|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1223/BNN-QLCL
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Lương Lê Phương
|
Ngày ban hành:
|
05/05/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1223/BNN-QLCL
V/v Phối hợp điều tra thực trạng hệ thống
quản lý chất lượng nông - lâm - thủy sản cả nước
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2011
|
Kính
gửi:
|
- Tổng cục Thủy sản;
- Các Cục: Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Thú y, Bảo vệ Thực vật,
Trồng trọt, Chăn nuôi, Chế biến, Thương mại Nông lâm thủy sản và nghề muối;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/thành phố: Hải Phòng, Nam Định,
Thái Bình, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Nghệ
An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Đăk Lăk, Lâm Đồng, Đà Nẵng, Quảng Ngãi,
Bình Định, Khánh Hòa, Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Tây Ninh, Cà
Mau, Cần Thơ, Tiền Giang, Kiên Giang.
|
Ngày 9/9/2010,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Quyết định số 2418/QĐ-BNN-KH
phê duyệt danh mục các dự án Thiết kế quy hoạch, Điều tra cơ bản mở mới năm
2011 và phân giao nhiệm vụ quản lý cho các Tổng Cục, Cục, Vụ thuộc Bộ. Theo đó,
Bộ đã giao Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thực hiện Dự án
“Điều tra thực trạng hệ thống quản lý chất lượng nông - lâm - thủy sản trên
phạm vi cả nước” với mục tiêu thu thập thông tin, dữ liệu sơ cấp về hệ thống tổ
chức và năng lực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản từ trung ương tới
địa phương thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Xác định những tồn tại, bất cập, nguyên nhân của toàn hệ thống và đưa ra các
giải pháp hoàn thiện, tăng cường năng lực của cơ quan kiểm soát chất lượng, vệ
sinh an toàn thực phẩm nông, lâm sản và thủy sản.
Phạm vi điều tra
bao gồm các đơn vị có nhiệm vụ quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các tỉnh/thành phố.
Để triển khai
thực hiện Dự án, Bộ cử đoàn công tác của Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp
(là đơn vị tư vấn và thực hiện Dự án điều tra) đến làm việc với các đơn
vị để tìm hiểu về những nội dung liên quan.
Dự kiến thời
gian làm việc: từ tháng 5 đến tháng 7 năm 2011.
Danh sách các
đơn vị đến điều tra trực tiếp theo phụ lục gửi kèm.
Viện Quy hoạch
và Thiết kế nông nghiệp sẽ liên hệ để đăng ký thời gian làm việc cụ thể với
từng đơn vị.
Nhằm tạo điều
kiện cho đoàn công tác hoàn thành tốt nhiệm vụ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn yêu cầu các Cục, Tổng Cục thuộc Bộ và Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh/thành phố:
1. Đối với
các Cục, Tổng cục thuộc Bộ:
- Bố trí thời
gian tiếp và làm việc với Đoàn, tạo điều kiện cho Đoàn trong quá trình thu thập
thông tin điều tra.
- Chỉ đạo các
đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Cục, Tổng cục cung cấp số liệu và điền thông
tin trong phiếu điều tra.
2. Đối với
các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chỉ đạo các
đơn vị trực thuộc Sở cử cán bộ đầu mối cung cấp thông tin, số liệu kịp thời,
chính xác, giúp đoàn công tác hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Yêu cầu các đơn
vị quan tâm thực hiện.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Viện Quy hoạch và Thiết kế NN (để biết);
- Lưu: VT, QLCL.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lương Lê Phương
|
PHỤ LỤC
DANH
SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐẾN ĐIỀU TRA TRỰC TIẾP
(Kèm theo công văn số 1223/BNN-QLCL ngày 05/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
STT
|
TỈNH/THÀNH
PHỐ
|
ĐƠN
VỊ ĐẾN ĐIỀU TRA
|
I.
