NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 741/NHCS-KH
V/v bổ sung, sửa đổi một số điểm về hướng dẫn
nghiệp vụ cho vay vốn để giải quyết việc làm
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 7 năm 2003
|
Kính
gửi:
|
Ông (bà) Giám đốc chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội các tỉnh, thành phố
|
Tiếp theo công văn số 215/NHCS-KHNV
ngày 10/4/2003 “V/v bổ sung, sửa đổi một số điểm về nghiệp vụ cho vay giải quyết
việc làm”, sau khi làm việc với Liên bộ: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể quần
chúng; Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) bổ sung, sửa đổi thêm
một số điểm về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay giả quyết việc làm đã ban hành tại
công văn số 120/NHCSXH-KH ngày 7/3/2002 như sau:
1. Sửa đổi Khoản 13.2
Điểm 13 về thu nợ, thu lãi tiền vay như sau:
Việc thu nợ, thu lãi đực tiến hành
theo định kỳ hàng thán và Ngân hàng thoả thuận trước khi vay vốn.
2. Sửa đổi Khoản 12.3
Điểm 12 về thủ tục phát triền vay như sau:
- Ngân hàng thực hiện việc phát tiền
vay trực tiếp cho chủ dự án, cụ thể:
+ Đối với dự án của từng hộ gia đình
và cơ sở sản xuất kinh doanh, Ngân hàng cùng cơ sở sản xuất kinh doanh.
+ Đối với dự án của nhóm hộ gia đình
do UBND cấp xã, cấp huyện hoặc tổ chức hội, Đoàn thể quần chúng xây dựng; Ngân
hàng ký hợp đồng tín dụng đối với Tổng cục Hải quan từng hộ để thực hiện phát
tiền vay trực tiếp đến từng hộ và theo dõi thu nợ, thu lãi.
Trường hợp chủ dự án có đủ điều kiện,
có tín nhiệm thì Ngân hàng có thể uỷ thác cho chủ dự án thực hiện việc thu nợ
(gốc, lãi) đến từng hộ trong dự án theo Hợp đòng uỷ thác thu nợ (mẫu số 12/GQVL
đính kèm văn bản này). Khi hoàn thiện việc thu nợ, thu lãi tiền vay của toàn bộ
dự án, chủ dự án được Ngân hàng chi trả thù lao với mức chi bằng 10% (mười phần
trăm) tính trên tổng số tiền lãi thu được từ các hộ trong dự án và thời hạn
tính lãi được giảm 05 ngày (năm ngày) so với thời hạn vay thực tế để chủ dự án
thu hồi nợ của các hộ hoàn trả cho Ngân hàng.
3. Sửa đổi Tiết b Khoản
15.1 về gia hạn nợ như sau:
a. Đối với các dự án đến hạn trả nợ
nhưng bên vay không trả được nợ do nguyên nhân khách quan như: sản xuất chưa
thu hoạch, sản phẩm chưa tiêu thụ được,... nếu chủ dự án có Giấy đề nghị gia hạn
nợ giải trình rõ nguyên nhân và cam kết việc trả nợ thì ngân hàng xem xét cho
gia hạn nợ.
b. Trong phạm vi 5 ngày kể từ ngày nhận
được giấy đề nghị gia hạn nợ. Ngân hàng tiến hành kiểm tra, nếu đảm bảo đúng chế
độ quy định thì giải quyết cho gia hạn nợ. Giám đốc Ngân hàng nơi cho vay chỉ
được quyền ký gia hạn nợ một lần với thời hạn cho gia hạn nợ tối đa là 6 tháng
đối với cho vay trung hạn.
4. Bổ sung thêm Khoản 15.3 vào Điểm 15 về cho vay lại như sau:
a. Dự án được xem xét cho vay lại khi
đủ các điều kiện sau:
- Dự án có chu kỳ sản xuất, kinh
doanh dài hơn thời hạn được vay;
- Bên vay đã sử dụng vốn vay đúng mục
đích, có hiệu quả;
- Chủ dự án có nhu cầu vay thêm một thời
hạn để duy trì sản xuất ổn định việc làm cho người lao động, thì trước khi đến
hạn trả nợ phải báo cáo kết quả sử dụng vốn vay và Giấy đề nghị cho vay lại (mẫu
số 13/GQVL đính kèm văn bản này);
- Trả đủ số tiền lãi vay phát sinh
trong thời hạn đã vay của dự án.
b. Quy trình thẩm định và thẩm quyền
quyết định việc cho vay lại thực hiện như đối với dự án vay lần đầu nhưng không
phải lập lại dự án và chưa phải trả nợ gốc tiền vay. Để đảm bảo tính liên tục
trong quá trình sử dụng vốn vay, các thủ tục duyệt gốc tiền vay lại phải hoàn
chỉnh trước ngày đến hạn trả nợ.
c. Lãi suất cho vay lãi được áp dụng
kể từ ngày được duyệt cho vay lại theo lãi suất cho vay hiện hành theo quy định
của NHCSXH.
