BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4545/BNN-TCLN
V/v khoán
bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh tự nhiên
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2013
|
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Ngày 14/6/2013 liên Bộ Tài chính và
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số
80/2013/TTLT-BTC-BNN về việc hướng dẫn chế
độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện bảo vệ và phát triển rừng, trong đó quy định về diện tích khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh tự nhiên
và kinh phí lập hồ sơ khoán cụ thể như sau:
- Diện tích đưa vào khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh tự nhiên
gồm có: rừng phòng hộ (gồm: rừng tự nhiên, rừng trồng đã hết
thời kỳ xây dựng cơ bản nhưng vẫn cần bảo vệ); rừng giống, vườn giống thuộc sở hữu nhà nước đã được phê duyệt.
- Kinh phí lập hồ sơ khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh tự nhiên
chỉ thực hiện năm đầu tiên đối với những diện tích khoán mới. Mức kinh phí lập hồ sơ khoán
lần đầu là 50.000 đồng.
Căn cứ vào các quy định tại Thông tư
liên tịch số 80/2013/TTLT-BTC- BNN ngày 14/6/2013, đề nghị Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các tỉnh chỉ đạo các đơn vị lựa chọn và xác định đúng loại
rừng đưa vào thực hiện khoán bảo vệ rừng
và khoán khoanh nuôi tái sinh tự nhiên.
Thống nhất với các địa phương về
thành phần hồ sơ khoán bao gồm: Quyết định
giao kế hoạch, dự toán; đề nghị nhận khoán;
hợp đồng khoán bảo vệ rừng, khoán khoanh nuôi tái sinh tự nhiên; trích lục bản
đồ khu vực giao khoán
(tỷ lệ 1/10.000); biên bản giao, nhận rừng; biên bản nghiệm thu khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng. Mẫu hợp đồng khoán bảo vệ rừng, hợp
đồng khoán khoanh nuôi tái sinh rừng tự
nhiên theo mẫu tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo.
Đề nghị Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh nghiên cứu chỉ đạo các đơn vị triển
khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.TCLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
PHỤ
LỤC I
MẪU HỢP
ĐỒNG KHOÁN BẢO VỆ RỪNG
(Kèm theo Công văn số 4545/BNN-TCLN ngày 23 tháng 12
năm 2013)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
Địa danh, Ngày …
tháng … năm …
|
HỢP
ĐỒNG
Khoán bảo vệ rừng
- Căn cứ…………………………………….(1) …………………………………….
- Căn cứ Thông tư liên tịch số
80/TTLT-NTC-BNN ngày 14/6/2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực
hiện bảo vệ và phát triển rừng.
Hôm nay, ngày …..tháng….năm 20…. tại……chúng tôi gồm:
I. BÊN GIAO KHOÁN (GỌI TẮT LÀ BÊN A) Là :…….(tên đơn vị)
Ông (Bà): …………………………………….Chức vụ: …………………………………….
Ông (bà) …………………………………….Chức vụ…………………………………….
II. BÊN NHẬN KHOÁN (GỌI TẮT LÀ
BÊN B) Là:……(tên tổ chức, chủ hộ, cá nhân, cộng đồng)
Đại diện là Ông (Bà) …………………………………….
Địa chỉ: Thôn ........xã........, huyện.
........ tỉnh........
Năm sinh........số chứng minh thư nhân dân:..................ngày........
cấp.....tại........
Hai bên thỏa
thuận ký hợp đồng khoán bảo vệ rừng
bao gồm các điều khoản sau:
Điều 1. Bên A giao khoán cho bên B
1 .Tổng
diện tích giao khoán bảo vệ rừng tự nhiên
là………..ha, cụ thể như sau:
Địa
danh
|
Diện
tích
|
Trạng
thái
|
N/ha
|
Tiểu khu/Xã
|
Khoảnh
|
Lô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có
bản đồ giao khoán kèm
theo)
2.Tổng diện tích
khoán bảo vệ rừng trồng là……….ha, cụ thể
như sau:
Địa
danh
|
Diện
tích
|
Loài
cây
|
Năm
trồng
|
N/ha
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có
bản đồ giao khoán
kèm theo)
Điều 2. Quyền hạn và trách nhiệm của
bên A
1. Quyền
hạn
- Kiểm tra, hướng dẫn và
yêu cầu bên B sửa chữa những sai sót kỹ thuật bảo vệ rừng khi thực hiện hợp đồng;
đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng nếu bên B
vi phạm hợp đồng.
- Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại
nếu bên B vi phạm hợp đồng.
