ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số: 667/LĐTBXH-DN
Về cấp chứng chỉ trong dạy nghề.
|
Tp.
Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 02 năm 2008.
|
Kính
gửi:
|
- Hiệu trưởng trường cao
đẳng nghề, trung cấp nghề;
- Hiệu trưởng trường ĐH, CĐ, TCCN có dạy nghề;
- Giám đốc các trung tâm dạy nghề;
- Giám đốc doanh nghiệp có đăng ký dạy nghề;
- Trưởng các cơ sở khác có đăng ký dạy nghề;
- Trưởng phòng Lao động - TBXH quận, huyện.
|
Luật Dạy nghề quy định ba trình
độ dạy nghề: Sơ cấp nghề, Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề; và ba loại chứng chỉ,
văn bằng tương ứng là: Chứng chỉ Sơ cấp nghề, Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề.
Bên cạnh đó, Luật cũng quy định
phương thức Dạy nghề thường xuyên nhằm tạo điều kiện cho người lao động học
suốt đời, nâng cao trình độ kỹ năng nghề thích ứng với yêu cầu của thị trường
lao động, tạo cơ hội tìm việc làm, tự tạo việc làm. Ngoài ba trình độ nêu trên,
Dạy nghề thường xuyên còn bao gồm: Chương trình bồi dưỡng, nâng cao, cập nhật
kiến thức và kỹ năng nghề, Chương trình dạy nghề theo hình thức kềm cặp nghề,
truyền nghề; Chương trình chuyển giao cõng nghệ; và người học cũng được cấp
chứng chỉ khi hoàn thành khóa học.
Trong văn bản này, Sở hướng dẫn
việc cấp Chứng chỉ Sơ cấp nghề và Chứng chỉ hoàn thành khóa học theo phương
thức dạy nghề thường xuyên.
I- CẤP CHỨNG CHỈ THEO CHƯƠNG
TRÌNH DẠY NGHỀ:
1- Chứng chỉ sơ cấp nghề:
Được cấp cho người học đã tốt
nghiệp chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp. Chương trình này nhằm
trang bị cho người học nghề năng lực thực hành một nghề đơn giản hoặc năng
lực thực hành một số công việc của một nghề; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp,
ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe, tạo điều kiện cho người học
nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục
học lên trình độ cao hơn; thời gian đào tạo từ ba tháng (hoặc 200 giờ) trở
lên; có tổ chức kiểm tra công nhận tốt nghiệp cuối khóa học đúng Quy chế do Bộ
LĐ-TBXH ban hành. Người học theo chương trình này có thể học theo kế hoạch đào
tạo chính quy (tập trung, liên tục) tại cơ sở dạy nghề (CSDN) hoặc theo phương
thức dạy nghề thương xuyên (linh hoạt về thời gian, địa điểm, phương pháp đào
tạo) nhưng vẫn bảo đảm mục tiêu, nội dung, thời lượng và kết quả kiểm tra theo
quy định.
2- Chứng chỉ hoàn thành khóa
học:
Được cấp cho người học đã hoàn
thành Chương trình bồi dưỡng, nâng cao, cập nhật kiến thức và kỹ năng nghề;
Chương trình dạy nghề theo hình thức kèm cặp nghề, truyền nghề; Chương trình
chuyển giao công nghệ. Các chương trình này không bó buộc về thời lượng mà chủ
yếu đáp ứng yêu cầu người học, người sử dụng lao động; và không được kể là
chương trình Sơ cấp nghề mà thuộc dạng chương trình dạy nghề thường xuyên
(theo Điều 32, Điều 33 Luật Dạy nghề).
II- MẪU CHỨNG CHỈ:
1- Chứng chỉ sơ cấp nghề:
Theo mẫu quy định tại Quyết định
số 15/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 29/05/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội. Các CSDN có thể tự in hoặc đặt mua mẫu do Tổng cục Dạy nghề tổ chức
in và cung cấp (văn bản số 5367/LĐ-TBXH-DN ngày 30/10/2007 và văn bản
6615/LĐ-TBXH-DN ngày 31/12/2007 của Sở LĐ-TBXH).
2- Chứng chỉ hoàn thành khóa
học:
Theo Khoản 3 Điều 33 Luật Dạy
nghề, người đứng đầu CSDN tổ chức thực hiện và cấp chứng chỉ cho người học
nghề. Tuy nhiên để các CSDN thuận tiện trong việc cấp chứng chỉ, Sở đã tạo mẫu
và đặt in theo nhu cầu các CSDN đăng ký.
III- THẨM QUYỀN CẤP CHỨNG CHỈ:
Trưởng CSDN và các đơn vị có
đăng ký dạy nghề trình độ hoặc phương thức nào thì cấp chứng chỉ tương ứng
trình độ hoặc phương thức đó.
