|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
13213/BTC-ĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Dương Bá Đức
|
Ngày ban hành:
|
05/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Bộ Giao thông vận tải;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Nhằm đạt được mục tiêu giải ngân vốn đầu tư công
năm 2024 theo chỉ đạo, điều hành tại các Nghị quyết của Chính phủ và chỉ thị,
công điện của Thủ tướng Chính phủ về giải ngân vốn đầu tư công những tháng cuối
năm 2024;
Bộ Tài chính thực hiện công khai giải ngân vốn đầu
tư công đến hết ngày 30/11/2024 đối với (1) công trình, dự án quan trọng quốc
gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải; (2) các dự án giao thông liên vùng do
địa phương quản lý và (3) các dự án xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển từ nguồn dự phòng
ngân sách trung ương năm 2023 như sau:
1. Tổng kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2024 bố
trí cho các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông
vận tải và dự án giao thông liên vùng do địa phương quản lý là 161.539 tỷ đồng,
chiếm 23,8% tổng kế hoạch vốn NSNN Thủ tướng Chính phủ giao cho các bộ, cơ quan
trung ương và địa phương (680.075 tỷ đồng). Tuy nhiên, đến hết ngày 30/11/2024
các dự án đã giải ngân là 82.336 tỷ đồng, đạt 50,96% kế hoạch năm, thấp hơn
ước tỷ lệ giải ngân bình quân chung của cả nước (60,43%), trong đó:
vốn trong nước giải ngân 67.268 tỷ đồng, đạt 55,1% kế hoạch; vốn nước ngoài giải
ngân 1.959,7 tỷ đồng, đạt 26,1% kế hoạch.
(1) Các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng
điểm ngành giao thông vận tải giải ngân 69.228 tỷ đồng, đạt 53,4% kế hoạch[1]. (Chi tiết Phụ lục 01 đính kèm).
(2) Các dự án giao thông liên vùng do địa phương quản
lý giải ngân 13.108 tỷ đồng, đạt 41% kế hoạch[2].
(Chi tiết Phụ lục 02 đính kèm).
2. Các dự án xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển tại 13 tỉnh
vùng đồng bằng sông Cửu Long sử dụng nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm
2023 (Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 08/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ) giải
ngân 2.622,76 tỷ đồng, đạt 65,57% kế hoạch vốn NSTW được giao (4.000 tỷ đồng).
Thời hạn giải ngân nguồn vốn dự phòng NSTW năm 2023 đến hết ngày 31/12/2024, chỉ
còn gần 01 tháng, tuy nhiên vẫn còn 02 địa phương có tỷ lệ giải ngân thấp dưới
50%[3], khó có khả năng hoàn thành kế hoạch giải
ngân đến ngày 31/12/2024 theo quy định tại Quyết định số 1162/QĐ-TTg. (Chi
tiết Phụ lục 03 đính kèm).
3. Bộ Tài chính đề nghị Bộ Giao thông vận tải
và UBND các tỉnh:
- Quyết liệt thực hiện các giải pháp thúc đẩy giải
ngân vốn đầu tư công theo đúng các Nghị quyết của Chính phủ, chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ tại Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày 19/9/2024 về “500 ngày đêm thi
đua hoàn thành 3.000 km đường bộ cao tốc”, văn bản số 673/TTg-CN ngày
05/09/2024 về triển khai các nhiệm vụ trọng tâm để phấn đấu hoàn thành 3.000km
đường bộ cao tốc vào cuối năm 2025 và công điện số 115/CĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ về việc quyết liệt thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh giải
ngân vốn đầu tư công những tháng cuối năm 2024.
- Thực hiện tạm ứng, thu hồi tạm ứng, nghiệm thu,
thanh toán vốn đầu tư theo đúng quy định và ngay khi có khối lượng; việc tạm ứng,
mức vốn tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng theo đúng quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP
ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án
sử dụng vốn đầu tư công. Đồng thời, quản lý chặt chẽ việc tạm ứng hợp đồng theo
đúng quy định, đảm bảo sử dụng hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí nguồn vốn
ngân sách nhà nước và thực hiện nghiêm Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 12/7/2024 của
Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh, tăng cường quản lý tạm ứng vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương.
- Riêng các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, ngoài các
kiến nghị chung nêu trên, đề nghị thực hiện nghiêm Quyết định số 1162/QĐ-TTg
ngày 08/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ “các địa phương chậm nhất đến ngày
31/12/2024 hoàn thành dự án theo quy định; tổ chức thực hiện và giải ngân vốn
dự phòng NSTW năm 2023 được bổ sung chậm nhất đến ngày 31/12/2024 theo đúng
quy định của pháp luật”.
Đề nghị Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân
các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nghiên cứu, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Bộ KH và ĐT;
- Cổng TTĐTCP (để đăng tải);
- Vụ Pháp chế;
- KBNN; Cục QLN&TCĐN;
- Cục TH và TKTC (để đăng tải lên Cổng TTĐT);
- Lưu: VT, ĐT (8b).