2. Trách
nhiệm
- Xác định rõ cho bên B biết về diện tích, loại rừng, trữ lượng, vị trí ranh giới trên bản đồ và ngoài thực địa đối với khu rừng được giao khoán bảo vệ.
- Hướng dẫn bên B tổ chức thực hiện
các quy định về bảo vệ rừng theo quy chế quản lý rừng và chính sách hưởng lợi từ
rừng theo các quy định hiện hành.
- Thanh toán tiền công bảo vệ rừng
theo hợp đồng và biên bản nghiệm thu cho
bên B.
Trong trường
hợp, hợp đồng ký nhiều năm, khi
Nhà nước không bố trí kinh phí bảo vệ rừng, bên A có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho bên B để chấm dứt hợp đồng.
Điều 3. Quyền lợi và nghĩa vụ của bên B
1. Quyền
lợi
- Được thanh toán đầy đủ, kịp thời tiền
công khoán bảo vệ rừng hàng năm sau khi
nghiệm thu kết quả, mức khoán là:....đ /1ha/1năm;
- Tổng giá trị thanh toán hàng năm
là: .... ha x đ/ha =
- Bằng chữ: (…………………………………………………………………………..)
- Được quyền hưởng lợi các sản phẩm từ rừng theo quy định
hiện hành của pháp luật;
- Khi thời gian nhận khoán bảo vệ rừng theo hợp đồng đã ký kết chưa kết thúc, vì trường hợp bất khả kháng bên B không tiếp tục
bảo vệ rừng nữa thì thông báo lại cho bên A chấm dứt hợp đồng và được thanh toán tiền trong thời
gian đã thực hiện;
Được hướng dẫn, tham gia tập huấn về
công tác bảo vệ rừng do bên A tổ chức.
2. Nghĩa
vụ
- Chịu trách nhiệm trước bên A về vốn
rừng được giao khoán, bảo toàn vốn rừng
và phát triển rừng bền vững;
- Chấp hành các quy định về phòng
cháy chữa cháy rừng. Khi xảy ra cháy rừng phải tổ chức cứu chữa kịp thời và
thông báo ngay cho bên A và chính quyền địa phương biết để huy động lực lượng
chữa cháy;
- Thực hiện đúng nội dung, quy trình
quy phạm, kỹ thuật bảo vệ đã được bên A hướng dẫn;
- Phải thường xuyên tuần tra, kiểm
tra ngăn chặn các hành vi gây thiệt hại đến tài nguyên rừng như chặt phá rừng,
đốt than, phá rừng làm nương rẫy, lấn chiếm rừng, săn bắt động vật rừng trái
phép...;
- Nếu bên B vi phạm hợp đồng sẽ phải bồi thường theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Cam kết chung
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …./ ......../20........ đến ngày …./
......../20........
- Hai bên cam kết và thực hiện đúng các
điều khoản trong hợp đồng đã ký kết.
- Nếu vì lý do
khách quan mà bên A hoặc bên B muốn bổ sung thêm, bớt hợp đồng, thì phải báo
cho bên kia biết trước 1 tháng.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản có
giá trị pháp lý như nhau (Bên A giữ 2 bản, Bên B giữ 1 bản, UBND xã nơi có rừng 1 bản)./.
ĐẠI
DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ
(Ký tên và đóng dấu)
|
(1) Căn cứ pháp lý ký hợp đồng
PHỤ LỤC II
MẪU HỢP ĐỒNG KHOÁN
KHOANH NUÔI TÁI SINH RỪNG TỰ NHIÊN
(Kèm theo Công văn số 4545/BNN-TCLN ngày 23 tháng 12
năm 2013)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
Địa danh, Ngày …
tháng … năm …
|
HỢP ĐỒNG
Khoán khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên
- Căn cứ ……………………(1)……………………………………………………………..
- Căn cứ Thông tư liên tịch số
80/TTLT-NTC-BNN ngày 14/6/2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực
hiện bảo vệ và phát triển rừng.
Hôm nay, ngày……..tháng……..năm 20…….. tại ……..chúng tôi gồm:
I. BÊN GIAO KHOÁN (GỌI TẮT LÀ BÊN A) Là : ....(tên đơn vị)
Ông (Bà): …………………………………….Chức vụ: …………………………………….
Ông(bà) …………………………………….Chức vụ…………………………………….
II. BÊN NHẬN KHOÁN (GỌI TẮT LÀ BÊN B) Là:……(tên tổ chức, chủ hộ,
cá nhân, cộng đồng)
Đại diện là Ông (Bà) …………………………………….
Địa chỉ: Thôn ........xã........, huyện.
