|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
223/TY-TS
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục Thú y
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Năm
|
Ngày ban hành:
|
22/02/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC THÚ Y
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 223/TY-TS
V/v
tăng cường công tác giám sát và báo cáo dịch bệnh thủy sản
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 02 năm 2012
|
Kính gửi:
|
- Cơ quan Thú y
vùng I, II, III, IV, VI và VII;
- Chi
cục Thú y các tỉnh/thành phố;
- Chi cục Nuôi trồng thủy sản các tỉnh/thành phố.
|
Từ tháng 3 đến tháng 5 năm 2011 dịch bệnh
gây hoại tử gan tụy trên tôm nuôi (cả tôm sú và tôm chân trắng) đã gây thiệt hại
rất nặng nề cho hầu hết các vùng nuôi tôm trọng điểm trong cả nước, đặc biệt là
các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long (Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, Bến
Tre, Tiền Giang), có nơi diện tích thiệt hại do dịch bệnh này lên tới trên 65%
tổng diện tích thả tôm thâm canh và bán thâm canh.
Qua kết quả điều tra dịch tễ ở 26 tỉnh
nuôi thủy sản trọng điểm cho thấy, số ổ dịch được phát hiện sớm và khống chế rất
thấp, vì vậy đã tạo điều kiện cho dịch bệnh bùng phát và lây lan nhanh ra diện
rộng, khó kiểm soát. Bên cạnh đó, mặc dù trong Thông tư 36/2009/TT-BNNPTNT ngày
17/6/2009 và Thông tư 56/2011/TT-BNNPTNT ngày 16/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đã quy định rất cụ thể về chế độ báo cáo dịch bệnh thủy sản
nhưng số lượng cũng như tần suất báo cáo của các Chi cục gửi về Cục Thú y và Cơ
quan Thú y vùng còn rất ít và không kịp thời. Chất lượng báo cáo chưa cao và
nhiều địa phương không theo biểu mẫu hướng dẫn của Cục Thú y nên rất khó khăn
cho việc chỉ đạo cũng như tổng hợp, phân tích số liệu dịch bệnh. Năm 2011, Cục
Thú y mới chỉ nhận được báo cáo theo quy định của 09 tỉnh, thành phố: Quảng
Ninh, Bắc Ninh, Nghệ An, Ninh Thuận, Tp Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc
Liêu và Cà Mau.
Hiện
nay ở các địa phương đã bắt đầu mùa vụ thả nuôi tôm của năm 2012, từ kết quả điều
tra dịch tễ năm 2011 của Cục Thú y cho thấy tình hình dịch bệnh được dự báo sẽ
diễn biến rất phức tạp, đặc biệt ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Theo thống
kê từ các năm gần đây, thiệt hại phần lớn tập trung vào những diện tích thả
sớm, không tuân thủ lịch thời vụ theo khuyến cáo của cơ quan chức năng. Khi
dịch bệnh xảy ra, các hộ nuôi thường có biểu hiện giấu dịch, không áp dụng các
biện pháp chống dịch theo qui định, làm cho dịch bệnh lây lan nhanh, gây thiệt
hại lớn.
Thực
hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tăng
cường giám sát dịch bệnh thủy sản năm 2012; để công tác chỉ đạo phòng chống
dịch bệnh được kịp thời, chính xác, hiệu quả Cục Thú y đề nghị:
1.
Các Chi cục Thú y hoặc Chi cục Nuôi trồng thủy sản được giao nhiệm vụ quản lý
thú y thủy sản của các tỉnh, thành phố:
1.1. Nhanh chóng gửi kế hoạch phòng chống
dịch bệnh thủy sản năm 2012 về Cục Thú y theo hướng dẫn tại Thông tư
36/2009/TT-BNNPTNT ngày 17/6/2009 và Thông tư 52/2011/TT-BNNPTNT ngày 28/7/2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.2. Tăng cường công tác giám sát dịch
bệnh thủy sản trên địa bàn quản lý. Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan
thường xuyên cập nhật tình hình dịch bệnh thủy sản trên các đối tượng thủy sản
nuôi trọng điểm ở địa phương, đặc biệt là trên tôm, nghêu nuôi và cá tra.