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ ĐẦU TƯ
Dương Bá Đức
|
PHỤ LỤC 01
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH GIẢI NGÂN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, TRỌNG ĐIỂM NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐẾN NGÀY
30/11/2024
(Kèm theo văn bản số 13213/BTC-ĐT ngày 5/12/2024 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: tỷ đồng
Số TT
|
Tên Dự án
|
Cơ quan chủ quản/cq
có thẩm quyền
|
Kế hoạch năm
2024
|
Năm 2024
|
Kế hoạch
|
Giải ngân đến
30/11/2024
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
NSTW
|
NSĐP
|
Số vốn
|
Tỷ lệ
|
NSTW
|
NSĐP
|
Số vốn
|
Tỷ lệ
|
Số vốn
|
Tỷ lệ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=7/4
|
9
|
10=9/5
|
11
|
12=11/6
|
|
TỔNG SỐ
|
|
129.553,6
|
96.957,0
|
32.596,6
|
69.228,0
|
53,4%
|
61.278,2
|
63,2%
|
7.949,7
|
24,4%
|
|
Vốn trong nước
|
|
122.056,4
|
94.208,1
|
27.848,3
|
67.268,2
|
55,1%
|
60.639,0
|
64,4%
|
6.629,2
|
23,8%
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
7.497,2
|
2.748,9
|
4.748,3
|
1.959,7
|
26,1%
|
639,2
|
23,3%
|
1.320,5
|
27,8%
|
A
|
ĐƯỜNG BỘ
|
|
118.519,9
|
92.148,6
|
26.371,3
|
65,484,1
|
55,3%
|
59.613,2
|
64,7%
|
5.870,9
|
22,3%
|
|
Vốn trong nước
|
|
117.976,3
|
91.605,0
|
26.371,3
|
65.363,6
|
55,4%
|
59.492,7
|
64,9%
|
5.870,9
|
22,3%
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
543,6
|
543,6
|
0,0
|
120,4
|
22,2%
|
120,4
|
22,2%
|
0,0
|
0,0%
|
A.1
|
CAO TỐC
|
|
113.154,5
|
86.783,2
|
26.371,3
|
61.509,0
|
54,4%
|
55.638,1
|
64,1%
|
5.870,9
|
22,3%
|
|
Vốn trong nước
|
|
112.610,9
|
86.239,6
|
26.371,3
|
61.388,6
|
54,5%
|
55.517,7
|
64,4%
|
5.870,9
|
22,3%
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
543,6
|
543,6
|
0,0
|
120,4
|
22,2%
|
120,4
|
22,2%
|
0,0
|
0,0%
|
I
|
CÁC DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI
|
|
105.558,6
|
82.874,2
|
22.684,4
|
60.732,3
|
57,5%
|
55.050,2
|
66,4%
|
5.682,2
|
25,0%
|
I.1
|
Cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn
2017-2020
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
5.606,0
|
5.606,0
|
0,0
|
3.406,2
|
60,8%
|
3.406,2
|
60,8%
|
0,0
|
0,0%
|
1
|
Đoạn Cao Bồ - Mai Sơn
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
0,0
|
0,0
|
|
0,0
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
2
|
Đoạn Mai Sơn - QL45
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
715,3
|
715,3
|
|
411,4
|
57,5%
|
411,4
|
57,5%
|
|
0,0%
|
3
|
Đoạn QL45 - Nghi Sơn
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
509,0
|
509,0
|
|
103,7
|
20,4%
|
103,7
|
20,4%
|
|
0,0%
|
4
|
Đoạn Nghi Sơn - Diễn Châu
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
189,2
|
189,2
|
|
82,6
|
43,7%
|
82,6
|
43,7%
|
|
0,0%
|
5
|
Đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt (dự án PPP)
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
1.553,1
|
1.553,1
|
|
1.408,2
|
90,7%
|
1.408,2
|
90,7%
|
|
0,0%
|
6
|
Đoạn Cam Lộ - La Sơn
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
184,8
|
184,8
|
|
139,6
|
75,5%
|
139,6
|
75,5%
|
|
0,0%
|
7
|
Đoạn Nha Trang - Cam Lâm (dự án PPP)
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
72,2
|
72,2
|
|
10,0
|
13,9%
|
10,0
|
13,9%
|
|
0,0%
|
8
|
Đoạn Cam Lâm - Vĩnh Hảo (dự án PPP)
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
908,0
|
908,0
|
|
691,4
|
76,1%
|
691,4
|
76,1%
|
|
0,0%
|
9
|
Đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
959,1
|
959,1
|
|
336,1
|
35,0%
|
336,1
|
35,0%
|
|
0,0%
|
10
|
Đoạn Phan Thiết - Dầu Giây
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
462,3
|
462,3
|
|
179,1
|
38,8%
|
179,1
|
38,8%
|
|
0,0%
|
11
|
Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn hai đầu cầu
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
53,0
|
53,0
|
|
44,1
|
83,2%
|
44,1
|
83,2%
|
|
0,0%
|
I.2
|
Cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn
2021-2025
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
37.532,6
|
37.532.6
|
0,0
|
28.855,7
|
76,9%
|
28.855,7
|
76,9%
|
0,0
|
0,0%
|
1
|
Bãi Vọt - Hàm Nghi
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
2.270,1
|
2.270,1
|
|
1.609,5
|
70,9%
|
1.609,50
|
70,9%
|
|
0,0%
|
2
|
Hàm Nghi - Vũng Áng
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
2.721,4
|
2.721,4
|
|
2.279,7
|
83,8%
|
2.279,70
|
83,8%
|
|
0,0%
|
3
|
Vũng Áng - Bùng
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
3.999,0
|
3.999,0
|
|
3.546,0
|
88,7%
|
3.546,02
|
88,7%
|
|
0,0%
|
4
|
Bùng - Vạn Ninh
