Kính
gửi:
|
- Các Bộ, ban, ngành Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể.
|
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm
2014, Luật Ngân sách nhà nước và Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày
30 tháng 3 năm 2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch và dự
toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2016 của các Bộ, ban, ngành Trung ương
và cơ quan Trung ương của các đoàn thể (sau đây gọi tắt là Bộ, ngành) như sau:
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2014 VÀ
NĂM 2015
1. Đánh giá tình
hình quản lý môi trường theo thẩm quyền, chức năng của Bộ, ngành
- Tình hình triển khai thực hiện Luật
Bảo vệ môi trường, Luật Đa dạng sinh học và các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao theo các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành; lồng ghép
nội dung, yêu cầu bảo vệ môi trường vào trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
dự án phát triển ngành, lĩnh vực; xây dựng, trình ban hành và ban hành theo thẩm
quyền các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; thông tin, truyền
thông, giáo dục, nâng cao nhận thức về môi trường; phối hợp trong công tác quản
lý môi trường; tổ chức bộ máy và năng lực đội ngũ cán bộ
làm công tác quản lý, bảo vệ môi trường.
- Đánh giá tình hình triển khai, thực
hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của
Ban chấp hành Trung ương về chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường và Nghị quyết số 35/NQ-CP
ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường; đánh giá các chỉ tiêu môi trường trong kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội theo chức năng, nhiệm vụ được giao; đánh giá tình hình triển
khai Quyết định số 58/QĐCTTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 về việc hỗ trợ có mục
tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm giảm
thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích và Quyết
định số 38/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4
năm 2008.
2. Đánh giá tình
hình thực hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường và sử dụng ngân sách sự nghiệp
môi trường năm 2014 và năm 2015
- Tình hình thực hiện kế hoạch bảo vệ
môi trường năm 2014 và ước thực hiện năm 2015: nêu cụ thể danh mục các nhiệm vụ,
dự án bảo vệ môi trường và kinh phí đã bố trí để thực hiện; đơn vị thực hiện và
kết quả, sản phẩm của các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường đã triển khai thực
hiện; số kinh phí đã giải ngân đến ngày 30 tháng 6 năm 2015 (theo mẫu gửi kèm tại
Phụ lục 1).
- Dự kiến mức độ hoàn thành kế hoạch
năm 2015.
- Phân tích, đánh giá các mặt thuận lợi,
khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
3. Kiến nghị và đề
xuất
Qua việc thực hiện kế hoạch và dự
toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2014 và năm 2015; trên cơ sở đánh giá,
phân tích ở phần 1 và phần 2 nêu trên, kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng và hiệu quả trong hoạt động quản lý và sử dụng ngân sách sự nghiệp môi
trường và các kiến nghị, đề xuất khác.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH VÀ DỰ
TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2016
Nội dung của kế hoạch và dự toán ngân
sách sự nghiệp môi trường năm 2016 gồm hai phần: phần thứ
nhất về dự án, nhiệm vụ trọng điểm, cấp bách; phần thứ hai về các dự án, nhiệm
vụ thường xuyên theo chức năng.
1. Các dự án,
nhiệm vụ trọng điểm, cấp bách tập trung vào những nội dung sau:
- Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền
các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; rà soát các tiêu chuẩn môi
trường hiện hành, xây dựng quy chuẩn kỹ thuật môi trường; xây dựng định mức
kinh tế - kỹ thuật môi trường; xây dựng cơ chế, chính sách
thúc đẩy xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường; Xây dựng
cơ chê chính sách và nâng cao năng lực phòng ngừa, giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên
thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học; áp dụng các công cụ kinh tế trong hoạt động
bảo vệ môi trường.
- Triển khai, thực hiện Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số
vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường.
- Triển khai, thực hiện Chiến lược Bảo
vệ môi trường Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
và thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường do Bộ, ngành
chủ trì thực hiện theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Phòng ngừa, xử lý ô nhiễm môi trường
ở những điểm nóng, bức xúc, trong đó tập trung xử lý các cơ sở công ích gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng; xử lý ô nhiễm nguồn nước, đặc biệt ở các lưu vực sông Cầu, sông Nhuệ - Đáy, hệ thống sông Đồng Nai, nơi phát
sinh dịch bệnh; xử lý chất thải rắn ở các đô thị, khu công nghiệp, xử lý ô nhiễm
môi trường các làng nghề, khu dân cư tập trung; kiểm soát việc sản xuất, nhập
khẩu và sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học dùng trong
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; kiểm soát việc nhập khẩu phế liệu, máy móc,
thiết bị đã qua sử dụng.
2. Các nhiệm vụ
thường xuyên theo chức năng
Ngoài các nhiệm vụ, dự án nêu trong mục
1, các Bộ, ngành chủ động bố trí kế hoạch thực hiện các nội dung sau:
- Đánh giá tình hình ô nhiễm, suy
thoái và sự cố môi trường trong phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực.
- Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường quốc gia; hệ thống thông tin cảnh báo
môi trường cộng đồng.
- Quan trắc môi trường từ hoạt động của
ngành, lĩnh vực quản lý; bảo đảm hoạt động của mạng lưới quan trắc môi trường
theo Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng về việc
phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới
quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020.
