanh Trì
|
1
|
119
|
117
|
116
|
1
|
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu nuôi trồng
thủy sản tập trung tại xã Đại Áng, huyện Thanh Trì
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
16
|
UBND huyện Sóc Sơn
|
1
|
160
|
142
|
142
|
1
|
|
Nhóm B
|
1
|
160
|
142
|
142
|
1
|
|
Xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp
đường Hồng Kỳ- Bắc Sơn và tuyến nhánh Chợ Chấu - Đô Tân
|
1
|
160
|
142
|
142
|
1
|
17
|
UBND huyện Đông Anh
|
1
|
19
|
18
|
18
|
0
|
|
Nhóm C
|
1
|
19
|
18
|
18
|
0
|
|
Xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo tại ô đất
NT-01 khu nhà ở phục vụ công nhân xã Kim Chung, huyện Đông Anh
|
1
|
19
|
18
|
18
|
0
|
18
|
UBND huyện Phúc Thọ
|
1
|
23
|
22
|
22
|
0
|
|
Nhóm C
|
1
|
23
|
22
|
22
|
0
|
|
Cài tạo, nâng cấp hệ thống đê bối
ngăn lũ kết hợp làm đường giao thông trên địa bàn xã Vân Phúc - Cẩm Đình, huyện
Phúc Thọ
|
1
|
23
|
22
|
22
|
0
|
19
|
UBND huyện Phú Xuyên
|
1
|
12
|
11
|
11
|
0
|
|
Nhóm C
|
1
|
12
|
11
|
11
|
0
|
|
Xử lý cấp bách chống sạt lở đê tả sông Lương đoạn từ trạm bơm Đồng Lạc đến trạm bơm Mai Trang,
huyện Phú Xuyên
|
1
|
12
|
11
|
11
|
0
|
20
|
Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Nội
|
3
|
424
|
376
|
375
|
1
|
|
Nhóm B
|
1
|
225
|
199
|
198
|
1
|
|
Xây dựng mạng lưới cấp nước cho các
xã Phù Lỗ, Phú Minh, Mai Đình, Sóc Sơn
|
1
|
225
|
199
|
198
|
1
|
|
Nhóm C
|
2
|
199
|
177
|
177
|
1
|
|
Cải tạo và phát triển mạng lưới cấp
nước huyện Thanh Trì (khu vực quy hoạch phát triển phía Đông, Quốc lộ 1A cũ)
|
1
|
146
|
125
|
125
|
0
|
|
Hạng mục công việc sử dụng vốn ngân
sách thuộc dự án Nâng công suất Nhà máy nước Gia Lâm lên 60,000m3/ngđ
|
1
|
53
|
53
|
52
|
1
|
21
|
Trường PTCS Nguyễn Đình Chiểu
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
|
Nhóm C
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
|
Xây dựng sân bóng đá tiêu chuẩn cho
trẻ khiếm thị
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
22
|
BQLDA Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội
|
2
|
3
|
3
|
3
|
0
|
|
Nhóm C
|
2
|
3
|
3
|
3
|
0
|
|
Đầu tư xây mới, cải tạo sửa chữa nhà
vệ sinh và nước sạch cho trường học xã Cao Viên thuộc "Chương trình mục
tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội"
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Đầu tư xây mới, cải tạo sửa chữa
nhà vệ sinh và nước sạch cho trường học xã Vân Nội thuộc "Chương trình mục
tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội"
|
1
|
3
|
2
|
2
|
0
|
23
|
Ban phục vụ lễ tang Hà Nội
|
1
|
23
|
23
|
23
|
0
|
|
Nhóm B
|
1
|
23
|
23
|
23
|
0
|
|
Hạng mục Nhà để tro 3 tầng và lắp đặt
hệ thống PCCC cho nhà tro 3 tầng thuộc dự án Cải tạo,
nâng cấp để chuyển đổi nhiệm vụ nghĩa trang Văn Điển
|
1
|
23
|
23
|
23
|
0
|
24
|
Sở Văn hóa và thể thao Hà Nội
|
1
|
59
