BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4120/LĐTBXH-LĐTL
V/v Rà soát, đánh giá hòa giải viên
lao động, Hội đồng trọng tài lao động
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 10
năm 2016
|
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
……………………..
Để xây dựng kế hoạch tập huấn, nâng
cao năng lực chuyên môn của hòa giải viên lao động và các thành viên Hội đồng
trọng tài lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 195 của Bộ luật
lao động, đồng thời góp phần nghiên cứu hoàn thiện pháp luật lao động về giải
quyết tranh chấp lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành Quyết
định số 1354/QĐ-LĐTBXH về việc phê duyệt Kế hoạch khảo sát đánh giá hòa giải
viên lao động và Hội đồng trọng tài lao động. Triển khai thực hiện Quyết định
này, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội phối hợp thực hiện các hoạt động có liên quan nêu trong Kế hoạch khảo
sát, cụ thể như sau:
1. Rà soát, đánh giá tình hình hoạt động
của hòa giải viên lao động và hội đồng trọng tài lao động ở địa phương theo đề
cương đính kèm (Phụ lục 1);
2. Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội ở 2 quận, huyện (do Sở lựa chọn) chuẩn bị các nội dung để làm việc
với đoàn khảo sát của Bộ:
a) Chuẩn bị báo cáo tình hình bổ nhiệm
và hoạt động của hòa giải viên lao động theo đề cương đính kèm (Phụ lục 2);
b) Mời hòa giải viên lao động trên địa
bàn quận, huyện đã được bổ nhiệm tham dự buổi làm việc với đoàn khảo sát của Bộ;
c) Tổ chức buổi làm việc với đoàn khảo
sát của Bộ:
- Thời gian: Buổi sáng từ 8h30, buổi
chiều từ 13h30 (xem Lịch làm việc dự kiến trong Phụ lục 3)
- Địa điểm: Tại Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội
- Nội dung:
+ Triển khai kế hoạch khảo sát;
+ Trao đổi các vấn
đề liên quan đến bổ nhiệm và hoạt động của hòa giải viên lao động.
- Thành phần tham dự:
+ Địa phương: Đại diện Lãnh đạo Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, đại diện lãnh đạo Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội và các hòa giải viên lao động trên địa bàn
+ Trung ương: Đại diện lãnh đạo Vụ
Lao động - Tiền lương và các thành viên đoàn khảo sát
Để biết thêm thông tin chi tiết, đề
nghị liên hệ với Vụ Lao động - Tiền lương (đ/c Vũ Hữu Tuyên, số điện thoại di động
0913003596 hoặc qua thư điện tử tại địa chỉ: tuyenvh@molisa.gov.vn).
Đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tổ chức chỉ đạo các bộ phận và đơn vị liên quan phối hợp triển
khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Phạm Minh Huân (để b/c);
- Lưu: VT, Vụ LĐTL.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG
Tống Thị Minh
|
PHỤ
LỤC 1
(kèm
theo công văn số 4120/LĐTBXH-LĐTL ngày 20/10/2016 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO
Đánh
giá tình hình hoạt động của hòa giải viên lao động
và Hội đồng trọng tài lao động
I. Đặc điểm tình hình
Đánh giá tình hình doanh nghiệp, lao
động, việc chấp hành pháp luật về lao động trên địa bàn; tình hình hoạt động của
các công đoàn cơ sở (thành lập, hoạt động, đối thoại, thương lượng, giải quyết
tranh chấp lao động...) và tổng hợp số liệu theo biểu dưới
đây:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Loại
hình doanh nghiệp
|
Nhà
nước
|
Có vốn
đầu tư nước ngoài
|
Dân
doanh
|
1
|
Số doanh nghiệp
|
|
|
|
2
|
Số lao động
|
|
|
|
Trong đó: lao động nữ
|
|
|
|
3
|
Số doanh nghiệp có tổ chức công
đoàn
|
|
|
|
II. Hòa giải viên lao động
1. Tình hình hoạt động của hòa giải
viên lao động
a) Đánh giá tình hình bổ nhiệm hòa giải
viên lao động (tuyển chọn, bổ nhiệm, công khai danh sách hòa giải viên lao động)
và tổng hợp số lượng hòa giải viên được bổ nhiệm đến 31/8/2016 theo biểu dưới
đây:
TT
|
Quận, huyện
|
Tổng số HGV LĐ được bổ
nhiệm
|
Phân loại
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó: nữ
|
Trình độ đào tạo
|
Chuyên môn đào tạo
|
Đơn vị công tác
|
Thâm niên công tác trong lĩnh vực lao động
|
Từ ĐH trở lên
|
Cao đẳng
|
Dưới Cao đẳng
|
KT lao động
|
Luật
|
HC nhà nước
|
Khác
|
CQ QLNN
|
TC ĐDNLĐ
|
TC ĐDNSD LĐ
|
Khác
|
Dưới 3 năm
|
Từ 3 năm đến dưới 5 năm
|
Từ 5 năm trở lên
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
b) Đánh giá tình hình hoạt động của
hòa giải viên lao động (năng lực, trình độ, kết quả giải quyết công việc, thời
gian giải quyết công việc...) và tổng hợp số vụ hòa giải, giải quyết tranh chấp
lao động theo biểu dưới đây:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Số
vụ tranh chấp
|
Nguyên
nhân chủ yếu
|
Cộng
|
Hòa
giải thành
|
Hòa
giải không thành
|
1
|
TCLĐ cá nhân
|
|
|
|
|
2
|
TCLĐ tập thể
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
2. Quản lý, phân công theo dõi hòa
giải viên lao động và công tác hòa giải
Đánh giá công tác quản lý hòa giải
viên và công tác hòa giải theo các nội dung sau:
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
cho hòa giải viên lao động.