5. Sửa đổi toàn bộ Điểm
16 về xử lý nợ rủi ro như sau:
Đối với các dự án vay vốn bị rủi ro
do nguyên nhân bất khả kháng được thực hiện theo đúng quy định của Liên bộ: Lao
động Thương binh và Xã hội- Tài chính- Kế hoạch & Đầu tư tại Thông tư số
08/1999/TTLT BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 15/3/1999 và Thông tư số 16/2000/TTLT BLĐTBXH-BTC-BKHĐT
ngày 5/7/1999.
6. Bổ sung thêm Khoản 9.4 vào Điểm 9 mức cho vay như sau:
Đối với Hộ kinh doanh cá thể; Hộ gia
đình và cá nhân làm kinh tế trang trại như quy định tại Thông tư Liên tịch số
69/2000/BNN-TCTK ngày 23/6/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng
cục Thống kê “hướng đẫn tiêu chí để xác định kinh tế trang trại”, mức cho vay tối
đa không quá 200 triệu đồng/dự án và không quá 15 triệu đồng trên một chỗ làm
việc thường xuyên được thu hút mới.
7. Bổ sung thêm Tiết i vào 11.2 Điểm 11 về thủ tục phê duyệt cho vay như sau:
Việc phê duyệt cho vay của cấp có thẩm
quyền được thực hiện theo quyết định phê duyệt cho vay riêng hoặc có thẩm quyền
cho vay trực tiếp trên Phiếu thẩm định dự án theo mẫu số 3A/GQVL hoặc mẫu
3B/GQVL.
Trường hợp có quyết định phê duyệt
cho vay riêng thì mẫu số 3A/GQVL và mẫu số 3B/GQVL về Phiếu thẩm định dự án được
thay thế bằng mẫu số 3A1/GQVL và mẫu số 3B1/GQVL đính kèm
văn bản này./.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Hà Thị Hạnh
|
Mẫu số: 3B1/GQVL
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------***-----------
....................ngày ........tháng........năm..............
PHIẾU
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
(áp dụng cho dự án của cơ sở sản xuất kinh doanh)
1. Tên dự án:
.......................................................................................................
2. Tên chủ dự án:
.................................................................................................
3. Địa bàn thực hiện:
............................................................................................
A. THÀNH PHẦN THAM GIA THẨM ĐỊNH
1. Ông (Bà)
............................................ Chức vụ
..........................................
Đại diện
.......................................................................................................
2.Ông (Bà)
............................................ Chức Vụ
..........................................
Đại diện
.......................................................................................................
3.Ông (Bà)
............................................ Chức vụ
...........................................
Đại diện
.......................................................................................................
B. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Mục tiêu tạo việc làm cho người
lao động (số lao động hiện có tại cơ sở, thuộc đối tượng nào, tình trạng việc
làm và thu nhập thực tế của người lao động):......................................
2. Thực trạng
sản xuất kinh doanh và mục tiêu của dự án (năng lực sản xuất hiện có, nhu cầu
và mục đích đầu tư phát triển ngành nghệ sản xuất kinh doanh nhu cầu và mục
đích vay vốn):............................................
3.
Về tình hình tài sản thế chấp:
4. Kết luận: (tính khả thi của dự án,
hiệu quả kinh tế, khả năng hoàn trả vốn và thu hút tạo việc làm mới):
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
C. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CHO VAY
Căn cứ dự án xin vay và kết quả kiểm
tra, thẩm định: chúng tôi thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền duyệt cho vay với
nội dung cụ thể như sau:
1. Mức đề nghị cho vay: Tổng số tiền:
Bằng chữ .......................................
........................................................................................................................................
2. Thời hạn cho
vay:............................................. Lãi suất tiền
vay.................... % tháng.