........ tỉnh........
Năm sinh........số chứng minh thư nhân dân:..................ngày........
cấp.....tại........
Hai bên thỏa
thuận ký hợp đồng khoán khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên bao gồm
các điều khoản sau:
Điều 1. Bên A giao khoán cho bên B
Tổng diện tích giao khoán khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên là:
….. ha, cụ thể như sau:
Địa
danh
|
Diện tích (ha)
|
Loài cây tái
sinh ưu thế
|
Mật độ cây tái
sinh
|
H(trung bình)
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có
bản đồ kèm theo)
Điều 2. Quyền hạn và trách nhiệm của
bên A
1. Quyền
hạn
- Kiểm tra, hướng dẫn và yêu cầu bên
B sửa chữa những sai sót kỹ thuật bảo vệ rừng khi thực hiện hợp đồng; đình chỉ
hoặc hủy bỏ hợp đồng nếu bên B vi phạm hợp
đồng;
- Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại
nếu bên B vi phạm hợp đồng.
2. Trách nhiệm
- Xác định rõ cho bên B biết về diện
tích, loại rừng, trữ lượng, vị trí ranh giới trên bản đồ và ngoài thực địa đối với khu rừng được giao khoán
khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên;
- Hướng dẫn bên B tổ chức thực hiện
các quy định về khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên theo Quy phạm các giải pháp
kỹ thuật lâm sinh và chính sách hưởng lợi từ rừng theo các quy định hiện hành;
- Thanh toán tiền công khoanh nuôi
tái sinh rừng tự nhiên theo hợp đồng và
biên bản nghiệm thu cho bên B;
- Trong trường
hợp, hợp đồng ký nhiều năm khi nhà
nước không bố trí kinh phí khoanh nuôi tái sinh tự nhiên rừng, bên A có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho bên B để chấm dứt hợp đồng.
Điều 3. Quyền lợi và nghĩa vụ của
bên B
1. Quyền lợi
- Được thanh toán đầy đủ, kịp thời tiền
công khoán khoanh nuôi tái sinh rừng tự
nhiên hàng năm sau khi nghiệm thu kết quả, mức khoán
là:…….đ /1ha/1năm;
-Tổng giá trị
thanh toán hàng năm là: ….... ha x đ/ha =
Bằng chữ: (……………………………………………………………….)
- Được quyền hưởng lợi các sản phẩm từ
rừng theo quy định hiện hành của pháp luật;
- Khi thời gian nhận khoán khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên theo hợp đồng đã ký kết chưa kết
thúc, vì trường hợp bất khả kháng bên B không tiếp tục khoanh nuôi tái sinh rừng
tự nhiên nữa thì thông báo lại cho bên A chấm dứt hợp đồng và được thanh toán tiền trong thời
gian đã thực hiện;
Được hướng dẫn, tham gia tập huấn về
công tác khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên do bên A tổ chức.
2. Nghĩa
vụ
- Chịu trách nhiệm trước bên A về vốn
rừng được giao khoán, bảo toàn vốn rừng
và phát triển rừng bền vững;
- Chấp hành các quy định về phòng
cháy chữa cháy rừng. Khi xảy ra cháy rừng phải tổ chức cứu chữa kịp thời và
thông báo ngay cho bên A và chính quyền địa phương biết để huy động lực lượng
chữa cháy;
- Thực hiện đúng nội dung, quy trình
quy phạm, kỹ thuật bảo vệ đã được bên A hướng dẫn;
- Phải thường xuyên tuần tra, kiểm
tra ngăn chặn các hành vi gây thiệt hại đến tài nguyên rừng như chặt phá rừng,
đốt than, phá rừng làm nương rẫy, lấn chiếm rừng, săn bắt động vật rừng trái
phép;
- Nếu bên B vi
phạm hợp đồng sẽ phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cam kết chung
- Hợp đồng này
có hiệu lực từ ngày …./ ......../20........ đến ngày …./ ......../20........
- Hai bên cam kết và thực hiện đúng
các điều khoản trong hợp đồng đã ký kết;
- Nếu vì lý do khách quan mà bên A hoặc
bên B muốn bổ sung thêm, bớt hợp đồng, thì phải báo cho bên kia biết trước 1
tháng;
Hợp đồng này được lập thành 04 bản có
giá trị pháp lý như nhau (Bên A giữ 2 bản, Bên B giữ 1 bản, UBND xã nơi có rừng
1 bản)./.
ĐẠI
DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ
(Ký tên và đóng dấu)
|
(1) Căn cứ pháp lý ký hợp đồng