Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Theo báo cáo của cơ quan quản
lý chuyên ngành thú y các địa phương, từ đầu năm 2022 đến nay, nhiều dịch bệnh
nguy hiểm đã xảy ra trên đàn vật nuôi, ở phạm vi rộng, cụ thể: Bệnh Cúm gia cầm
(CGC) xảy ra tại 14 tỉnh, thành phố, buộc tiêu hủy trên 62.000 con gia cầm; bệnh
Dịch tả lợn Châu Phi (DTLCP) xảy ra tại 47 tỉnh, thành phố, buộc tiêu hủy trên
38.000 con lợn; bệnh Lở mồm long móng (LMLM) xảy ra tại 04 tỉnh, thành phố với
77 con gia súc mắc bệnh; bệnh Viêm da nổi cục (VDNC) xảy ra tại 13 tỉnh, thành
phố với trên 2.100 con trâu, bò mắc bệnh; bệnh Dại được tổ chức giám sát tại 11
tỉnh, thành phố, phát hiện 50/115 (43%) số mẫu của động vật nghi ngờ mắc bệnh
cho kết quả dương tính với vi rút Dại. Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn
đến dịch bệnh xảy ra là do các địa phương, chủ vật nuôi chưa chú trọng đến công
tác phòng bệnh bằng vắc xin, nhiều nơi tỷ lệ tiêm phòng đạt rất thấp, trong khi
chăn nuôi nhỏ lẻ chiếm tỷ trọng lớn, điều kiện chăn nuôi an toàn dịch bệnh chưa
đáp ứng yêu cầu. Nhận định nguy cơ các loại dịch bệnh nguy hiểm trên động vật
tiếp tục phát sinh và lây lan trong thời gian tới là rất cao.
Để khẩn trương kiểm soát các ổ
dịch bệnh động vật đang xảy ra, phòng ngừa các ổ dịch mới phát sinh và lây lan,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (PTNT) đề nghị đồng chí Chủ tịch Ủy ban
nhân dân (UBND) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo các
Sở, ngành liên quan và UBND các cấp tập trung triển khai công tác phòng, chống
dịch bệnh động vật; trong đó chú trọng những biện pháp sau:
1. Khẩn trương
triển khai công tác tiêm phòng cho đàn vật nuôi
a) Rà soát, thống kê chính xác
tổng đàn vật nuôi của địa phương;
b) Tổ chức tiêm vắc xin phòng bệnh,
đặc biệt các bệnh nguy hiểm trên đàn vật nuôi như: CGC, LMLM, Tai xanh, VDNC,
DTLCP, Dại,... bảo đảm tỷ lệ đạt trên 80% tổng đàn tại thời điểm tiêm vắc xin;
c) Bố trí nguồn lực và kinh phí
để tiêm phòng bổ sung cho đàn vật nuôi thuộc diện tiêm phòng; đặc biệt lưu ý
đàn vật nuôi tại các khu vực có nguy cơ cao, vật nuôi đã được tiêm vắc xin
nhưng đã hết hoặc sắp hết thời gian miễn dịch;
d) Tổ chức giám sát, đánh giá
sau tiêm phòng đối với một số bệnh như: CGC, DTLCP và LMLM; giám sát lưu hành
các loại mầm bệnh nguy hiểm (CGC, LMLM, Tai xanh, VDNC, DTLCP, Dại,…) để có cơ
sở cảnh báo, khuyến cáo sử dụng vắc xin phù hợp, hiệu quả.
đ) Thường xuyên báo cáo và đánh
giá kết quả tiêm phòng cho Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương để tổng
hợp gửi Cục Thú y.
2. Chỉ đạo Sở
Nông nghiệp và PTNT, UBND các cấp thành lập các đoàn công tác do Lãnh đạo Sở
làm trưởng đoàn đi kiểm tra, đôn đốc công tác phòng, chống dịch bệnh, tiêm
phòng cho đàn vật nuôi; khẩn trương tập trung nguồn lực để kiểm soát, xử lý dứt
điểm các ổ dịch đang xảy ra, không để lây lan diện rộng; xử lý nghiêm các trường
hợp giấu dịch, không báo cáo, bán chạy, giết mổ động vật mắc bệnh dẫn đến dịch
bệnh lây lan rộng;
3. Quán triệt,
yêu cầu thực hiện nghiêm việc báo cáo dịch bệnh động vật (qua Hệ thống VAHIS).
4. Tăng cường
công tác quản lý kiểm dịch, kiểm soát vận chuyển động vật, sản phẩm động vật; xử
lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định.
5. Tăng cường
thông tin, tuyên truyền sâu rộng bằng nhiều hình thức, nội dung phù hợp với từng
đối tượng về nguy cơ, tác hại của dịch bệnh, thực hiện tiêm phòng cho vật nuôi
và các biện pháp phòng, chống dịch bệnh khác, nâng cao trách nhiệm của người
chăn nuôi trong công tác phòng, chống dịch bệnh.