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
2.125,9
|
2.125,9
|
|
1.751,4
|
82,4%
|
1.751,43
|
82,4%
|
|
0,0%
|
5
|
Vạn Ninh - Cam Lộ
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
2.263,3
|
2.263,3
|
|
1.997,4
|
88,3%
|
1.997,42
|
88,3%
|
|
0,0%
|
6
|
Quảng Ngãi - Hoài Nhơn
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
4.381,8
|
4.381,8
|
|
3.119,1
|
71,2%
|
3.119,12
|
71,2%
|
|
0,0%
|
7
|
Hoài Nhơn - Quy Nhơn
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
3.152,4
|
3.152,4
|
|
1.705,5
|
54,1%
|
1.705,51
|
54,1%
|
|
0,0%
|
s
|
Quy Nhơn - Chí Thanh
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
4.055,2
|
4.055,2
|
|
2.533,4
|
62,5%
|
2.533,38
|
62,5%
|
|
0,0%
|
9
|
Chí Thanh - Vân Phong
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
2.884,0
|
2.884,0
|
|
2.052,2
|
71,2%
|
2.052,25
|
71,2%
|
|
0,0%
|
10
|
Vân Phong - Nha Trang
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
3.335,0
|
3,335.0
|
|
2.567,5
|
77,0%
|
2.567,50
|
77,0%
|
|
0,0%
|
11
|
Cần Thơ - Hậu Giang
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
2.568,3
|
2.568,3
|
|
2.186,2
|
85,1%
|
2.186,23
|
85,1%
|
|
0,0%
|
12
|
Hậu Giang - Cà Mau
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
3.776,3
|
3.776,3
|
|
3.507,6
|
92,9%
|
3.507,62
|
92,9%
|
|
0,0%
|
I.3
|
Cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột gđ1
|
|
4.934,4
|
4.934,4
|
0,0
|
3.995,4
|
81,0%
|
3.995,4
|
81,0%
|
0,0
|
0,0%
|
1
|
Dự án thành phần 1
|
UBND tỉnh Khánh
Hòa
|
1.600,0
|
1.600,0
|
|
781,8
|
48,9%
|
781,8
|
48,9%
|
|
0,0%
|
2
|
Dự án thành phần 2
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
2.434,4
|
2.434,4
|
|
2.314,6
|
95,1%
|
2.314,6
|
95,1%
|
|
0,0%
|
3
|
Dự án thành phần 3
|
UBND tỉnh Đắk Lắk
|
900,0
|
900
|
|
899,0
|
99,9%
|
899
|
99,9%
|
|
0,0%
|
I.4
|
Cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu gđ1
|
|
6.874,3
|
4.466,6
|
2.407,7
|
4.264,2
|
62,0%
|
2.684,6
|
60,1%
|
1.579,6
|
65,6%
|
1
|
Dự án thành phần 1
|
UBND tỉnh Đồng Nai
|
2.475,3
|
1.157,2
|
1.318,1
|
1.559,9
|
63,0%
|
555,7
|
48,0%
|
1.004,20
|
76,2%
|
2
|
Dự án thành phần 2
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
3.212,0
|
2.122,4
|
1.089,6
|
1.903,7
|
59,3%
|
1.328,3
|
62,6%
|
575,4
|
52,8%
|
3
|
Dự án thành phần 3
|
UBND tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
1.187,0
|
1.187,00
|
|
800,6
|
67,4%
|
800,6
|
67,4%
|
|
0,0%
|
I.5
|
Cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng gđ1
|
|
10.805,2
|
10.287,4
|
517,8
|
8.256,6
|
76,4%
|
7.916,4
|
77,0%
|
340,2
|
65,7%
|
1
|
Dự án thành phần 1
|
UBND tỉnh An Giang
|
3.750,2
|
3.388,4
|
361,8
|
3.498,3
|
93,3%
|
3.230,5
|
95,3%
|
267,8
|
74,0%
|
2
|
Dự án thành phần 2
|
UBND tỉnh Cần Thơ
|
2.000,0
|
2.000,0
|
0,0
|
1.668,5
|
83,4%
|
1.668,5
|
83,4%
|
|
0,0%
|
3
|
Dự án thành phần 3
|
UBND tỉnh Hậu
Giang
|
2.733,0
|
2.628,00
|
105
|
1.710,8
|
62,6%
|
1.652,40
|
62,9%
|
58,4
|
55,6%
|
4
|
Dự án thành phần 4
|
UBND tỉnh Sóc
Trăng
|
2.322,0
|
2.271,00
|
51
|
1.379,0
|
59,4%
|
1.365,00
|
60,1%
|
14
|
27,5%
|
I.6
|
Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội
|
|
10.907,6
|
8.715,6
|
2.192,0
|
2.397,0
|
22,0%
|
893,0
|
10,2%
|
1.504,0
|
68,6%
|
1
|
Nhóm dự án TP Bồi thường, hỗ trợ TĐC
|
|
4.776,5
|
4.525,6
|
250,9
|
803,0
|
16,8%
|
781,0
|
17,3%
|
22,0
|
8,8%
|
1.1
|
Dự án thành phần 1.1
|
UBND TP Hà Nội
|
2.120,9
|
2.010,0
|
110,9
|
327,3
|
15,4%
|
305,3
|
15,2%
|
22
|
19,8%
|
1.2
|
Dự án thành phần 1.2
|
UBND tỉnh Hưng Yên
|
1.725,0
|
1,725,00
|
0,0
|
378,0
|
21,9%
|
378
|
21,9%
|
|
0,0%
|
1.3
|
Dự án thành phần 1.3
|
UBND tỉnh Bắc Ninh
|
930,6
|
790,6
|
140
|
97,7
|
10,5%
|
97,7
|
12,4%
|
|
0,0%
|
2
|
Nhóm dự án TP xây dựng đường song hành (đường
đô thị)
|
|
1.901,1
|
0,0
|
1.901,1
|
1.447,0
|
76,1%
|
0,0
|
0,0%
|
1.447,0
|
76,1%
|
2.1
|
Dự án thành phần 2.1
|
UBND TP Hà Nội
|
1.200,0
|
0,0
|
1.200,0
|
1.079,0
|
89,9%
|
|
0,0%
|
1.079
|
89,9%
|
2.2
|
Dự án thành phần 2.2
|
UBND tỉnh Hưng Yên
|
351,0
|
0
|
351
|
252,0
|
71,8%
|
|
0,0%
|
252
|
71,8%
|
2.3
|
Dự án thành phần 2.3
|
UBND tỉnh Bắc Ninh
|
350,1
|
0,0
|
350,1
|
116,0
|
33,1%
|
|
0,0%
|
116
|
33,1%
|
3
|
Dự án thành phần 3 xây dựng đường cao tốc
(PPP)
|
UBND TP Hà Nội
|
4.230,0
|
4.190,0
|
40,0
|
147,0
|
3,5%
|
112
|
2,7%
|
35
|
87,5%
|
I.7
|
Vành đai 3 - TP. Hồ Chí Minh
|
|
22.032,1
|
4.805,1
|
17.227,0
|
5.435,4
|
24,7%
|
3.454,9
|
71,9%
|
1.980,5
|
11,5%
|
1
|
Nhóm dự án TP đầu tư xây dựng
|
|