1.3. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo
cáo dịch bệnh (báo cáo đột xuất, báo cáo tuần và báo cáo quý) theo qui định tại
Thông tư 36/2009/TT-BNNPTNT và hướng dẫn tại công văn số 541/TY-TS ngày 14/4/2011
của Cục Thú y về việc tăng cường triển khai công tác quản lý thú y thủy sản. Báo
cáo tuần đề nghị gửi về Phòng Thú y Thủy sản - Cục Thú y trước 10 giờ sáng
Thứ 6 hàng tuần theo đường FAX hoặc E-mail để Cục tổng hợp báo
cáo Bộ.
1.4. Cung cấp thông tin về cán bộ được
giao nhiệm vụ báo cáo dịch bệnh thủy sản bao gồm: họ tên, số điện thoại, địa chỉ
E-mail về Phòng Thú y Thủy sản - Cục Thú y (số 15, ngõ 78, Giải Phóng, Đống Đa,
Hà Nội; Fax: 04.36290286; E-mail: [email protected]) trước ngày 29/02/2012.
2. Các Cơ quan Thú y
vùng:
- Chỉ đạo, hướng dẫn các Chi cục được
giao nhiệm vụ quản lý thú y thủy sản trong vùng xây dựng và triển khai kế hoạch
phòng chống dịch bệnh thủy sản năm 2012.
- Tăng cường hoạt động giám sát, phát
hiện sớm và báo cáo dịch bệnh thủy sản, đặc biệt trên tôm nuôi, nghêu và cá tra.
- Thực hiện chức năng tổng hợp báo cáo
dịch bệnh thủy sản về Cục theo qui định tại Thông tư 36/2009/TT-BNNPTNT và công
văn số 541/TY-TS ngày 14/4/2011.
- Cung cấp thông tin về cán bộ được
giao nhiệm vụ báo cáo dịch bệnh thủy sản gồm: họ tên, số điện thoại, địa chỉ
E-mail về Phòng Thú y Thủy sản - Cục Thú y.
Lưu ý: Các đơn
vị chỉ sử dụng 01 mẫu báo cáo dịch bệnh do Cục Thú y xây dựng (gửi kèm). Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời phản hồi về
Cục Thú y để điều chỉnh cho phù hợp.
Đề nghị các đơn vị nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ NN&PTNT (để b/c);
- TT. Diệp Kỉnh Tần (để b/c);
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP;
- Lãnh đạo Cục;
- Website Cục Thú y;
- Lưu: VT, TS.
|
Q. CỤC TRƯỞNG
Hoàng Văn Năm
|
BIỂU MẪU BÁO
CÁO DỊCH BỆNH THỦY SẢN ĐỘT XUẤT
(Kèm theo
công văn số: 223/TY-TS ngày 22 tháng 02 năm 2012)
Áp dụng trong trường hợp xảy ra dịch bệnh
thuộc danh mục các bệnh phải công bố dịch hoặc thủy sản chết chưa rõ nguyên
nhân nhưng gây thiệt hại lớn (>10%), tỉ lệ chết cao, có dấu hiệu lây lan
nhanh.
Các thông tin cần có trong báo cáo:
1. Thời điểm báo cáo
(ngày………..tháng………năm……..)
2. Tên bệnh: Ghi rõ tác nhân gây bệnh
hoặc mô tả dấu hiệu bệnh lí, đặc điểm dịch tễ của bệnh
3. Khu vực xuất hiện bệnh (ổ dịch): Phạm
vi hoặc tên của khu vực xuất hiện bệnh.