|
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (30
đơn vị)
|
1
|
Hà Nội
|
1. Cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản
2. Cục Bảo vệ thực vật
3. Trung tâm kiểm định và khảo
nghiệm thuốc BTVT phía Bắc
4. Trung tâm Kiểm dịch thực vật
sau nhập khẩu I
5. Trung tâm giám định kiểm dịch
thực vật
6. Cục Thú y
7. Trung tâm kiểm tra vệ sinh thú
y TW 1
8. Trung tâm kiểm tra vệ sinh thú
y TW 2
9. Cục trồng trọt
10. Trung tâm khảo kiểm nghiệm
giống, sản phẩm phân bón cây trồng quốc gia
11. Cục chăn nuôi
12. Trung tâm khảo kiểm nghiệm
giống vật nuôi và thức ăn chăn nuôi
13. Cục chế biến, Thương mại nông
lâm sản nghề muối
14. Cục khai thác và bảo vệ nguồn
lợi thủy sản
15. Vụ nuôi trồng thủy sản
|
2
|
Hải Phòng
|
1. Trung tâm chất lượng NLTS vùng
1
2. Chi cục QLCL NLTS
3. Cơ quan thú y vùng 2
4. Chi cục thú y
5. Chi cục BVTV
6. Chi cục kiểm dịch thực vật
vùng I
7. Chi cục KT và BVNLTS vùng 1
vịnh Bắc bộ
|
3
|
Nam Định
|
1. Chi cục QLCL NLTS
2. Chi cục thú y
3. Chi cục BVTV
4. Chi cục KT và BVNLTS
|
4
|
Thái Bình
|
1. Chi cục QLCL NLTS
2. Chi cục thú y
3. Chi cục BVTV
4. Chi cục KT và BVNLTS
|
II.
|
VÙNG ĐÔNG BẮC (17 đơn vị)
|
1
|
Quảng Ninh
|
1. Chi cục QLCL NLTS
2. Chi cục thú y
3. Chi cục BVTV
4. Chi cục KT và BVNLTS
5. Chi cục kiểm dịch động vật
|
2
|
Lạng Sơn
|
1. Phòng QLCL NLTS
2. Chi cục thú y
3. Chi cục BVTV
4. Chi cục kiểm dịch thực vật
vùng VII
5. Chi cục KT và BVNLTS nội địa
6. Chi cục kiểm dịch động vật
|
3
|
Lào Cai
|
1. Phòng QLCL NLTS
2. Chi cục thú y
3. Chi cục BVTV
4. Chi cục kiểm dịch thực vật
vùng VIII
5. Chi cục KT và BVNLTS nội địa
6. Chi cục kiểm dịch động vật
|
III
|
VÙNG TÂY BẮC (12 đơn vị)
|
1
|
Hòa Bình
|
1. Chi cục QLCL NLTS
2. Chi cục thú y
3. Chi cục BVTV
4. Chi cục KT và BVNLTS nội địa
|
2
|
Sơn La
|
1. Chi cục QLCL NLTS
2. Chi cục thú y
3. Chi cục BVTV
4. Chi cục KT và BVNLTS nội địa
|
3
|
Điện Biên
|
1. Chi cục QLCL NLTS
2. Chi cục thú y
3. Chi cục BVTV
4. Chi cục KT và BVNLTS nội địa
|
IV
|
VÙNG BẮC TRUNG BỘ (19 đơn
vị)
|
1
|
Nghệ An
|
1. Phòng QLCL NLTS
2. Cơ quan thú y vùng 3
3. Chi cục thú y
4. Chi cục BVTV
5. Chi cục kiểm dịch thực vật vùng
6. Trung tâm bảo vệ thực vật vùng
7. Chi cục KT và BVNLTS
|
2
|
Hà Tĩnh
|
1. Phòng QLCL NLTS
2. Chi cục thú y
3. Chi cục BVTV
4. Chi cục KT và BVNLTS
|
3
|
Quảng Bình
|
1. Chi cục QLCL NLTS
2. Chi cục thú y
3. Chi cục BVTV
4. Chi cục KT và BVNLTS
|
4
|
Quảng Trị
|
1. Chi cục QLCL NLTS
2. Chi cục thú y
3. Chi cục BVTV
4. Chi cục KT và BVNLTS
|
V
|
VÙNG TÂY NGUYÊN (9 đơn vị)
|
1
|
Đăk Lăk
|
1. Chi cục QLCL NLTS
2. Chi cục thú y
3. Chi cục BVTV