3. Thu hút tạo việc làm ổn định cho
................... lao động
Trong đó:
Tạo việc làm ổn định
cho .............................. lao động tại
Thu hút thêm........................... lao động mới vào làm việc
4. Mục đích sử dụng tiền vay:
CHỦ DỰ
ÁN
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN HOẶC
(ký ghi rõ họ tên)
TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ CẤP HUYỆN
Đại diện
Đại diện cơ quan Lao động
bên cho vay
Thương binh và Xã hội
(Ký
tên, ghi rõ họ tên)
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Ý KIẾN CỦA UBND CẤP HUYỆN HOẶC
CƠ QUAN ĐOÀN THỂ CẤP TỈNH
(Ghi rõ ý kiến đề
nghị, sau đó ký tên, đóng dấu)
Mẫu số: 3A1/GQVL
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..................ngày .......
tháng....... năm...........
PHIẾU THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
(áp dụng cho dự án nhóm hộ gia đình)
1. Tên dự án:
...................................................................................................................
2. Tên chủ dự án:
.............................................................................................................
3. Đối tượng quản lý dự án:
..............................................................................................
A. THÀNH PHẦN THAM GIA THẨM ĐỊNH
1. Ông (Bà)
.....................................................
Chức vụ ...............................
Đại diện
...............................................................
2. Ông
(Bà)
Chức vụ ................................................
Đại diện
...............................................................
3. Ông
(Bà)
Chức vụ.................................................
Đại diện
...............................................................
B. NỘI DỤNG THẨM ĐỊNH
1. Mục tiêu tạo việc làm cho người
lao động (số hộ gia đình tham gia, số lao động tại gia đinh, tình hình việc làm
và thu nhập thực tế của các hộ:..............................................................
2. Thực trạng sản xuất kinh doanh và mục
tiêu của dự án (ngành nghề lựa chọn, khả năng có nhu cầu và mục đích vay vốn của
các hộ): ........................................................................................................................
3. Cơ sở bảo đảm tiền vay:
..............................................................................................
4. Kết luận: (tính khả thi của dự án,
hiệu quả và khả năng hoàn trả vốn):.............................
C. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CHO VAY
Căn cứ dự án xin vay và kết quả kiểm
tra, thẩm định: chúng tôi thống nhất để nghị cấp có thẩm quyền duyệt cho vay với
nội dung cụ thể như sau:
1. Mức đề nghị cho vay: Tổng số tiền:
Bằng chữ ......................................
2. Số hộ đề nghị cho
vay:................(danh sách kèm theo)
3. Thời hạn cho vay: Lãi
suất tiền vay:.............................................. % tháng
4. Mực đích sử dụng tiền vay:
CHỦ DỰ
ÁN
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
HOẶC TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ
(ký ghi rõ họ tên)
Đại diện
Đại diện cơ quan Lao động
bên cho
vay
Thương binh và Xã hội
(Ký tên, ghi rõ
họ
tên)
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Ý kiến của UBND cấp huyện hoặc
cơ quan Đoàn thể cấp tỉnh
(Ghi rõ ý kiến dề nghị, sau đó ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 12/GQVL
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG UỶ THÁC THU NỢ
- Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày
25/9/1989 và Nghị định số 17-HĐBT ngày 16/1/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính phủ) quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế;
- Căn cứ Quyết định số
................... ngày....../....../....... của
..........................................
Duyệt cho vay từ Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm;
Hôm nay, ngày....../......./....... tại
Chúng tôi gồm có:
1. Bên uỷ thác thu nợ (sau đây được gọi
là bên A):
- Ông
(Bà):
Chức vụ: ..............................................
đại diện Ngân hàng Chính sách xã hội
- Người được uỷ quyền: Ông (Bà)
Chức vụ: .........................
2. Bên nhận uỷ thác thu nợ (sau đay gọi
là Bên B):
- Ông
(Bà):
Chức vụ: ..............................................
Trụ sở chính tại:
Điện thoại: ................................
Giấy CMND số:
Cấp ngày....../......./......., nơi cấp:.......................
Hộ khẩu thường trú: Thôn:
xã (phường):..........................
Huyện (quận):
................................................. tỉnh (thành phố):...................................