6. Bố trí các
nguồn lực, kinh phí để triển khai kịp thời, có hiệu quả các Chương trình, Kế hoạch
quốc gia phòng, chống dịch bệnh động vật đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Tổng hợp số liệu, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các Chương trình, Kế hoạch
quốc gia trong các tháng đầu năm 2022; các nội dung chưa làm được, những tồn tại,
bất cập, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục trong thời gian tới
theo mẫu tại Phụ lục đính kèm. Đề nghị các địa phương hoàn thiện và gửi báo
cáo, số liệu về Cục Thú y (Email: dichte.dah@gmail.com) trước ngày 30/7/2022.
7. Khẩn trương
kiện toàn và tăng cường năng lực hệ thống thú y các cấp, đặc biệt là cấp huyện,
cấp xã theo quy định của Luật Thú y, chỉ đạo của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 và
Chỉ thị số 32/CT-TTg ngày 25/11/2021); văn bản số 409-BC/ĐĐQH15 ngày 07/12/2021
của Đảng đoàn Quốc hội gửi Bộ Chính trị, Ban Bí thư về duy trì, kiện toàn và
tăng cường năng lực hệ thống thú y các cấp theo quy định tại Điều
6 Luật Thú y để bảo đảm các nguồn lực tổ chức triển
khai có hiệu các nhiệm vụ phòng, chống dịch bệnh động vật; đặc biệt mới đây nhất
là Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16/6/2022, Hội nghị lần thứ năm, Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khoá XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045, trong đó, có chỉ đạo đẩy mạnh
nghiên cứu, làm chủ công nghệ nghiên cứu, sản xuất vắc xin, thuốc thú y; phát
triển đồng bộ, hiệu quả hệ thống kỹ thuật chuyên ngành thú y, kiểm dịch động vật;
nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống dịch bệnh; tăng cường năng lực và hiệu
quả hoạt động của hệ thống thú y, đáp ứng yêu cầu phòng, chốn g dịch bệnh.
8. Bộ Nông
nghiệp và PTNT giao Cục Thú y và các đơn vị thuộc Cục Thú y: (i) Thành lập các
đoàn công tác đi hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra bảo đảm tổ chức triển
khai thực hiện đầy đủ, có hiệu quả nội dung của các Chương trình, Kế hoạch quốc
gia; (ii) Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong phòng, chống dịch bệnh
động vật, quản lý tiêm phòng trên đàn vật nuôi; rà soát, nâng cấp và tổ chức hướng
dẫn sử dụng Hệ thống báo cáo trực tuyến (VAHIS) số liệu về dịch bệnh, tổng đàn,
tiêm phòng, giám sát, vùng, cơ sở an toàn bệnh. (iii) Tổ chức giám sát, đánh
giá tình hình dịch bệnh, giám sát lưu hành vi rút, giám sát sau tiêm phòng;
(iv) Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, đánh giá, kiểm nghiệm, khảo nghiệm vắc xin
phòng bệnh trên động vật; tăng cường năng lực xét nghiệm; (v) Thông tin, tuyên
truyền các giải pháp phòng, chống dịch bệnh; (vi) Hợp tác quốc tế và huy động
nguồn lực triển khai các Chương trình, Kế hoạch quốc gia; (vii) Phối hợp, hỗ trợ,
hướng dẫn các doanh nghiệp để tổ chức nghiên cứu, sản xuất, cung ứng vắc xin
phòng bệnh trên động vật, bảo đảm phù hợp, hiệu quả.