|
46
|
46
|
0
|
|
Nhóm C
|
1
|
59
|
46
|
46
|
0
|
|
Nâng cấp, mở rộng di tích nhà Hồ Chủ
tịch ở và làm việc tháng 12/1946
|
1
|
59
|
46
|
46
|
0
|
25
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
14
|
159
|
155
|
155
|
0
|
|
Nhóm C
|
14
|
159
|
155
|
155
|
0
|
|
Xử lý cấp bách khắc phục sự cố sạt
trượt bờ sông tương ứng K45+00-K45+650
đê tả Hồng xã Tráng Việt, huyện mê Linh
|
1
|
35
|
34
|
34
|
0
|
|
Xử lý cấp bách chống sạt lở đê tả sông
Nhuệ qua khu vực thôn Gia Khánh, xã Nguyễn Trãi, huyện Thường Tín (tương ứng từ K37+420 đến K37+665)
|
1
|
10
|
10
|
10
|
0
|
|
Xử lý cấp bách chống sạt lở đê bờ tả
sông Vân Đình đoạn từ K1+20 đến K1+390
thuộc địa phận xã Hồng Minh, huyện Phú Xuyên
|
1
|
13
|
13
|
13
|
0
|
|
Xử lý cấp bách công trình chống sạt
lở kè Cổ Đô từ K6+240 (Mỏ hàn số 6)
đến K6+500 (Mỏ hàn số 7) đê Hữu Hồng, huyện Ba Vì, Hà Nội
|
1
|
7
|
7
|
7
|
0
|
|
Xử lý cấp bách chống sạt trượt bờ hữu
kênh xả trạm bơm Ấp Bắc, thuộc địa phận xã Võng La, huyện
Đông Anh
|
1
|
6
|
6
|
6
|
0
|
|
Xử lý cấp bách chống sạt lở kè Thuận
Mỹ tương ứng từ K1+450 đến K2+250 đê Hữu Đà, huyện Ba Vì
|
1
|
5
|
5
|
4
|
0
|
|
Xử lý cấp bách công trình sạt lở bờ
tả sông Bùi từ K0+900 đến K1+100 xã Thanh Bình; bờ tả
sông Bùi đoạn qua thôn Trí Thủy, xã Thủy Xuân Tiên; khu vực Đội 1, xã Đồng
Phú; khu vực thôn Lưu Xá, xã Hoà Chính, huyện Chương Mỹ
|
1
|
30
|
30
|
30
|
0
|
|
Xử lý cấp bách công trình chống sạt lở bờ hữu sông Hồng đoạn từ K26+000
đến K26+600 thuộc khu vực hạ lưu kè Cam Thượng trên địa bàn xã Cam Thượng, huyện
Ba Vì và xã Đường Lâm thị xã Sơn Tây
|
1
|
9
|
8
|
8
|
0
|
|
Xử lý cấp bách sự cố xói, lở chân
kè Cổ Đô đoạn từ K7+110 (mỏ hàn số 9) đến K7+420 (sau mỏ hàn số 10 là 50m) đê
hữu Hồng thuộc địa bàn xã Cổ Đô, huyện Ba Vì
|
1
|
6
|
6
|
6
|
0
|
|
Xử lý cấp bách sự cố sạt lở bờ hữu
sông Cầu, xóm 11, thôn Ngô Đạo, xã Tân Hưng, Sóc Sơn
|
1
|
9
|
9
|
9
|
0
|
|
Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ tả sông Cà Lồ (đoạn từ cửa ra kênh xả cống
Lương Phúc đến khu vực cửa đình xóm Mom) thôn Lương Phúc, xã Việt Long, huyện
Sóc Sơn
|
1
|
8
|
8
|
8
|
0
|
|
Xử lý cấp bách chống sự cố sạt lở
đê Đồng Trối xã Thủy Xuân Tiên, huyện Chương Mỹ
|
1
|
5
|
5
|
5
|
0
|
|
Xử lý cấp bách sự cố lở bờ hữu sông
Cầu, xóm 11, thôn Ngô Đạo, xã Tân Hưng, huyện Sóc Sơn
|
1
|
9
|
9
|
9
|
0
|
|
Xử lý cấp bách chống sạt trượt mái đê
thượng lưu đê tả Đáy, phường Yên Nghĩa, Hà Đông, Hà Nội
|
1
|
7
|
7
|
7
|
0
|
26
|
Ban quản lý đường sắt đô thị Hà
Nội
|
1
|
3
|
2
|
2
|
0
|
|
Nhóm C
|
1
|
3
|
2
|
2
|
0
|
|
Cải tạo trụ sở làm việc mới của Ban
quản lý đường sắt đô thị Hà Nội tại toà nhà CC2, khu đô thị Đồng Tàu, quận Hoàng
Mai
|
1
|
3
|
2
|
2
|
0
|
27
|
Viện KHCN và Kinh tế xây dựng Hà
Nội
|
1
|
25
|
13
|
13
|
0
|
|
Nhóm C
|
1
|
25
|
13
|
13
|
0
|
|