4. Thời gian xuất hiện bệnh
5. Loài mắc bệnh
6. Diện tích bị bệnh/Tổng diện tích nuôi ở
khu vực đó
7. Số lượng mắc (ước tính theo đơn vị kilogam
hoặc số con)
8. Số lượng chết (ước tính theo đơn vị
kilogam hoặc số con)
9. Số lượng tiêu hủy (ước tính theo đơn vị
kilogam hoặc số con)
10. Các biện pháp chống dịch đang triển khai
11. Đề xuất
BIỂU MẪU BÁO CÁO DỊCH
BỆNH THỦY SẢN THEO TUẦN
(Kèm theo
công văn số: 223/TY-TS ngày 22 tháng 02 năm 2012)
I. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH
THỦY SẢN MỚI
PHÁT SINH THÊM TRONG TUẦN THỨ …. THÁNG … NĂM ….
Mã số bệnh
|
Ngày phát hiện bệnh
|
Địa điểm xảy ra
(xã, huyện)
|
Tên bệnh
|
Một số thông tin về
đối tượng bị bệnh
|
Tác nhân gây bệnh
|
Loài bị bệnh
|
Tuổi mắc
(ngày hoặc tháng)
|
Số lượng mắc
(ước tính theo con
hoặc kg)
|
Số lượng thả ban
đầu
(con hoặc kg)
|
Diện tích thả tại
xã/ huyện
(m2 hoặc ha)
|
Diện tích bị bệnh
(m2 hoặc
ha)
|
Số lượng/ khối
lượng chết
(con hoặc kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các loài và diện tích nuôi thả chính và tổng
diện tích nuôi tại địa phương mắc bệnh: …………………………………………….
Đơn vị thu mẫu và xét nghiệm:
………………………………………...…………………………………….……………………………
Dấu hiệu bệnh lý của bệnh chưa rõ nguyên nhân
và định hướng nghi ngờ (nếu có): ………….…………………………………..
Các biện pháp đã áp dụng khi phát hiện bệnh
(theo từng bệnh và địa điểm): ………………….………………………….…………
Một số kiến nghị với Cơ quan thú y vùng và
Cục Thú y: ………………………………………………………………………………..
Lưu ý:
- Mã số bệnh đánh theo: số thứ tự từ đầu năm
đến cuối năm + Tuần (T+ tuần số) : VD 25T38: ổ dịch số 25 xảy ra ở tuần 38.
- Ghi rõ Tác nhân gây bệnh do: loài Vi khuẩn,
nấm, ký sinh trùng, vi rút, biến động môi trường, chưa rõ nguyên nhân.
- Khi báo cáo đề nghị cố gắng thống nhất 1
đơn vị trong một báo cáo.
- Trong trường hợp không thể ước tính được số
lượng mắc và số lượng chết thì bỏ trống.
- Trong mục này không đề cập diện tích bệnh
xảy ra tại tuần trước mà chỉ ghi nhận những trường hợp diện tích bị bệnh mới
xuất hiện. Mục này bao gồm cả những xã mới phát sinh bệnh trong cùng một huyện
mà trước đó đã xuất hiện bệnh.
II. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH VÀ XỬ LÝ DỊCH BỆNH
CỦA TUẦN TRƯỚC
Mã số bệnh
|
Tác nhân gây bệnh
|
Biện pháp xử lý bệnh (điều trị, tiêu
hủy, thu hoạch ….)
|
Thuốc hoặc hóa chất
sử dụng để xử lý bệnh
|
Diện tích đã được
xử lý/Diện tích bệnh
|
Diễn biến bệnh cũ
trong tuần
|
Số lượng mắc mới
phát sinh thêm (ước tính theo con hoặc Kg)
|
Diện tích bị bệnh
mới phát sinh thêm (m2 hoặc ha)
|
Số lượng/ khối
lượng chết do bệnh (con hoặc kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khái quát tình hình dịch bệnh tại địa phương
và những khó khăn, thuận lợi trong quá trình xử lý và kết quả xử lý: ……….
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………….…………………………………………………………………………………………………………….
Kiến nghị với Cục Thú y:
……………………………………………………………………………….……………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
Lưu ý:
- Mã số bệnh phải ghi theo mã số bệnh ban
đầu và thống nhất trong toàn bộ quá trình theo dõi ổ dịch.