13.274,90
|
3.232,90
|
10.042,00
|
3.283,7
|
24,7%
|
1.915,4
|
59,2%
|
1.368,3
|
13,6%
|
|
Dự án thành phần 1
|
UBND TP.HCM
|
9.500,0
|
500,0
|
9.000,0
|
1.405,8
|
14,8%
|
268,4
|
53,7%
|
1.137,4
|
12,6%
|
|
Dự án thành phần 3
|
UBND tỉnh Đồng Nai
|
1.055,6
|
705,6
|
350,0
|
320,9
|
30,4%
|
316
|
44,8%
|
4,9
|
1,4%
|
|
Dự án thành phần 5
|
UBND tỉnh Bình
Dương
|
1.950,0
|
1.522,00
|
428
|
826,0
|
42,4%
|
826
|
54,3%
|
|
0,0%
|
|
Dự án thành phần 7
|
UBND tỉnh Long An
|
769,3
|
505,3
|
264
|
731,0
|
95,0%
|
505
|
99,9%
|
226
|
85,6%
|
2
|
Nhóm dự án TP Bồi thường, hỗ trợ TĐC
|
|
8.757,20
|
1.572,20
|
7.185,00
|
2.151,7
|
24,6%
|
1.539,5
|
97,9%
|
612,2
|
8,5%
|
|
Dự án thành phần 2
|
UBND TP.HCM
|
6.500,0
|
0,0
|
6.500,0
|
78,6
|
1,2%
|
|
0,0%
|
79
|
1,2%
|
|
Dự án thành phần 4
|
UBND tỉnh Đồng Nai
|
396,2
|
396,2
|
0,0
|
366,5
|
92,5%
|
366,5
|
92,5%
|
|
0,0%
|
|
Dự án thành phần 6
|
UBND tỉnh Bình
Dương
|
1.776,0
|
1.176,00
|
600
|
1.642,0
|
92,5%
|
1.173,00
|
99,7%
|
469,00
|
78,2%
|
|
Dự án thành phần 8
|
UBND tỉnh Long An
|
85,0
|
0,0
|
85,0
|
64,6
|
76,0%
|
|
0,0%
|
64,62
|
76,0%
|
I.8
|
Cao tốc Bến Lức - Long Thành
|
VEC
|
543,60
|
543,60
|
0,00
|
120,4
|
22,2%
|
120,4
|
22,2%
|
0,0
|
0,0%
|
|
Vốn trong nước (đối ứng)
|
|
0,0
|
|
|
0,0
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
543,6
|
543,6
|
|
120,4
|
22,2%
|
120,4
|
22,2%
|
|
0,0%
|
I.9
|
Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên
Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai
|
UBND tỉnh Tuyên
Quang
|
300,0
|
150,0
|
150,0
|
175,1
|
58,4%
|
25,1
|
16,8%
|
150,0
|
100,0%
|
I.10
|
Hòa Bình - Mộc Châu - Sơn La
|
|
132,0
|
132,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0%
|
0,0
|
0,0%
|
0,0
|
0,0%
|
|
Dự án số 01 từ Km0 đến Km19
|
UBND tỉnh Hòa
Bình
|
0,0
|
|
|
0.0
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
Dự án số 02 từ Km19 đến Km53
|
UBND tỉnh Hòa
Bình
|
132,0
|
132,0
|
|
0.0
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
Dự án số 03 từ Km53+00 đến cuối tuyến
|
UBND tỉnh Sơn
La
|
0,0
|
|
|
0.0
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
I.11
|
Cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang
|
|
2.336,8
|
2.146,8
|
190,0
|
1.238,5
|
53,0%
|
1.110,6
|
51,7%
|
127,9
|
67,3
|
|
Đoạn qua tỉnh Tuyên Quang
|
UBND tỉnh Tuyên
Quang
|
2.186,8
|
2.146,8
|
40,0
|
1.138,5
|
52,1%
|
1.110,6
|
51,7%
|
27,9
|
69,7%
|
|
Đoạn qua tỉnh Hà Giang
|
UBND tỉnh Hà Giang
|
150,0
|
0,0
|
150
|
100,0
|
66,7%
|
|
0,0%
|
100
|
66,7%
|
I.12
|
Cao tốc Cao Lãnh - An Hữu
|
|
3.154,0
|
3.154,0
|
0,0
|
2.422,6
|
76,8%
|
2.422,6
|
76,8%
|
0,0
|
0,0%
|
1
|
Dự án thành phần 1
|
UBND tỉnh Đồng
Tháp
|
1.582,0
|
1.582,0
|
0,0
|
1.013,6
|
64.1%
|
1.013,60
|
64,1%
|
|
0,0%
|
2
|
Dự án thành phần 2
|
UBND tỉnh Tiền
Giang
|
1.572,0
|
1.572,0
|
0,0
|
1.409,0
|
89,6%
|
1.409,00
|
89,6%
|
|
0,0%
|
|
Cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
400,0
|
400,0
|
|
165,1
|
41,3%
|
165,1
|
41,3%
|
|
0,0%
|
II
|
CÁC DỰ ÁN CHƯA TRIỂN KHAI
|
|
7.595,9
|
3.909,0
|
3.686,9
|
776,7
|
10,2%
|
588,0
|
15,0%
|
188,7
|
5,1%
|
1
|
Đồng Đăng - Trà Lĩnh, giai đoạn 1 (PPP)
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
1.371,8
|
674,1
|
697,736
|
190,2
|
13,9%
|
21
|
3,1%
|
169,2
|
24,2%
|
2
|
Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng
|
|
625,0
|
0,0
|
625,0
|
19,4
|
3,1%
|
0,0
|
0,0%
|
19,4
|
3,1%
|
|
Đoạn Nam Định - Thái Bình (PPP)
|
UBND tỉnh Thái
Bình
|
600
|
|
600
|
0,0
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
Đoạn qua tỉnh Ninh Bình
|
UBND tỉnh Ninh
Bình
|
25,0
|
|
25
|
19,4
|
77,6%
|
|
0,0%
|
19,4
|
77,6%
|
|
Đoạn qua TP. Hải Phòng (BOT)
|
UBND TP Hải
Phòng
|
|
|
|
0,0
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
Đoạn qua TP. Hải Phòng (nối từ đường BOT đến
cao tốc HN-HP)
|
UBND TP Hải
Phòng
|
|
|
|
0,0
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
3
|
Gia Nghĩa (Đắk Nông) - Chơn Thành, PPP
|
UBND tỉnh Bình
Phước
|
|
|
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
4
|
TP.HCM - Mộc Bài (PPP)
|
UBND TP. HCM
|
|
|
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
- Trên địa bàn TP.HCM
|
|
|
|
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
- Trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
|
|
|
|
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
5
|
Hữu Nghị - Chi Lăng (PPP)
|
UBND tỉnh Lạng
Sơn
|
1.288,1
|
1.000,0
|
288,1
|
567,1
|
44,0%
|
567,0
|
56,7%
|
0,2
|
0,1%
|
6
|