Tăng cường năng lực của Viện KHCN
và Kinh tế xây dựng Hà Nội nhằm nâng cao năng lực kiểm định chất lượng công
trình xây dựng cho Hà Nội và vùng Thủ đô
|
1
|
25
|
13
|
13
|
0
|
28
|
Trung tâm phát triển quỹ đất Hà
Nội
|
1
|
97
|
97
|
96
|
1
|
|
Nhóm C
|
1
|
97
|
97
|
96
|
1
|
|
GPMB và san nền sơ bộ khu nhà ở
công nhân khu công nghiệp Bắc Thăng Long
|
1
|
97
|
97
|
96
|
1
|
PHỤ LỤC 3
BIỂU TỔNG HỢP THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN DỰ ÁN
HOÀN THÀNH NĂM 2020 NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
(Kèm theo Công văn số 1367/UBND-KT
ngày 10/5/2021 của UBND Thành phố Hà Nội)
Đơn vị
tính: Tỷ đồng
STT
|
Loại
dự án
|
Số
dự án
|
Tổng
mức đầu tư
|
Giá
trị đề nghị quyết toán
|
Giá
trị phê duyệt quyết toán
|
Chênh
lệch
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(5)-(6)
|
A
|
Tổng cộng
|
2.075
|
14.378
|
13.256
|
13.106
|
150
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B
|
38
|
3.160
|
2.816
|
2.797
|
19
|
|
Nhóm C
|
2.037
|
11.218
|
10.440
|
10.309
|
131
|
B
|
Chi tiết theo đơn vị cấp dưới:
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND quận Ba Đình
|
21
|
374
|
354
|
352
|
2
|
|
Nhóm B
|
2
|
154
|
147
|
146
|
1
|
|
Nhóm C
|
19
|
220
|
207
|
205
|
2
|
2
|
UBND quận Cầu Giấy
|
56
|
461
|
449
|
446
|
3
|
|
Nhóm B
|
2
|
294
|
290
|
289
|
1
|
|
Nhóm C
|
54
|
167
|
159
|
157
|
2
|
3
|
UBND quận Đống Đa
|
24
|
715
|
588
|
587
|
0
|
|
Nhóm B
|
6
|
433
|
353
|
353
|
0
|
|
Nhóm C
|
18
|
282
|
235
|
235
|
0
|
4
|
UBND quận Hai Bà Trưng
|
78
|
509
|
460
|
457
|
2
|
|
Nhóm B
|
2
|
121
|
114
|
113
|
1
|
|
Nhóm C
|
76
|
388
|
346
|
344
|
2
|
5
|
UBND quận Hà Đông
|
60
|
539
|
495
|
487
|
8
|
|
Nhóm B
|
2
|
245
|
217
|
214
|
3
|
|
Nhóm C
|
58
|
294
|
278
|
273
|
5
|
6
|
UBND quận Hoàn Kiếm
|
6
|
226
|
211
|
210
|
1
|
|
Nhóm B
|
2
|
171
|
158
|
157
|
0
|
|
Nhóm C
|
4
|
55
|
53
|
53
|
0
|
7
|
UBND quận Hoàng Mai
|
18
|
316
|
282
|
281
|
1
|
|
Nhóm B
|
3
|
163
|
154
|
154
|
0
|
|
Nhóm C
|
15
|
153
|
128
|
128
|
0
|
8
|
UBND quận Long Biên
|
24
|
651
|
565
|
536
|
28
|
|
Nhóm B
|
4
|
327
|
280
|
277
|
4
|
|
Nhóm C
|
20
|
324
|
284
|
260
|
24
|
9
|
UBND quận Tây Hồ
|
21
|
267
|
257
|
253
|
4
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
21
|
267
|
257
|
253
|
4
|
10
|
UBND quận Thanh Xuân
|
79
|
476
|
434
|
428
|
6
|
|
Nhóm B
|
2
|
202
|
173
|
171
|
2
|
|
Nhóm C
|
77
|
274
|
261
|
257
|
4
|
11
|
UBND quận Bắc Từ Liêm
|
46
|
457
|
418
|
415
|
3
|
|
Nhóm B
|
2
|
205
|
184
|
183
|
1
|
|
Nhóm C
|
44
|
252
|
234
|
232
|
2
|
12
|
UBND quận Nam Từ Liêm
|
22
|
594
|
533
|
528
|
6
|
|
Nhóm B
|
5
|
389
|
345
|
341
|
3
|
|
Nhóm C
|
17
|
205
|
189
|
186
|
3
|
13
|
UBND
huyện Ba Vì
|
49
|
503
|
478
|
476
|
3
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
49
|
503
|
478
|
476
|
3
|
14