Bộ Nông nghiệp và PTNT đề nghị
đồng chí Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo
thực hiện các nội dung nêu trên và thường xuyên thông báo về Bộ Nông nghiệp và
PTNT để phối hợp xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- PTTg Lê Văn Thành (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Thú y và các đơn vị thuộc Cục (để t/h);
- Sở NN&PTNT, Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW (để t/h);
- Lưu: VT, TY.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
PHỤ LỤC
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT CÁC
THÁNG ĐẦU NĂM 2022 VÀ KẾ HOẠCH CÁC THÁNG CUỐI NĂM 2022
(Kèm theo Công văn số
/BNN-TY
ngày tháng 7 năm 2022 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
I. TÌNH HÌNH
CHĂN NUÔI, QUẢN LÝ ĐÀN VẬT NUÔI VÀ DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN CÁC THÁNG ĐẦU NĂM
2022
1.1. Tình hình chăn nuôi
1.1.1. Đặc điểm và tình hình
chăn nuôi, tổng đàn vật nuôi, kèm theo Bảng số liệu (Bảng 2)
1.1.2. Nhận định về xu hướng
tình hình chăn nuôi của địa phương
1.2. Kết quả xây dựng cơ sở,
vùng an toàn dịch bệnh
1.2.1. Tình hình xây dựng vùng
an toàn dịch bệnh; kèm theo bảng số liệu danh sách các vùng đã được chứng nhận
an toàn dịch bệnh
1.2.2. Những thuận lợi, khó
khăn và đề xuất giải pháp của địa phương
1.3. Tình hình dịch bệnh động
vật trên cạn các tháng đầu năm 2022
1.3.1. Đặc điểm tình hình dịch
bệnh (không gian, thời gian và đối tượng mắc bệnh), kèm theo bảng số liệu (Bảng
1)
1.3.2. Nhận định tình hình dịch
và dự báo tình hình trong các tháng cuối năm 2022
II. CÁC NỘI
DUNG PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN ĐÃ ĐƯỢC THỰC HIỆN
2.1. Kết quả tiêm phòng vắc xin
(kèm theo Bảng 2, riêng đối với bệnh Dại theo Bảng 4)
2.2. Kết quả xử lý ổ dịch
2.3. Kết quả giám sát (kèm theo
Bảng 1 và 3)
2.4. Kết quả thông tin tuyên
truyền
2.5. Kết quả xây dựng vùng an
toàn bệnh
2.6. Đánh giá kết quả thực hiện
2.6.1. Đánh giá về các giải
pháp kỹ thuật đã thực hiện
2.6.2. Đánh giá về các giải
pháp quản lý hành chính đã thực hiện
2.6.3. Những thuận lợi, khó
khăn, tồn tại, bất cập và đề xuất giải pháp khắc phục
2.7. Kinh phí của địa phương được
phê duyệt chi cho công tác phòng, chống dịch bệnh năm 2022
2.7.1. Kinh phí triển khai các
hoạt động kỹ thuật: quản lý đàn; vắc xin, tổ chức tiêm phòng; giám sát lưu hành
bệnh, thông tin tuyên truyền,….
2.7.2. Kinh phí triển khai các
hoạt động quản lý hành chính
III. ĐỀ XUẤT
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH CÁC THÁNG CUỐI NĂM 2022
3.1. Mục tiêu
3.2. Các giải pháp kỹ thuật
3.2.1. Tiêm phòng vắc xin
3.2.2. Xử lý ổ dịch
3.2.3. Giám sát
3.2.4. Thông tin tuyên truyền
3.2.5. Nội dung khác (ghi cụ thể)
3.3. Các giải pháp quản lý hành
chính
3.4. Kinh phí thực hiện.
3.4.1. Kinh phí của người dân.
3.4.2. Kinh phí của địa phương.
- Nguồn kinh phí
- Dự toán kinh phí chi tiết cho
các hoạt động, phòng, chống
3.4.3. Kinh phí Trung ương.
- Nguồn kinh phí
- Dự toán kinh phí chi tiết cho
các hoạt động, phòng, chống
3.5. Phân công trách nhiệm thực
hiện.
3.5.1. Người dân.
3.5.2. Người buôn bán, vận chuyển,
giết mổ.
3.5.3. Chính quyền các cấp (xã,
huyện, tỉnh).
3.5.4. Cơ quan chuyên môn thú y
các cấp (xã, huyện, tỉnh).
3.5.5. Các đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và PTNT.
3.5.6. Các cơ quan khác có liên
quan.
Bảng 1: Bảng tổng hợp số liệu
giám sát lưu hành bệnh ……, từ tháng 1 đến tháng …. năm 2022
TT
|
Tên xã
|
Tên huyện
|
Loại mẫu xét nghiệm
|
Tổng số mẫu xét nghiệm
|
Tổng số mẫu dương tính
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2: Bảng tổng hợp số liệu
tiêm phòng vắc xin từ tháng 1 đến tháng …. năm 2022
TT
|
Tên xã
|
Tên huyện
|
Tổng đàn (con)
|
Loại vắc xin
|
Số động vật được tiêm phòng
|
Tỷ lệ tiêm phòng (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3: Bảng tổng hợp số liệu
giám sát sau tiêm phòng vắc xin ….…, từ tháng 1 đến tháng …. năm 2022
TT
|
Tên xã
|
Tên huyện
|
Tổng số mẫu xét nghiệm
|
Tổng số mẫu có kháng thể
|
Tổng số mẫu đạt bảo hộ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4: Bảng tổng hợp số liệu
đàn chó, mèo và tiêm phòng vắc xin phòng bệnh Dại từ tháng 1 đến tháng …. năm
2022
TT
|
Xã
|
Huyệ n
|
Số hộ nuôi chó
|
Tổng đàn (con)
|
Số chó, mè o được tiêm phòng
|
Tỷ lệ tiêm phòng (%)
|
Số chó dại, nghi dại
|
Số người bị chó cắn phải tiêm dự phòng
|
Số người tử vong
|
Số vụ xử lý chó không tiêm phòng
|
Số vụ xử lý chó thả rông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|