Cao tốc Dầu Giây - Tân Phú (PPP)
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
20,0
|
20,0
|
|
0,0
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
7
|
Cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc (PPP)
|
UBND tỉnh Lâm Đồng
|
1.800,0
|
800,0
|
1.000,0
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
8
|
Cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương (PPP)
|
UBND tỉnh Lâm Đồng
|
2.024,9
|
949,9
|
1.075,0
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
9
|
Cao tốc TP. HCM - Chơn Thành (PPP)
|
UBND tỉnh Bình
Dương
|
1,0
|
0,0
|
1,0
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
- Trên địa bàn tỉnh Bình Phước
|
|
|
|
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
- Trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
|
|
|
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
Đường Vành đai 4 - TP. Hồ Chí Minh
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
|
|
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
Đầu tư mở rộng đoạn TP.HCM-Long Thành thuộc Dự
án đường bộ cao tốc TP.HCM-Long Thành-Dầu Giây
|
|
|
|
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
110
|
Cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh (Dự án ODA)
|
|
465,0
|
465,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0%
|
0,0
|
0,0%
|
0,0
|
0,0%
|
|
Vốn trong nước
|
|
465,0
|
465,0
|
|
0,0
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
A.2
|
Đường Hồ Chí Minh
|
|
5.365,4
|
5.365,37
|
0,00
|
3.975,03
|
74,1%
|
3.975,03
|
74,1%
|
0,00
|
0,0%
|
I.12
|
Cao tốc Hòa Liên - Túy Loan
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
549,8
|
549,8
|
|
3763
|
68,5%
|
376,5
|
68,5%
|
|
0,0%
|
2
|
Chơn Thành - Đức Hòa
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
597,25
|
597,25
|
|
410,1
|
68,7%
|
410,1
|
68,7%
|
|
0,0%
|
3
|
La Sơn - Túy Loan
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
1.590,84
|
1.590,84
|
|
1.5901,8
|
100,0%
|
1.590,8
|
100,0%
|
|
0,0%
|
4
|
Chợ Chu - Ngã ba Trung Sơn
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
596,31
|
596,31
|
|
242,5
|
40,7%
|
242,5
|
40,7%
|
|
0,0%
|
5
|
Rạch Sỏi - Bến Nhất, Gò Quao - Ninh Thuận
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
1.676,74
|
1.676,74
|
|
1.304,0
|
77,8%
|
1.304,0
|
77,8%
|
|
0,0%
|
6
|
Cổ Tiết - Chợ Bến
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
0,70
|
0,70
|
|
0,0
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
7
|
Chợ Mới - Bắc Kạn
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
353,74
|
353,7
|
|
51,0
|
14,4%
|
51,0
|
14,4%
|
|
0,0%
|
B
|
HÀNG KHÔNG
|
|
2.591,4
|
2.591,4
|
0,0
|
1.146,3
|
44,2%
|
1.146,3
|
44,2%
|
0,0
|
0,0%
|
1
|
Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
81,4
|
81,4
|
0,0
|
4,3
|
5,3%
|
4,3
|
5,3%
|
0,0
|
0,0%
|
2
|
Dự án Trụ sở cơ quan Hải quan Cảng hàng không quốc
tế Long Thành
|
Bộ Tài chính
|
81,4
|
81,4
|
|
4,3
|
5,3%
|
4,3
|
5,3%
|
|
0,0%
|
II
|
Dự án thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, TĐC
|
UBND tỉnh Đồng
Nai
|
2.510,0
|
2.510,00
|
|
1.142,00
|
45,5%
|
1.142,00
|
45,5%
|
|
0,0%
|
C
|
ĐƯỜNG SẮT
|
|
8.442,4
|
2.217,0
|
6.225,3
|
2.597,6
|
30,8%
|
518,8
|
23,4%
|
2.078,8
|
33,4%
|
|
Vốn trong nước
|
|
1.488,8
|
11,8
|
1.477,0
|
758,3
|
50,9%
|
0,0
|
0,0%
|
758,3
|
51,3%
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
6.953,6
|
2.205,3
|
4.748,3
|
1.839,3
|
26,5%
|
518,8
|
23,5%
|
1.320,5
|
27,8%
|
I
|
Đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc Nam
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
10,3
|
10,3
|
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
II
|
Đường sắt đô thị TP. Hà Nội
|
|
3.614,4
|
1.339,1
|
2.275,3
|
1.726,7
|
47,8%
|
188,2
|
14,1%
|
1.538,5
|
67,6%
|
|
Vốn trong nước (đối ứng)
|
|
728,5
|
1,5
|
727,0
|
539,3
|
74,0%
|
0,0
|
0,0%
|
539,3
|
74,2%
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
2.885,9
|
1.337,6
|
1.548,3
|
1.187,4
|
41,1%
|
188,2
|
14,1%
|
999,2
|
64,5%
|
1
|
Tuyến Cát Linh - Hà Đông
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
1,5
|
1,5
|
0,0
|
0,0
|
0,0%
|
0,0
|
0,0%
|
0,0
|
0,0%
|
|
Vốn trong nước (đối ứng bao gồm GPMB)
|
|
1,5
|
1,5
|
|
0,0
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
0,0
|
|
|
0,0
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
2
|
Tuyến Nhổn - ga Hà Nội
|
UBND TP Hà Nội
|
3.525,9
|
1.337,6
|
2.188,3
|
1.708,4
|
48,5%
|
188,2
|
14,1%
|
1.520,2
|
69,5%
|
|
Vốn trong nước (đối ứng)
|
|
640,0