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
122
|
858
|
768
|
762
|
6
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
122
|
858
|
768
|
762
|
6
|
15
|
UBND huyện Đan Phượng
|
116
|
484
|
459
|
451
|
8
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
116
|
484
|
459
|
451
|
8
|
16
|
UBND huyện Đông Anh
|
235
|
938
|
885
|
885
|
0
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
235
|
938
|
885
|
885
|
0
|
17
|
UBND huyện Gia Lâm
|
58
|
751
|
703
|
686
|
17
|
|
Nhóm B
|
3
|
177
|
170
|
166
|
3
|
|
Nhóm C
|
55
|
574
|
533
|
520
|
13
|
18
|
UBND huyện Hoài Đức
|
116
|
618
|
577
|
572
|
5
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
116
|
618
|
577
|
572
|
5
|
19
|
UBND huyện Mê Linh
|
66
|
245
|
238
|
236
|
2
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
66
|
245
|
238
|
236
|
2
|
20
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
25
|
359
|
345
|
344
|
1
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
25
|
359
|
345
|
344
|
1
|
21
|
UBND huyện Phú Xuyên
|
228
|
529
|
506
|
499
|
6
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
228
|
529
|
506
|
499
|
6
|
22
|
UBND huyện Phúc Thọ
|
13
|
82
|
73
|
72
|
1
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
13
|
82
|
73
|
72
|
1
|
23
|
UBND huyện Quốc Oai
|
62
|
691
|
664
|
653
|
11
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
62
|
691
|
664
|
653
|
11
|
24
|
UBND huyện Sóc Sơn
|
47
|
535
|
504
|
501
|
3
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
47
|
535
|
504
|
501
|
3
|
25
|
UBND huyện Thạch Thất
|
91
|
304
|
287
|
286
|
1
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
91
|
304
|
287
|
286
|
1
|
26
|
UBND huyện Thanh Oai
|
194
|
455
|
423
|
410
|
13
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
194
|
455
|
423
|
410
|
13
|
27
|
UBND huyện Thanh Trì
|
25
|
496
|
430
|
427
|
3
|
|
Nhóm B
|
3
|
279
|
232
|
232
|
0
|
|
Nhóm C
|
22
|
217
|
198
|
196
|
2
|
28
|
UBND huyện Thường Tín
|
19
|
151
|
143
|
143
|
1
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
19
|
151
|
143
|
143
|
1
|
29
|
UBND huyện Ứng Hòa
|
55
|
338
|
323
|
320
|
4
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
55
|
338
|
323
|
320
|
4
|
30
|
UBND Thị xã Sơn Tây
|
99
|
456
|
405
|
402
|
2
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
99
|
456
|
405
|
402
|
2
|
PHỤ LỤC 4:
BIỂU TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN CẤP THÀNH PHỐ CHẬM
LẬP HỒ SƠ QUYẾT TOÁN TÍNH ĐẾN 31/12/2020
(Kèm theo Công văn số 1367/UBND-KT
ngày 10 tháng 5 năm 2021 của UBND Thành phố Hà Nội)
Đơn vị
tính: Tỷ đồng
STT
|
Loại dự án
|
Nhóm
DA
|
Tổng
số dự án chậm nộp báo cáo quyết toán
|
Dự
án chậm nộp báo cáo quyết toán dưới 24 tháng
|
Dự
án chậm nộp báo cáo quyết toán từ 24 tháng trở lên
|
Số
dự án
|
Tổng mức đầu tư
|
Tổng