Hai bên thoả thuận ký hợp đồng uỷ thác
thu nợ từ nguồn vốn Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm theo các điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung uỷ thác thu nợ
1.1. Bên A uỷ thác cho Bên B để Bên B
thực hiện việc thu nợ (cả gốc và lãi) trực tiếp cho........ hộ có tên trong dự
án vay vốn tạo việc làm tại Quyết định nói trên như sau:
a. Thu nợ gốc: Tổng số tiền vay của............hộ
đã nhận nợ Ngân hàng để Bên B thực hiện việc thu nợ gốc là:
đồng (chi tiết từng hộ theo danh sách kèm theo).
(Bằng chữ:
...................................................................................................................
đồng).
b. Thu lãi tiền vay theo
1.2. Lãi suất tiền vay trong hạn
.......% tháng, lãi phạt quá hạn:........% tháng.
1.3.Thời hạn thu nợ:...........
tháng. Ngày Bên A thu nợ cụ thể của hộ vay là: ngày....../....../............
Điều 2. Hình thức thanh toán
2.1. Bằng tiền mặt:
.......................................... đồng.
2.2. Bằng chuyển khoản....................................
đồng.
Điều 3. Quyền hạn và nghĩa vụ
của Bên A
3.1. Quyền hạn của Bên A
a. Được quyền kiểm tra, giám sát việc
thu nợ, thu lãi của Bên B cho các hộ và quá trình quản lý vốn vay của dự án.
b. Được quyền yêu cầu Bên B thu nợ
trước hạn nếu phát hiện Bên B hoặc các hộ thực hiện dự án, sử dụng vốn vay
không đúng mục đích, hoặc vi phạm các quy định về vay vốn từ Quỹ quốc gia hỗ trợ
việc làm.
c. Được quyền chuyển sang nợ quá hạn
trong các trường hợp sau:
- Khi đến hạn nếu Bên B không trả đầy
đủ nợ vay;
- Chưa đến kỳ hạn trả nợ, nếu phát hiện
Bên B hoặc các hộ vi phạm nguyên tắc sử dụng vốn buộc phải thu hồi nợ trước
hạn, nhưng Bên B hoặc các hộ không thực hiện.
3.2. Nghĩa vụ của Bên A
a. Phát đủ số tiền vay cho từng hộ có
tên được duyệt trong dự án, thu hồi nợ cả tiền gốc và lãi khi đến hạn. Tiền lãi
được tính trên vốn và thời hạn vay thực tế, không nhập lãi vào vốn gốc cho vay.
Thời hạn tính lãi kể từ ngày Bên A phát hành tiền vay cho từng hộ đến ngày Bên
B nộp cho Bên A trừ đi 05 ngày Bên B hoàn trả đầy đủ nợ vay (tiền gốc và lãi)
như đã thoả thuận.
c. Chịu mọi chi phí in ấn chỉ liên
quan và cung cấp đầy đủ cho Bên B.
Điều 4. Quyền hạn và nghĩa vụ
của Bên B
4.1. Quyền hạn của Bên B
a. Kiểm tra việc sử dụng vốn vay của từng
hộ trong dự án: giúp hộ vay sử dụng vốn có hiệu quả, trả nợ đầy đủ và đúng hạn.
b. Được quyền trả nợ (cả tiền gốc và
lãi) một hoặc nhiều lần trước thời hạn cho Bên A nếu các hộ có nhu cầu trả nợ
trước hạn.
c. Ngoài mức lãi suất tiền vay thoả
thuận tại Điểm 1.2 Điều 1 của Hợp đồng này. Bên B không phải trả cho Bên A bất
cứ khoản phí nào khác khi nhận uỷ thác thu nợ.
d. Ngay sau khi hoàn trả đầy đủ nợ
vay (cả tiền gốc và lãi) cho Bên A như đã thoả thuận, thì được hưởng một khoản
phí thù lao uỷ thác thu nợ bằng 10% tính trên tổng số lãi thu được từ dự án nhận
uỷ thác thu nợ để bù đắp các chi phí về quản lý dự án, thu nợ và thu hồi nợ.
4.2. Nghĩa vụ của Bên B
a. Thực hiện đầy đủ nội dung các điều
khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng này. Không được thu thêm bất cứ khoản phí
nào khác của các hộ trong quá trình vay vốn và thu nợ.
b. Ngay sau khi thu nợ của các hộ, phải
hoàn trả đầy đủ cho Bên A (cả tiền gốc và lãi).
c. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bên
A về việc quản lý vốn vay, thu nợ (gốc và lãi) của từng hộ trong thời hạn hiệu
lực của Hợp đồng.
d. Trên cơ sở mức lãi suất tiền vay
ghi tại Điểm 1.2 Điều 1, nếu trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng, Nhà nước có
sự thay đổi về chính sách lãi suất cho vay, thì thực hiện theo quy định của Nhà
nước khi được NHCSXH thông báo.