|
|
640,0
|
521,0
|
81,4%
|
|
0,0%
|
521,0
|
81,4%
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
2.885,9
|
1.337,6
|
1.548,3
|
1.187,4
|
41,1%
|
188,2
|
14,1%
|
999,2
|
64,5%
|
3
|
Tuyến Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo
|
UBND TP Hà Nội
|
87,0
|
0,0
|
87,0
|
18,3
|
21,0%
|
0,0
|
0,0%
|
18,3
|
21,0%
|
|
Vốn trong nước (đối ứng)
|
|
87,0
|
|
87,0
|
18,3
|
21,0%
|
|
0,0%
|
18,3
|
21,0%
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
0,0
|
|
|
0,0
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
III
|
Đường sắt đô thị TP. Hồ Chí Minh
|
UBND TP. HCM
|
4.817,7
|
867,7
|
3.950,0
|
870,9
|
18,1%
|
330,6
|
38,1%
|
540,3
|
13,7%
|
1
|
Vốn trong nước (đối ứng)
|
|
750,0
|
0,0
|
750,0
|
219,0
|
29,2%
|
0,0
|
0,0%
|
219,0
|
29,2%
|
2
|
Vốn ngoài nước
|
|
4.067,7
|
867,7
|
3.200,0
|
651,9
|
16,0%
|
330,6
|
38,1%
|
321,3
|
10,0%
|
1
|
Tuyến Bến Thành - Suối Tiên
|
UBND TP. HCM
|
4.467,7
|
867,7
|
3.600,0
|
782,9
|
17,5%
|
330,6
|
38,1%
|
452,3
|
12,6%
|
|
Vốn trong nước (đối ứng)
|
|
400,0
|
|
400,0
|
131,0
|
32,8%
|
|
0,0%
|
131,0
|
32,8%
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
4.067,7
|
867,7
|
3.200,0
|
651,9
|
16,0%
|
330,6
|
38,1%
|
321,3
|
10,0%
|
2
|
Tuyến Bến Thành - Tham Lương
|
UBND TP.HCM
|
350,0
|
0,0
|
350,0
|
88,0
|
25,1%
|
0,0
|
0,0%
|
88,0
|
25,1%
|
|
Vốn trong nước (đối ứng)
|
|
350,0
|
|
350,0
|
88,0
|
25,1%
|
|
0,0%
|
88,0
|
25,1%
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
0,0
|
|
|
0,0
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02
CÔNG KHAI GIẢI NGÂN VỎN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN GIAO
THÔNG LIÊN VÙNG DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ ĐẾN NGÀY 30/11/2024
(Kèm theo văn bản số 13213/BTC-ĐT ngày 05/12/2024 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: tỷ đồng
Số TT
|
Tên Dự án
|
Kế hoạch năm
2024
|
Kế hoạch giao
năm 2024
|
Giải ngân đến
ngày 30/11/2024
|
Tổng
|
Trong đó
|
Tổng
|
Tỷ lệ
|
Trong đó
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
Tỷ lệ
|
NSĐP
|
Tỷ lệ
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
6=8+10
|
7
|
8
|
9=8/4
|
10
|
11=10/5
|
|
LIÊN VÙNG
|
31.986
|
20.970
|
11.016
|
13.108
|
41,0%
|
10.112
|
48,2%
|
2.995
|
27,2%
|
2
|
Tuyến đường từ thị trấn Sơn Dương đi xã Tân Trào huyện
Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang
|
200,0
|
200,0
|
0,0
|
8,8
|
4,4%
|
8,8
|
4,4%
|
|
0,0%
|
3
|
Cầu biên giới qua Sông Hồng tại xã Bản Vược và hạ
tầng kết nối
|
305,6
|
245
|
60,6
|
104,8
|
34,3%
|
52,6
|
21,5%
|
52,2
|
86,1%
|
4
|
Đường kết nối Mường La (Sơn La), Than Uyên, Tân Uyên
(Lai Châu), Mù Căng Chải, Văn Chấn, Văn Yên (Yên Bái) với đường ct Nội Bài -
Lào Cai (IC15)
|
351,0
|
244
|
107
|
22,0
|
6,3%
|
22
|
9,0%
|
|
0,0%
|
7
|
Đường giao thông liên vùng kết nối đường Hồ Chí
Minh với QL 70B, QL 32C tỉnh Phú Thọ đi Yên Bái
|
200,0
|
200,0
|
0,0
|
2,6
|
1,3%
|
2,6
|
1,3%
|
|
0,0%
|
13
|
Xây dựng tuyến đường cao tốc Đại lộ Thăng Long,
đoạn nối từ Quốc lộ 21 đến cao tốc Hà Nội - Hoà Bình
|
1.265,8
|
456,3
|
809,5
|
42,8
|
3,4%
|
21,2
|
4,6%
|
21,6
|
2,7%
|
15
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6 đoạn Ba La - Xuân Mai
|
800,0
|
450,0
|
350,0
|
36,5
|
4,6%
|
14,0
|
3,1%
|
22,5
|
6,4%
|
16
|
Dự án đầu tư xây dựng mở rộng tuyến đường bộ ven
biển đoạn qua địa bàn thành phố Hải Phòng từ ĐT.353 đến cầu Thái Bình
(Km0-Km19+645)
|
121,8
|
0,0
|
121,8
|
24,4
|
20,0%
|
|
0,0%
|
24,4
|
20,0%
|
22
|
Hạ tầng giao thông kết nối vùng thủ đô trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc (tuyến đường Vành đai 5 - Vùng thủ đô và đoạn tuyến đường
ven chân núi Tam Đảo kết nối giữa đường Vành đai 5 với QL2B đến Tây Thiên, đi
QL2C và Tuyên Quang)
|
293,4
|
243,4
|
50,0
|
42,9
|
14,6%
|
16,3
|
6,7%
|
26,6
|
53,2%
|
24
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Tân Lang và tuyến đường
liên kết vùng, nối từ đường nối vành đai 4 - vành đai 5 qua quốc lộ 38 đến đường
quốc lộ 21 huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
|
545,0
|
545,0
|
0,0
|
107,0
|
19,6%
|
107
|
19,6%
|
|
0,0%
|
28
|
Xây dựng tuyến đường bộ ven biển, đoạn qua tỉnh
Ninh Bình (giai đoạn II)
|
298,8
|
298,8
|
0
|
60,6
|
20,3%
|
60,6
|
20,3%
|
|
0,0%
|
29
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển tỉnh
Thái Bình
|
205,4
|
0
|
205,4
|
5,4
|
2,6%
|
|
0,0%
|
5,4
|
2,6%
|
31
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn từ
Nga Sơn - Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