- Xây dựng báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược; lồng ghép nội dung, yêu cầu bảo vệ môi trường vào các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển ngành, lĩnh vực.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm
quyền quản lý.
- Tổ chức thực hiện
công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường
thực hiện các điều ước quốc tế liên quan đến bảo vệ môi trường
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực; tổ
chức các hoạt động hưởng ứng Ngày môi trường Thế giới, Ngày Đa dạng sinh học quốc tế, Tuần lễ Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi
trường, Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn.
3. Yêu cầu
- Kế hoạch và dự toán ngân sách sự
nghiệp môi trường là một bộ phận và được tổng hợp chung trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách
năm 2016 của các Bộ, ngành.
- Các dự án, nhiệm vụ (bao gồm cả hoạt
động quan trắc môi trường, hỗ trợ mua sắm các trang thiết bị nhỏ lẻ, vật tư hóa
chất để đảm bảo duy trì hoạt động quan trắc) phải được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, có thuyết minh đề cương gửi kèm, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên và theo các biểu mẫu hướng dẫn ở các phụ lục kèm
theo (báo cáo sử dụng phông chữ Time New Roman, Phụ lục trên Excel).
- Sử dụng ngân sách sự nghiệp môi trường
đúng mục đích, chi tiêu đúng chế độ và có hiệu quả; tuân thủ các thủ tục, quy định
nêu trong Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010
của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh
phí sự nghiệp môi trường.
- Đối với các dự án xử lý các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định
số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008, Quyết định số 38/2011/QĐ-TTg ngày
05 tháng 7 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg
và Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2010 đề nghị gửi hồ sơ đầy đủ
theo quy định tại Quyết định và định kỳ báo cáo hàng năm gửi về Bộ Tài nguyên
và Môi trường tình hình bố trí kinh phí và kết quả thực hiện dự án hỗ trợ.
4. Tiến độ xây dựng
kế hoạch
- Trước ngày 15 tháng 7 năm 2015: các
Bộ, ngành gửi văn bản đăng ký kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường
năm 2016 theo mẫu Bảng tổng hợp và
Thuyết minh đề cương nhiệm vụ, dự án tại các phụ lục kèm theo gửi về Bộ Tài
nguyên và Môi trường với số lượng 03 bản. Đồng thời gửi file điện tử công văn
và phụ lục đính kèm vào địa chỉ email: vukehoạ[email protected]
- Từ ngày 20 tháng 7 đến ngày 15
tháng 8 năm 2015: Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức trao đổi về kế hoạch và dự
toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2016 với các Bộ, ngành. Lịch làm việc
do Bộ Tài nguyên và Môi trường sắp xếp và thông báo cụ thể sau.
Mọi vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện, đề nghị liên hệ về Bộ Tài nguyên và Môi trường để phối hợp giải
quyết kịp thời, theo địa chỉ: Vụ Kế hoạch, Bộ Tài nguyên và Môi trường, số 10,
Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội; số điện thoại: 04.37956868 (số lẻ 6768; 1219)
và fax: 04.38359221./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TT Bùi Cách Tuyến;
- TT Chu Phạm Ngọc Hiển;
- Ủy ban KHCN&MT của Quốc hội;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư (để phối hợp);
- Các đơn vị: Vụ TC; TCMT;
- Lưu: VT, KH (H50b).
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Minh Quang
|
Phụ lục 1
Bộ, ngành: ………….
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2014 VÀ NĂM 2015
(Kèm theo Công văn số /
ngày tháng năm 2015 của )
STT
|
Tên
nhiệm vụ/ dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng
kinh phí
|
Kinh
phí năm 2014
|
Kinh
phí năm 2015
|
Đơn
vị thực hiện; lưu giữ sản phẩm
|
Tiến
độ giải ngân (%)
|
Các
kết quả chính đã đạt được
|
Ghi
chú
|
A
|
Nhiệm vụ chuyên môn
|
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng
|
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
Bộ, ngành: …………………
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG NĂM 2016
(Kèm theo Công văn số /
ngày tháng năm 2015 của
)
STT
|
Tên
nhiệm vụ/dự án
|
Cơ
sở pháp lý
|
Mục
tiêu
|
Nội
dung thực hiện
|
Dự
kiến sản phẩm
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Lũy
kế đến hết năm 2015
|
Kinh
phí năm 2016
|
Ghi
chú
|
A
|
Nhiệm vụ chuyên môn
|
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng
|
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
Bộ, ngành: ………………
THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ, DỰ ÁN, ĐỀ
ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2016 TỪ NGUỒN SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Công văn số ……………….., ngày...
tháng... năm 2015 của …………)
1. Tên nhiệm vụ, dự án, đề án:
2. Quản lý dự án:
- Cơ quan quản lý:
- Cơ quan chủ trì:
- Cơ quan phối hợp:
3. Thời gian thực hiện
4. Dự kiến kinh phí
5. Các căn cứ pháp lý và sự cần thiết phải thực hiện dự án
6. Mục tiêu của dự án
7. Phạm vi, quy mô của dự án
8. Địa điểm thực hiện dự án
9. Phương pháp thực hiện dự án
10. Nội dung thực hiện dự án
11. Tiến độ thực hiện dự án
12. Dự kiến kết quả sản phẩm, địa chỉ
bàn giao sử dụng
13. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện
dự án
|
Đơn
vị đăng ký dự án
(Ký tên, đóng dấu)
|