Điều 5. Thời hạn hiệu lực của
Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
ký cho tới khi Bên B hoàn thành nghĩa vụ trả nợ (cả tiền gốc và lãi) theo đúng
thời hạn thoả thuận.
Điều 6. Cam kết chung
6.1. Hải bên cam kết thực hiện nghiêm
túc tất cả các điều khoản của Hợp đồng. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của các điều
khoản ghi trong Hợp đồng này phải được sự thoả thuận của hai bên bằng văn bản.
6.2. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng,
nếu có tranh chấp xảy ra thì hai bên thống nhất giải quyết trên tinh thần hợp
tác. Nếu không hoà giải được, thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc
khởi kiện trước pháp luật.
6.3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản
có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN NHẬN UỶ
THÁC
ĐẠI DIỆN NHCSXH
(Ký tên, đóng dấu hoặc ghi rõ họ
tên)
(ký tên, đóng dấu)
PHỤC LỤC CỦA HỢP ĐỒNG UỶ THÁC THU NỢ
1. Phần theo dõi xử lý gia hạn nợ
ngày,
tháng, năm
|
Họ
tên người vay
|
Gia hạn nợ
|
Số
tiền
|
Đến
ngày, tháng, năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phần theo dõi điều chỉnh kỳ hạn nợ
ngày, tháng, năm
|
Họ
tên người vay
|
Điều
chỉnh kỳ hạn nợ
|
Số
tiền
|
Từ
ngày...../..../....
|
Đến
ngày...../...../.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phần theo dõi thu nợ, dư nợ, chuyển
nợ quá hạn
ngày, tháng, năm
|
Họ tên hộ vay
|
Nội dung
|
Số tiền thu nợ
|
Dư nợ
|
Chữ ký chủ dự án
|
Chữ ký kế toán
|
Gốc
|
Lãi
|
Tổng số
|
Trong đó quá hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Chi nhánh.....................
DANH SÁCH CÁC HỘ VAY VỐN NGÂN HÀNG
Theo
sự án
Do
Ông (Bà):.................................... Chức vụ:
......................................... làm dự án
(Theo Hợp đồng uỷ thác thu nợ)
STT
|
Họ
và tên
|
Địa chỉ
(Thôn, xã)
|
Số
tiền vay
|
Thời
hạn vay (Tháng)
|
Lãi
suất vay (% tháng)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
........,
ngày...... tháng.......năm........
Lập biểu
Kiểm soát
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi
rõ họ
tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 13/GQVL
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY LẠI
Từ nguồn vốn:
................................................
Họ tên người vay:
................................................................................................
Giấy CMND số:
cấp ngày....../....../...... nơi cấp:.........................
Hộ khẩu thường trú:
Thôn:
............................ xã (phường)........................
huyện (quận)
tỉnh (thành phố)...........................
Hợp đồng tín dụng đã được vay số
..................... ngày...../....../...............................
Số tiền đề nghị cho vay lại
........................................................................
đồng.
Bằng chữ
Đến ngày ....... tháng ...... năm
.......... tôi đã hoàn trả đầy đủ số lãi vay Ngân hàng theo quy định.
Lý do đề nghị cho vay lại:........................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Đề nghị Ngân hàng làm thủ tục cho vay
lại số tiền nói trên. Tôi cam kết trả nợ đầy đủ, đúng hạn và thực hiện đúng các
quy định về vay vốn từ Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm; nếu vi phạm tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Ngày ......tháng......năm.......
Đại diện bên vay
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHẦN DUYỆT CHO VAY LẠI CỦA NGÂN HÀNG
- Số tiền cho vay lại (bằng số):
.........................................................................
đồng
Bằng chữ:
.............................................................................
- Thời hạn cho vay........ tháng.
- Lãi suất tiền vay........% tháng,
lãi suất quá hạn:.......% tháng.
CÁN BỘ
TD TRƯỞNG PHÒNG TD
GIÁM ĐỐC
NGÂN HÀNG
(Ký, ghi rõ họ
tên) (Ký, ghi rõ họ
tên)
(Ký tên, đóng dấu)