90,8
|
0,0
|
90,84
|
4,4
|
4,8%
|
|
0,0%
|
4,4
|
4,8%
|
38
|
Đường ven biển đoạn qua tuyến khu vực cầu Cửa
Tùng và Cửa Việt
|
164,3
|
164
|
0,3
|
22
|
1,3%
|
2,2
|
1,3%
|
0
|
0,0%
|
44
|
Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh, giai đoạn
IIb
|
290,0
|
290
|
0
|
16,5
|
5,7%
|
16,5
|
5,7%
|
|
0,0%
|
45
|
Đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi
|
420,6
|
192,6
|
228
|
78,2
|
18,6%
|
78,2
|
40,6%
|
|
0,0%
|
46
|
Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh giai đoạn
IIa, thành phần 1
|
204,0
|
0
|
204
|
0,0
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
49
|
Tuyến đường giao thông từ cảng Bãi Gốc (Khu Kinh
tế Nam Phú Yên, tỉnh Phú Yên) kết nối Quốc lộ 1 đi Khu Kinh tế Vân Phong (tỉnh
Khánh Hòa)
|
390,0
|
389
|
1
|
34,7
|
8,9%
|
34,7
|
8,9%
|
|
0,0%
|
50
|
Tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Phú Yên nối
huyện Tuy An và thành phố Tuy Hòa gđ1
|
374,0
|
350
|
24
|
18,4
|
4,9%
|
6
|
1,7%
|
12,4
|
51,7%
|
51
|
Tuyến đường ven biển từ xã Vạn Lương huyện Van
Ninh đi thị xã Ninh Hòa
|
103,4
|
0
|
103,4
|
22,1
|
21,4%
|
|
0,0%
|
22,1
|
21,4%
|
54
|
Dự án làm mới đường trục ven biển ĐT.719B đoạn Phan
Thiết - Kê Gà
|
0,9
|
0,0
|
0,9
|
0,0
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
56
|
Trục ven biển ĐT.719B đoạn Hòn Lan - Tân Hải
|
228,4
|
198,4
|
30
|
45,9
|
20,1%
|
45,89
|
23,1%
|
|
0,0%
|
58
|
Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê (giai đoạn 2)
|
150,0
|
150,0
|
0,0
|
2,2
|
1,5%
|
2,2
|
1,5%
|
|
0,0%
|
60
|
Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 676 nối
huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi
|
248,1
|
232
|
16,1
|
89,2
|
36,0%
|
73,1
|
31,5%
|
16,1
|
100,0%
|
62
|
Xây dựng nút giao thông An Phú
|
1.820,0
|
500,0
|
1.320,0
|
189,8
|
10,4%
|
181,7
|
36,3%
|
8,2
|
0,6%
|
63
|
Xây dựng hạ tầng và cải tạo môi trường kênh Tham
Lương - Bến Cát - rạch Nước Lên (kết nối tỉnh Long An qua sông Chợ Đệm và tỉnh
Bình Dương, tỉnh Đồng Nai qua sông Sài Gòn)
|
3.400,0
|
1.500,0
|
1.900,0
|
731,0
|
21,5%
|
722,0
|
48,1%
|
9,0
|
0,5%
|
64
|
Dự án Đường liên cảng huyện Nhơn Trạch, giai đoạn
1
|
1,1
|
0,0
|
1,1
|
0,0
|
0,0%
|
|
0,0%
|
|
0,0%
|
65
|
Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc
tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng
|
493,8
|
490,0
|
3,8
|
128,3
|
26,0%
|
125,9
|
25,7%
|
2,4
|
63,2%
|
69
|
Dự án Cầu Phước An, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu và huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
|
976,0
|
300
|
676
|
358,6
|
36,7%
|
146,7
|
48,9%
|
211,9
|
31,3%
|
70
|
ĐT.823D (trục mở mới Tây Bắc kết nối Long An
-TP.Hồ Chí Minh)
|
406,0
|
406,0
|
0,0
|
80,0
|
19,7%
|
80
|
19,7%
|
|
0,0%
|
76
|
Đường từ Quốc lộ 53 - Khu công nghiệp Hòa Phú
(ĐT.909B) - Đường Phú Lộc Bầu Gốc - Quốc lộ 1 tỉnh Vĩnh Long
|
338,3
|
120
|
218,3
|
121,4
|
35,9%
|
91,7
|
76,4%
|
29,7
|
13,6%
|
77
|
Đường Vành đai phía Tây thành phố Cần Thơ (nối Quốc
lộ 91 và Quốc lộ 61C)
|
310,0
|
300,0
|
10,0
|
117,9
|
38,0%
|
115,0
|
38,3%
|
2,9
|
29,4%
|
78
|
Nâng cấp mở rộng QL 91 (đoạn từ km0 đến km7) tp Cần
Thơ
|
412,9
|
0,0
|
412,9
|
2,8
|
0,7%
|
0,0
|
0,0%
|
2,8
|
0,7%
|
80
|
Dự án Tuyến đường trục phát triển kinh tế Đông
Tây tỉnh Sóc Trăng
|
389,5
|
350
|
39,5
|
153,0
|
39,3%
|
140,3
|
40,1%
|
12,7
|
32,2%
|
83
|
Dự án Đầu tư xây dựng công trình đường ven biển từ
Hòn Đất đi Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang.
|
300,0
|
300,0
|
0,0
|
87,8
|
29,3%
|
88
|
29,3%
|
|
0,0%
|
PHỤ LỤC 03
CÔNG KHAI GIẢI NGÂN CÁC DỰ ÁN SẠT LỞ SỬ DỤNG NGUỒN DỰ PHÒNG
NSTW NĂM 2023 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1162/QĐ-TTG NGÀY
08/10/2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo văn bản số 13213/BTC-ĐT ngày 05/12/2024 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
|
Danh mục dự án
|
Mức vốn hỗ trợ
theo Quyết định số 1162/QĐ-TTg
|
Quyết định phân
bổ
|
Quyết định khẩn
cấp
|
Số giải ngân đến
ngày 30/11/2024
|
Tỷ lệ giải ngân
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=6/3
|
|
TỔNG SỐ
|
4.000
|
|
|
2.622,76
|
65,57%
|
I
|
LONG AN
|
250
|
|
|
164,38
|
65,75%
|
1
|
Dự án kè chống sạt lở thị xã Kiến Tường
|
120
|
489/QĐ-UBND ngày
15/01/2024
|
8321/QĐ-UBND ngày
24/8/2023
|
69,47
|
57,89%
|
2
|
Dự án xử lý sạt lở sông Cần Giuộc thuộc khu vực
xã Phước Lại huyện Cần Giuộc
|
130
|
489/QĐ-UBND ngày
15/01/2024
|
8983/QĐ-UBND ngày
29/9/2023
|
94,91
|
73,01%
|
II
|
TIỀN GIANG
|
200
|