- Mục này chỉ đề cập đến diện tích đã bị bệnh
tại những tuần trước đó, không đề cập đến các xã, huyện mới phát sinh bệnh kể
cả những xã trong cùng huyện đó mới xuất hiện bệnh).
BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH
HÌNH BỆNH THỦY SẢN THEO QUÍ
(Kèm theo
công văn số: 223/TY-TS ngày 22 tháng 02 năm 2012)
Bệnh
|
Tình hình bệnh
|
Mức độ chẩn đoán (1)
|
Số chú thích dịch tễ
(2)
|
Tháng
|
|
|
|
BỆNH CỦA CÁ
|
|
|
|
|
|
1. Dịch bệnh hoại tử
cơ quan tạo máu (EHN - Epizootic haematopoietic necrosis)
|
|
|
|
|
|
2. Bệnh hoại tử cơ
quan tạo máu của cá (IHN - Infectious haematopoietic necrosis)
|
|
|
|
|
|
3. Bệnh xuất huyết
do virus ở cá chép (SVC – Spring viraemia of carp)
|
|
|
|
|
|
4. Bệnh xuất huyết
do VHS ở cá (Viral haemorrhagic septicaemia)
|
|
|
|
|
|
5. Bệnh thiếu máu
truyền nhiễm ở cá hồi (Infectious salmon anaemia)
|
|
|
|
|
|
6. Hội chứng lở
loét ở cá (EUS – Epizootic ulcerative syndrome)
|
|
|
|
|
|
7. Bệnh sán Gyrodactylosis
(Gyrodactylus salaris)
|
|
|
|
|
|
8. Bệnh iridoviral ở
cá vền biển đỏ
|
|
|
|
|
|
9. Bệnh virus Koi
herpes ở cá chép (KHV – Koi Herpes virus)
|
|
|
|
|
|
10. Bệnh hoại tử
gan ở cá (IPN - Infectious pancreatic necrosis)
|
|
|
|
|
|
11. Bệnh nhiễm khuẩn
thận (BKD – Bacterial kidney disease)
|
|
|
|
|
|
12. Bệnh viêm não
và viêm võng mạc do virus (ERV -Encephalopathy and retinopathy virus)
|
|
|
|
|
|
13.Bệnh đốm trắng
gan ở cá da trơn (Enteric septicaemia of catfish)
|
|
|
|
|
|
14. Bệnh
iridoviral ở cá mú (Grouper iridoviral disease)
|
|
|
|
|
|
15. Bệnh hoại tử thần
kinh (VNN-Viral nervous necrosis)
|
|
|
|
|
|
BỆNH CỦA NHUYỄN THỂ
|
|
|
|
|
|
1. Bệnh do Bonamia
ostreae
|
|
|
|
|
|
2. Bệnh Bonamia
exitiosa
|
|
|
|
|
|
3. Bệnh do Martelia
refringens
|
|
|
|
|
|
4. Bệnh do
Perkinsus marinus
|
|
|
|
|
|
5. Bệnh Perkinsus
olseni
|
|
|
|
|
|
6. Bệnh do
Xennohaniotis californiensis
|
|
|
|
|
|
7. Bệnh do vi rút
gây chết ở bào ngư (AVM)
|
|
|
|
|
|
8. Bệnh hoại tử do
vi rus gây chết cấp tính ở sò
|
|
|
|
|
|
9. Bệnh
Marteilioides chungmuensis
|
|
|
|
|
|
BỆNH CỦA GIÁP XÁC
|
|
|
|
|
|
1. Hội chứng Taura (TS
- Taura syndrome)
|
|
|
|
|
|
2. Bệnh đốm trắng (WSSD - White spot
syndrome disease)
|
|
|
|
|
|
3. Bệnh đầu vàng (GAV)
|
|
|
|
|
|
4. Bệnh do Baculovirus ở tôm he (BP-
Baculovirus Penaei hoặc Tetrahedral baculovirosis)
|
|
|
|
|
|
5. Bệnh MBV (Monodon Baculovius)
|
|
|
|
|
|
6. Bệnh hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu ở
tôm (IHHN-Infectious hypodermal and haematopoetic necrosis)
|
|
|
|
|
|
7. Bệnh nấm ở tôm càng đỏ (do
aphanomyces astaci)