IV- QUẢN LÝ VIỆC CẤP CHỨNG
CHỈ:
1- Chứng chỉ sơ cấp nghề:
Thực hiện theo Điều 6 Quyết định
số 15/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 29/05/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội.
2- Chứng chỉ hoàn thành khóa
học:
Lập sổ theo dõi số lượng mẫu
chứng chỉ nhận về (hoặc tự in) và số lượng cấp theo kết quả từng khóa học.
Ghi đúng và đủ nội dung chứng
chỉ theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo văn bản này.
Thu hồi chứng chỉ đã cấp khi
phát hiện hành vi gian lận trong học tập, kiểm tra, hoặc trong việc làm hồ sơ
để được cấp chứng chỉ; chứng chỉ cấp cho người không đủ điều kiện; chứng chỉ bị
tẩy xóa, sửa chữa; chứng chỉ do người không có thẩm quyền cấp.
Định kỳ 6 tháng, hàng năm , báo
cáo tình hình cấp chứng chỉ về Phòng Dạy nghề Sở.
V- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Ngay khi nhận được văn bản này,
Trưởng CSDN rà soát lại các chương trình dạy nghề ngắn hạn trước đây:
Điều chỉnh bổ sung theo mục tiêu
dạy nghề trình độ sơ cấp, đảm bảo các nội dung nêu trong mục tiêu; đảm bảo thời
lượng để triển khai giảng dạy và cấp chứng chỉ Sơ cấp nghề đúng quy định.
Các chương trình chưa đảm bảo
mục tiêu, nội dung và thời lượng theo yêu cầu dạy nghề trình độ sơ cấp thì
chuyển thành chương trình khóa học (theo dạng dạy nghề thường xuyên ) và cấp
Chứng chỉ hoàn thành khóa học.
Riêng chương trình đào tạo lái
xe theo hướng dẫn của Cục Đường bộ được kể là chương trình sơ cấp nghề.
Tiến hành đăng ký lại từng loại
chương trình theo hướng dẫn của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Nơi nhận:
- TCDN (để báo cáo)
- Như trên;
- Lưu: VT, PDN.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC THƯỜNG TRỰC
Trần Trung Dũng
|
PHỤ LỤC
MẪU
CHỨNG CHỈ HOÀN THÀNH KHÓA HỌC
(Kèm theo công văn số 667/LĐTBXH-DN ngày 19 tháng 02 năm 2008 của Sở LĐ-TBXH)
(Trang
4)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
CHỨNG CHỈ
HOÀN
THÀNH KHÓA HỌC
(Trang
1)
|
|
|
Số
hiệu:. . . . . (10). . . . /. . . . . (11) . . . . .
Vào sổ số: . . (12).
. . .,
ngày . . .tháng . . .năm. .
. . .
(Trang
2)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
. . . . . . . . . . . . . .(1)
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . (2)
. . . . . . . . . . . . . . . . .
CẤP
Chứng
chỉ hoàn thành khóa học
Cho: . . . . . . (3) .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày sinh:. . (4).
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nơi sinh: . . . (5)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tên khóa học: (6).
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian: Từ . . . / . . ./ .
. (7) . . . đến . . / . . ./ .
Tổng số giờ: . (8).
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tp.
HCM, ngày . . .tháng. . .năm . . . (9)
(Trang
3)
|
* Ghi chú:
Ghi đầy đủ và chính xác các nội
dung trong “Chứng chỉ hoàn thành khóa học ” . Các nội dung ghi vào Chứng
chỉ (trang 2 và 3) được in trên máy vi tính hoặc được viết bằng loại mực mầu
đen, xanh đen; chữ viết rõ ràng; họ tên của học viên được cấp viết kiểu chữ in
hoa.
(1) : Chức danh người đứng đầu
cơ sở dạy nghề.
(2) : Tên cơ sở dạy nghề.
(3) : Họ tên của học viên (chữ
in hoa).
(4) : Ghi theo hình thức: ngày
(2 chữ số), tháng (2 chữ số), năm sinh (4 chữ số).
(5) : Tên Tỉnh, Thành phố thuộc
Trung ương.
(6) : Ghi đúng, đủ tên khóa học
đã đăng ký và được chấp thuận; không viết tắt..
(7) : Ghi theo hình thức: ngày
(2 chữ số), tháng (2 chữ số), năm sinh (4 chữ số).
(8) : Ghi tổng số thời gian đào
tạo được tính bằng giờ.
(9) : Chức danh người đứng đầu
CSDN; ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên.
(10): Do CSDN ghi theo số tự
nhiên (đủ 5 chữ số :x x x x x ).
(11): Chữ viết tắt, ký hiệu
riêng của cơ sở dạy nghề.
(12): Số thứ tự trong sổ cấp
chứng chỉ (5 chữ số); ngày, tháng, năm: như số (4).