|
|
170,02
|
85,01%
|
3
|
Dự án Xử lý các đoạn sạt lở cấp bách trên sông
Cái Bè (kênh 28), huyện Cái Bè
|
200
|
2613/QĐ-UBND ngày
06/11/2023
|
|
170,02
|
85,01%
|
III
|
BẾN TRE
|
300
|
|
|
173,56
|
57,85%
|
4
|
Dự án Phòng chống xâm thực, xói lở bờ biển huyện
Ba Tri, tỉnh Bến Tre
|
200
|
2798/QĐ-UBND ngày
11/12/2023
|
2454/QĐ-UBND ngày
23/10/2023
|
111,69
|
55,84%
|
5
|
Chống sạt lở bờ sông Giao Hòa, xã Giao Long, huyện
Châu Thành
|
100
|
2798/QĐ-UBND ngày
11/12/2023
|
2773/QĐ-UBND ngày
29/11/2023
|
61,87
|
61,87%
|
IV
|
TRÀ VINH
|
200
|
|
|
200,00
|
100,00%
|
6
|
Phòng chống xâm thực, xói lở biển xã Hiệp Thạnh,
thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh (đoạn còn lại)
|
90
|
1881/QĐ-UBND ngày
08/12/2023
|
1282/QĐ-UBND ngày
23/8/2023
|
90,00
|
100,00%
|
7
|
Kè chống sạt lở bở biển khu vực xã Trường Long
Hòa, thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
|
110
|
1881/QĐ-UBND ngày
08/12/2023
|
1289/QĐ-UBND ngày
24/8/2023
|
110,00
|
100,00%
|
V
|
VĨNH LONG
|
500
|
|
|
319,74
|
63,95%
|
8
|
Dự án sửa chữa kè sông Cổ Chiên - thuộc phường 1,
thành phố Vĩnh Long
|
500
|
2896/QĐ-UBND ngày
19/12/2023
|
2610/QĐ-UBND ngày
20/11/2023
|
319,74
|
63,95%
|
VI
|
CẦN THƠ
|
250
|
|
|
169,69
|
67,88%
|
9
|
Kè chống sạt lở sông Ô Môn đoạn từ vàm Ba Rích đến
rạch tầm Vu, phường Thới Hòa, Thới An, quận Ô Môn (phía bờ trái sông Ô Môn,
hướng từ cầu Ô Môn trở ra sông Hậu)
|
250
|
531/QĐ-UBND ngày
13/3/2024
|
57/QĐ-UBND ngày
15/01/2024
|
169,69
|
67,88%
|
VII
|
HẬU GIANG
|
200
|
|
|
171,99
|
86,00%
|
10
|
Xử lý sạt lở bờ sông Lái Hiếu, TP Ngã Bảy
|
50
|
03/QĐ-UBND ngày
02/01/2024
|
1806/QĐ-UBND ngày
20/10/2023
|
38,16
|
76,32%
|
11
|
Xử lý sạt lở bờ kênh Nàng Mau, xã Tân Long, huyện
Phụng Hiệp
|
150
|
03/QĐ-UBND ngày
02/01/2024
|
1806/QĐ-UBND ngày
20/10/2023
|
133,83
|
89,22%
|
VIII
|
SÓC TRĂNG
|
300
|
|
|
215,15
|
71,72%
|
12
|
Dự án phòng, chống xâm thực, xói lở bờ biển Vĩnh
Châu, thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng
|
300
|
3425/QĐ-UBND ngày
27/12/2023
|
|
215,15
|
71,72%
|
IX
|
AN GIANG
|
250
|
|
|
6,57
|
2,63%
|
13
|
Tuyến kè bảo vệ khu dân cư xã Châu Phong
|
120
|
1691/QĐ-UBND ngày
20/10/2023
|
|
3,86
|
3,32%
|
14
|
Kè chống sạt lở đường Bắc Kênh Mới
|
130
|
1691/QĐ-UBND ngày
20/10/2023
|
|
2,71
|
2,08%
|
X
|
ĐỒNG THÁP
|
250
|
|
|
220,54
|
88,22%
|
15
|
Kè Hố Cứ, tp Cao Lãnh (từ kè giai đoạn nối dài đến
cầu Cao Lãnh)
|
250
|
1248/QĐ-UBND-HC
ngày 04/12/2023
|
|
220,54
|
88,22%
|
XI
|
KIÊN GIANG
|
500
|
|
|
300,67
|
60,13%
|
16
|
Dự án đầu tư xử lý sạt lở bờ biển đoạn Thứ Hai -
Xẻo Bần thuộc huyện An Biên, An Minh
|
250
|
3349/QĐ-UBND ngày
22/12/2023
|
|
135,22
|
54,09%
|
17
|
Dự án đầu tư xử lý sạt lở bờ biển huyện Hòn Đất,
tỉnh Kiên Giang
|
250
|
3349/QĐ-UBND ngày
22/12/2023
|
|
165,45
|
66,18%
|
XII
|
BẠC LIÊU
|
300
|
|
|
123,90
|
41,30%
|
18
|
Dự án đầu tư xây dựng kè Nhà Mát đoạn từ cầu Nhà
Mát đến cống Nhà Mát, tp Bạc Liêu (giai đoạn 1)
|
300
|
39/QĐ-UBND ngày
12/3/2024
|
|
123,90
|
41,30%
|
XIII
|
CÀ MAU
|
500
|
|
|
386,55
|
77,31%
|
19
|
Dự án đầu tư xây dựng Kè chống xói lở cửa biển Hốc
Năng, huyện Ngọc Hiền
|
170
|
335/TB-SKHĐT ngày
25/10/2023
|
1527/QĐ-UBND ngày 24/8/2023
|
123,24
|
72,49%
|
20
|
Dự án đầu tư xây dựng Kè chống xói lở bờ biển đoạn
từ Kênh Năm đến Kênh Chùm Gọng, huyện Ngọc Hiển
|
250
|
335/TB-SKHĐT ngày
25/10/2023
|
1641/QĐ-UBND ngày
17/9/2023
|
193,76
|
77,50%
|
21
|
Dự án ĐTXD kè cửa biển tại ấp lưu Hoa Thanh, xã
Tân Thuận, huyện Đầm Dơi (đoạn L3)
|
80
|
335/TB-SKHĐT ngày
25/10/2023
|
1641/QĐ-UBND ngày
17/9/2023
|
69,55
|
86,94%
|
[1] 42 dự án (dự
án thành phần) có tỷ lệ giải ngân trên 53,4%. 23 dự án có tỷ lệ giải ngân dưới
53,4% (trong đó có 10 dự án giải ngân 0%).
[2] 45 dự án có tỷ
lệ giải ngân trên 41% so kế hoạch. 34 dự án có tỷ lệ giải ngân dưới 41%; đặc biệt
có 03 dự án giải ngân 0%.
[3] An Giang:
2,63%; Bạc Liêu: 41,3%
Công văn 13213/BTC-ĐT năm 2024 công khai giải ngân công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải, dự án giao thông liên vùng do địa phương quản lý, dự án sạt lở sông biển sử dụng dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 13213/BTC-ĐT ngày 05/12/2024 công khai giải ngân công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải, dự án giao thông liên vùng do địa phương quản lý, dự án sạt lở sông biển sử dụng dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 do Bộ Tài chính ban hành
46
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|