4. Chi cục KT và BVNLTS nội địa
5. Cơ quan thú y vùng 5
|
2
|
Lâm Đồng
|
1. Chi cục QLCL NLTS
2. Chi cục thú y
3. Chi cục BVTV
4. Chi cục KT và BVNLTS nội địa
|
VI
|
VÙNG DUYÊN HẢI TRUNG BỘ (22
đơn vị)
|
1
|
Đà Nẵng
|
1. Trung tâm Chất lượng NLTS vùng
2
2. Cơ quan thú y vùng 4
3. Chi cục QLCL NLTS
4. Chi cục BVTV
5. Chi cục thú y
6. Chi cục khai thác và BVLNTS
|
2
|
Quảng Ngãi
|
1. Chi cục QLCL NLTS
2. Trung tâm BVTV vùng
3. Chi cục BVTV
4. Chi cục thú y
5. Chi cục khai thác và BVNLTS
|
3
|
Bình Định
|
1. Chi cục QLCL NLTS
2. Chi cục kiểm dịch TV vùng
3. Chi cục BVTV
4. Chi cục thú y
5. Chi cục khai thác và BVNLTS
|
4
|
Khánh Hòa
|
1. Cơ quan Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản Trung Bộ
2. Trung tâm Chất lượng NLTS vùng
3
3. Phòng QLCL NLTS
4. Chi cục BVTV
5. Chi cục thú y
6. Chi cục khai thác và BVNLTS
|
VII
|
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (20 đơn
vị)
|
1
|
Tp. Hồ Chí Minh
|
1. Cơ quan Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản Nam Bộ
2. Trung tâm Chất lượng NLTS vùng
4
3. Chi cục QLCL NLTS
4. Cơ quan thú y vùng 6
5. Chi cục kiểm dịch thực vật
vùng II
6. Chi cục khai thác và BVNLTS
7. Chi cục BVTV
8. Chi cục thú y
|
2
|
Đồng Nai
|
1. Chi cục QLCL NLTS
2. Chi cục khai thác và BVNLTS
3. Chi cục BVTV
4. Chi cục thú y
|
3
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
1. Chi cục QLCL NLTS
2. Chi cục khai thác và BVNLTS
3. Chi cục BVTV
4. Chi cục Thú y
|
4
|
Tây Ninh
|
1. Chi cục QLCL NLTS
2. Chi cục khai thác và BVNLTS
3. Chi cục BVTV
4. Chi cục thú y
|
VIII
|
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (21
đơn vị)
|
1
|
Cà Mau
|
1. Trung tâm Chất lượng NLTS vùng
5
2. Chi cục QLCL NLTS
3. Chi cục khai thác và BVNLTS
4. Chi cục BVTV
5. Chi cục thú y
|
2
|
Cần Thơ
|
1. Trung tâm Chất lượng NLTS vùng
6
2. Cơ quan thú y vùng 7
3. Chi cục kiểm dịch TV vùng IX
4. Chi cục QLCL NLTS
5. Chi cục khai thác và BVNLTS
6. Chi cục BVTV
7. Chi cục thú y
|
3
|
Tiền Giang
|
1. Chi cục QLCL NLTS
2. Chi cục khai thác và BVNLTS
3. Trung tâm BVTV vùng
4. Chi cục BVTV
5. Chi cục Thú y
|
4
|
Kiên Giang
|
1. Chi cục QLCL NLTS
2. Chi cục khai thác và BVNLTS
3. Chi cục BVTV
4. Chi cục Thú y
|
Công văn 1223/BNN-QLCL phối hợp điều tra thực trạng hệ thống quản lý chất lượng nông - lâm - thủy sản cả nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1223/BNN-QLCL ngày 05/05/2011 phối hợp điều tra thực trạng hệ thống quản lý chất lượng nông - lâm - thủy sản cả nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
2.400
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|