vốn đã thanh toán
|
Số
dự án
|
Tổng
mức đầu tư
|
Tổng
vốn đã thanh toán
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
A
|
Tổng số
|
|
40
|
25
|
11.344
|
8.867
|
15
|
8.565
|
6.918
|
|
Nhóm A
|
A
|
4
|
2
|
8.034
|
6.279
|
2
|
4.735
|
4.331
|
|
Nhóm B
|
B
|
15
|
8
|
2.414
|
1.965
|
7
|
3.527
|
2.362
|
|
Nhóm C
|
C
|
21
|
15
|
896
|
624
|
6
|
303
|
225
|
B
|
Chi tiết theo đơn vị cấp dưới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
BAN QLDA ĐTXD CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG TP HÀ NỘI
|
|
9
|
5
|
7.881
|
6.088
|
4
|
3.617
|
3.083
|
|
Dự án xây dựng cầu Vĩnh Tuy và tuyến
đường hai đầu cầu (giai đoạn 1)
|
A
|
1
|
|
|
|
1
|
3.152
|
2.817
|
|
Dự án Phát triển giao thông đô thị HN
|
A
|
1
|
1
|
7.500
|
5.812
|
|
|
|
|
XD cầu vượt tại nút giao đường Nguyễn
Chí Thanh - Kim Mã
|
B
|
1
|
|
|
|
1
|
360
|
210
|
|
Đường nối từ ĐLTL kéo dài đến QL
21, huyện Thạch Thất
|
C
|
1
|
1
|
55
|
26
|
|
|
|
|
ĐTXD cầu Zét Chương Mỹ
|
C
|
1
|
|
|
|
1
|
65
|
37
|
|
ĐTXD cầu Yên trình huyện Chương Mỹ
|
C
|
1
|
|
|
|
1
|
40
|
19
|
|
Cải tạo nâng cấp trung tâm điều khiển đèn tín hiệu giao thông và thiết bị ngoại
vi (giai đoạn 1)
|
C
|
1
|
1
|
232
|
188
|
|
|
|
|
ĐTXD cầu Bầu tại Km 13+550 trên đường
tỉnh 429 (73 cũ)
|
C
|
1
|
1
|
40
|
20
|
|
|
|
|
ĐTXD công trình cầu Hoà Viên, lý trình km41+177 ĐT 419
|
C
|
1
|
1
|
54
|
43
|
|
|
|
2
|
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH VĂN HÓA - XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
|
|
7
|
6
|
1.490
|
1.268
|
1
|
332
|
291
|
|
Dự ân nâng cấp bệnh viện đa khoa Sóc Sơn
|
B
|
1
|
1
|
346
|
301
|
|
|
|
|
Dự án Đầu tư nâng cấp bệnh viện phụ sản Hà Nội GĐ 2
|
B
|
1
|
1
|
325
|
250
|
|
|
|
|
Dự án Cải tạo bệnh viện đa khoa Xanh pôn và xây dựng nhà điều trị nội khoa
|
B
|
1
|
|
|
|
1
|
332
|
291
|
|
Dự án trang thiết bị trung tâm kỹ
thuật cao Xanh Pôn
|
B
|
1
|
1
|
55
|
34
|
|
|
|
|
Đầu tư nâng cấp bệnh viện Thanh Nhàn giai đoạn II
|
B
|
1
|
1
|
666
|
613
|
|
|
|
|
Dự án trường cao đẳng nghề Công nghệ
cao
|
B
|
1
|
1
|
59
|
44
|
|
|
|
|
Dự án Nâng cấp bệnh viện Tâm thần Mỹ
Đức TP Hà Nội
|
c
|
1
|
1
|
40
|
26
|
|
|
|
3
|
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TP HÀ NỘI
|
|
1
|
1
|
396
|
273
|
|
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu T1-2 và đoạn cuối kênh tiêu T1, huyện Đan Phượng
|
B
|
1
|
1
|
396
|
273
|
|
|
|
4
|
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC, THOÁT NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG TP HÀ NỘI
|
|
3
|
3
|
583
|
511
|
|
|
|
|
Xây dựng hệ thống cấp nước cho khu liên hiệp xử lý chất thải Nam Sơn và vùng ảnh hưởng
môi trường của 03 xã Nam Sơn, Bắc Sơn, Hồng Kỳ
|
C
|
1
|
1
|
50
|
45
|
|
|
|
|
Dự án cấp nước Gia Lâm
|
A
|
1
|
1
|
534
|
467
|
|
|
|
|
Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nam Sơn giai đoạn 1 (83,3 ha)
|
C
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
5
|
UBNB QUẬN LONG BIÊN
|
|
6
|
|
|
|
6
|
4.117
|
3.074
|
|
Xây dựng tuyến đường nối từ đường 5 kéo dài đến cầu
Đuống
|
B
|
1
|
|
|
|
1
|
497
|
228
|
|
Xây dựng tuyến đường nối từ đường
Nguyễn Văn Cừ tới đê Tả ngạn sông Hồng
|
B
|
1
|
|
|
|
1
|
986
|
681
|
|
Xây dựng đường trên tuyến đê Tả Hồng, Hữu Đuống nối từ cầu Chương Dương đến đường 5 kéo
dài
|
B
|
1
|
|
|
|
1
|
360
|
217
|
|
Cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1A đoạn Cầu
Chui - cầu Đuống (phố Ngô Gia Tự)
|
A
|
1
|
|
|
|
1
|
1.583
|
1.515
|
|
Xây dựng tuyến đường từ Ngọc Thuỵ
đi khu đô thị mới Thạch Bàn (đoạn từ đường Thạch Bàn đến
khu đô thị mới Thạch Bàn), quận Long Biên
|
B
|
1
|
|
|
|
1
|
619
|
369
|
|
Cải tạo hệ thống thoát nước trên địa
bàn các phường Ngọc Lâm, Gia Thuỵ, Bồ Đề, quận Long Biên
|
C
|
1
|
|
|
|
1
|
73
|
64
|
6
|
UBND HUYỆN GIA LÂM
|
|
1
|
|
|
|
1
|
373
|
366
|
|
Cải tạo, nâng cấp đường dốc Hội - Đại học Nông nghiệp 1
|
B
|
1
|
|
|
|
1
|
373
|
366
|
7
|
UBND HUYỆN THẠCH THẤT
|
|
1
|
1
|
110
|
87
|
|
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp ĐT 419 đoạn từ
Km0+600 đến Km 4+842
|
B
|
1
|
1
|
110
|
87
|
|
|
|
8
|
UBND HUYỆN THANH TRÌ
|
|
1
|
1
|
18
|
10
|
|
|
|
|
XLCB sự cố sập
cống Mô Tồn xã Yên Mỹ
|
C
|
1
|
1
|
18
|
10
|
|
|
|
9
|
UBND HUYỆN PHÚC THỌ
|
|
4
|
2
|
82
|
73
|
2
|
78
|
59
|
|
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm và kiên
cố hoá kênh mương Trạch Mỹ Lộc
|
C
|
1
|
1
|
58
|
51
|
|
|
|
|
Cải tạo nâng cấp đường tỉnh lộ 419 (ĐT
80 cũ) đoạn Km+-Km0+600, huyện Phúc Thọ
|
C
|
1
|
1
|
24
|
21
|
|
|
|
|
Xây dựng giai đoạn 2 thuộc dự án chợ
trung tâm huyện
|
C
|
1
|
|
|
|
1
|
54
|
36
|
|
Sân vận động huyện Phúc Thọ
|
C
|
1
|
|
|
|
1
|
24
|
24
|
10
|
UBND HUYỆN QUỐC OAI
|
|
1
|
1
|
43
|
36
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo bờ hữu sông Tích, huyện Quốc Oai
|
C
|
1
|
1
|
43
|
36
|
|
|
|
11
|
UBND HUYỆN MÊ LINH
|
|
2
|
2
|
506
|
396
|
|
|
|
|
Xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Mê
Linh
|
B
|
1
|
1
|
457
|
363
|
|
|
|
|
Trường tiểu học Tiền Phong A
|
C
|
1
|
1
|
49
|
33
|
|
|
|
12
|
UBND HUYỆN HOÀI ĐỨC
|
|
2
|
2
|
185
|
76
|
|
|
|
|
Trường THPT Hoài Đức C
|
C
|
1
|
1
|
108
|
51
|
|
|
|
|
Xây dựng đường Lại Yên - An Khánh
(đoạn cầu Khum - cầu Địa Sáo)
|
C
|
1
|
1
|
77
|
25
|
|
|
|
13
|
UBND HUYỆN PHÚ XUYÊN
|
|
1
|
|
|
|
1
|
48
|
45
|
|
Xây dựng cải tạo trường THPT Phú Xuyên B
|
C
|
1
|
|
|
|
1
|
48
|
45
|
14
|
THÀNH ĐOÀN HÀ NỘI
|
|
1
|
1
|
50
|
48
|
|
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp Cung Thiếu Nhi Hà Nội
|
C
|
1
|
1
|
50
|
48
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5:
BIỂU TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN CẤP HUYỆN CHẬM NỘP