|
|
|
|
|
|
8. Bệnh hoại tử khối gan tụy (Necrotising
hepatopancreatitis)
|
|
|
|
|
|
9. Bệnh nhiễm Myonecrosis
|
|
|
|
|
|
10. Bệnh trắng đuôi (Do MrNV và XSV)
|
|
|
|
|
|
11. Bệnh gan tụy tôm he do parvovirus – HPV
(Hepatopacreatic parvovirus disease)
|
|
|
|
|
|
12. Bệnh do virus Mourilyan (Mourilyan
virus disease)
|
|
|
|
|
|
CÁC BỆNH NGUY HIỂM
NHƯNG CHƯA ĐƯỢC NGHIÊN CỨU
|
|
|
|
|
|
1. Bệnh ở sò akoya
|
|
|
|
|
|
2. Bệnh do virus
gây chết ở bào ngư
|
|
|
|
|
|
CÁC BỆNH KHÁC
|
|
|
|
|
|
1. Hội chứng chậm lớn
ở tôm sú (Monodon slow growth syndrome)
|
|
|
|
|
|
2. Bệnh sữa ở tôm hùm (Milky
lobster disease)
|
|
|
|
|
|
Khi điền thông tin
cho bảng trên, đề nghị sử dụng các ký hiệu sau:
+ : Có báo cáo chính
thức về tình hình dịch bệnh.
0000: Chưa bao giờ có báo
cáo
***: Không có thông tin.
+?: Có phát hiện về mặt huyết
thanh học hoặc phân lập được tác nhân gây bệnh nhưng chưa có biểu hiện các triệu
chứng của bệnh.
?: Nghi mắc bệnh nhưng
chưa phát hiện được triệu chứng đặc trưng của bệnh.
+(): Bệnh xảy ra lẻ tẻ
trong một phạm vi nhất định.
-: Có bệnh nhưng không
có báo cáo chính thức
(năm): Năm gần đây nhất xuất
hiện bệnh.
(1) Mức độ chẩn đoán: Đánh
số I, II, III tương ứng với các mức độ sau:
- (I): Mức độ I: Sử dụng
các phương pháp chẩn đoán lâm sàng (quan sát con vật và môi trường).
- (II): Mức độ II: Sử
dụng các phương pháp xét nghiệm chuyên sâu về ký sinh trùng, nấm, vi khuẩn và
mô bệnh học.
- (III): Mức độ III:
Sử dụng các phương pháp chuẩn đoán tiên tiến (virus học, kính hiển vi điện tử,
miễn dịch học, sinh học phân tử).
(2) Các chú thích về mặt
dịch tễ:
Đánh số thứ tự 1, 2,
3…và ghi các thông tin cụ thể vào bảng dưới.
(Các chú thích về dịch
tễ học của bệnh bao gồm các thông tin: Nguồn gốc của bệnh hoặc tác nhân gây bệnh;
Loài cảm nhiễm, Đặc tính của bệnh; Tác nhân gây bệnh (đã phân lập/định type); Tỉ
lệ chết; Thiệt hại; Phạm vi hoặc tên của khu vực xuất hiện bệnh; Các biện pháp
đã được sử dụng để ngăn ngừa và kiểm soát dịch bệnh; Tên phòng thí nghiệm (quốc
gia hoặc quốc tế) đã gửi mẫu xét nghiệm; đề nghị ghi rõ nguồn thông tin về bệnh
nếu có (tạp chí, website..); đối với các bệnh chưa biết đề nghị miêu tả chi tiết).
Số chú thích
|
Thông tin
|
1
|
|
2
|
|
3
|
|
4
|
|
Công văn 223/TY-TS về tăng cường công tác giám sát và báo cáo dịch bệnh thủy sản do Cục Thú y ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 223/TY-TS ngày 22/02/2012 về tăng cường công tác giám sát và báo cáo dịch bệnh thủy sản do Cục Thú y ban hành
4.444
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|