HỒ SƠ QUYẾT TOÁN TÍNH ĐẾN 31/12/2020
(Kèm theo Công văn số 1367/UBND-KT ngày 10
tháng 5 năm 2021 của UBND thành phố Hà Nội)
Đơn vị
tính: Tỷ đồng
STT
|
Loại
dự án
|
Tổng
số dự án chậm lập hồ sơ quyết toán
|
Dự
án chậm lập hồ sơ quyết toán dưới 24 tháng
|
Dự
án chậm lập hồ sư quyết toán trên 24 tháng
|
Số
dự án
|
Tổng
mức đầu tư
|
Số
vốn đã thanh toán
|
Số
dự án
|
Tổng mức đầu tư
|
Số vốn đã thanh toán
|
1
|
2
|
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
A
|
Tổng cộng
|
125
|
106
|
1.671
|
1.467
|
19
|
330
|
210
|
|
Nhóm A
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm B
|
4
|
4
|
380
|
350
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
121
|
102
|
1.291
|
1.116
|
19
|
330
|
210
|
B
|
Chi tiết theo đơn vị cấp dưới:
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND quận Hà Đông
|
6
|
6
|
194
|
173
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm B
|
1
|
1
|
171
|
154
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
5
|
5
|
23
|
19
|
0
|
0
|
0
|
2
|
UBND quận Hoàng Mai
|
13
|
11
|
235
|
201
|
2
|
41
|
37
|
|
Nhóm B
|
2
|
2
|
148
|
143
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
11
|
9
|
87
|
58
|
2
|
41
|
37
|
3
|
UBND quận Nam Từ Liêm
|
1
|
1
|
61
|
53
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm B
|
1
|
1
|
61
|
53
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
UBND huyện Ba Vì
|
1
|
1
|
12
|
12
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
1
|
1
|
12
|
12
|
0
|
0
|
0
|
5
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
8
|
8
|
189
|
173
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
8
|
8
|
189
|
173
|
0
|
0
|
0
|
6
|
UBND huyện Mê Linh
|
3
|
1
|
30
|
28
|
2
|
10
|
6
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
3
|
1
|
30
|
28
|
2
|
10
|
6
|
7
|
UBND huyện Phúc Thọ
|
41
|
31
|
327
|
296
|
10
|
149
|
48
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
41
|
31
|
327
|
296
|
10
|
149
|
48
|
8
|
UBND huyện Quốc Oai
|
24
|
24
|
350
|
291
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
24
|
24
|
350
|
291
|
0
|
0
|
0
|
9
|
UBND huyện Thạch Thất
|
23
|
19
|
262
|
232
|
4
|
68
|
63
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
23
|
19
|
262
|
232
|
4
|
68
|
63
|
10
|
UBND huyện Thường Tín
|
4
|
4
|
11
|
9
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhóm C
|
4
|
4
|
11
|
9
|
0
|
0
|
0
|
Công văn 1367/UBND-KT năm 2021 về công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án đầu tư xây dựng hoàn thành năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1367/UBND-KT ngày 10/05/2021 về công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án đầu tư xây dựng hoàn thành năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
1.938
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|