- Quy trình phân công, giải quyết
tranh chấp lao động tại địa phương.
- Việc bảo đảm các điều kiện cho hòa
giải viên hoạt động.
- Kinh phí chi cho hoạt động hòa giải
tại địa phương trong 3 năm qua.
- Kết quả đạt được, thuận lợi, khó
khăn của pháp luật lao động về hòa giải và trong quá trình tổ chức thực hiện.
II. Hội đồng trọng tài lao động
1. Tình hình hoạt động của Hội đồng
trọng tài lao động
- Thành lập, kiện toàn Hội đồng trọng
tài lao động (thời gian thành lập, kiện toàn; số lượng thành viên Hội đồng trọng
tài lao động; thành phần tham gia hội đồng trọng tài lao động (họ tên, đơn vị
công tác, chức vụ).
- Việc bảo đảm các điều kiện hoạt động
cho Hội đồng trọng tài lao động.
- Kinh phí chi cho hoạt động của Hội
đồng trọng tài lao động tại địa phương trong 3 năm qua.
- Kết quả công tác hòa giải của Hội đồng
trọng tài lao động (nêu rõ số vụ tranh chấp lao động phát sinh, số vụ hòa giải
thành, nguyên nhân chủ yếu của các vụ tranh chấp, những mặt được, chưa được
trong công tác hòa giải của Hội đồng trọng tài lao động); thuận lợi, khó khăn của
pháp luật lao động về hội đồng trọng tài lao động và trong quá trình tổ chức thực
hiện.
2. Công tác quản lý, tổ chức hoạt
động Hội đồng trọng tài lao động
- Việc xây dựng, ban hành Quy chế hoạt
động
- Công tác lập và triển khai thực hiện
kế hoạch công tác năm
- Quy trình phân công, giải quyết
tranh chấp lao động tại địa phương.
- Phân loại, lưu trữ hồ sơ hòa giải,
giải quyết tranh chấp lao động;
- Chấp hành chế độ báo cáo công tác
hòa giải, giải quyết tranh chấp lao động;
- Công tác bồi dưỡng, nâng cao năng lực
cho các thành viên Hội đồng trọng tài lao động ở địa phương.
III. Kiến nghị
- Kiến nghị liên quan đến quy định của
pháp luật.
- Kiến nghị liên quan đến tổ chức thực
hiện.
PHỤ
LỤC 2
(kèm theo công văn số 4120/LĐTBXH-LĐTL ngày
20/10/2016 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO
Bổ
nhiệm và hoạt động của hòa giải viên lao động
(phục vụ khảo sát tại quận, huyện)
1. Đặc điểm tình hình
Đánh giá tình hình doanh nghiệp, lao
động, việc chấp hành pháp luật về lao động trên địa bàn; tình hình hoạt động của
các công đoàn cơ sở (thành lập, hoạt động, đối thoại, thương lượng, giải quyết
tranh chấp lao động...) và tổng hợp số liệu theo biểu dưới đây:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Loại
hình doanh nghiệp
|
Nhà
nước
|
Có vốn
đầu tư nước ngoài
|
Dân
doanh
|
1
|
Số doanh nghiệp
|
|
|
|
2
|
Số lao động
|
|
|
|
Trong đó: lao động nữ
|
|
|
|
3
|
Số doanh nghiệp có tổ chức công
đoàn
|
|
|
|
2. Tình hình bổ nhiệm và hoạt động của hòa giải viên lao động
a) Đánh giá tình hình bổ nhiệm hòa giải
viên lao động (tuyển chọn, bổ nhiệm, công khai danh sách hòa giải viên lao động)
và tổng hợp số lượng hòa giải viên được bổ nhiệm đến
31/8/2016 theo tiêu chí dưới đây:
Tổng số hòa giải viên lao động được bổ
nhiệm: ……… người, trong đó:
- Phân theo trình độ đào tạo:
+ Đại học trở lên: ……….. người.
+ Cao đẳng: ……….. người
+ Dưới cao đẳng: ……….. người.
- Phân theo chuyên môn đào tạo:
+ Kinh tế lao động: ……….. người.
+ Luật: ……….. người.
+ Hành chính nhà nước: ……….. người.
+ Khác: ……….. người.
- Phân theo đơn vị công tác:
+ Cơ quan quản lý nhà nước về lao động:
……….. người.
+ Tổ chức đại diện người lao động: ………..
người.
+ Tổ chức đại diện người sử dụng lao
động: ……….. người.
+ Khác: ……….. người.
- Phân theo thâm niên hoạt động trong
lĩnh vực lao động:
+ Dưới 3 năm: ……….. người.
+ Từ 3 năm đến dưới 5 năm: ………..
người.
+ Từ 5 năm trở lên: ……….. người.
b) Đánh giá tình hình hoạt động của
hòa giải viên lao động (năng lực, trình độ, kết quả giải quyết công việc, thời
gian giải quyết công việc...) và tổng hợp số vụ hòa giải, giải quyết tranh chấp
lao động theo biểu dưới đây:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Số
vụ tranh chấp
|
Nguyên
nhân chủ yếu
|
Cộng
|
Hòa
giải thành
|
Hòa
giải không thành
|
1
|
TCLĐ cá nhân
|
|
|
|
|
2
|
TCLĐ tập thể
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
3. Quản lý, phân công theo dõi hòa
giải viên lao động và công tác hòa giải
Đánh giá công tác quản lý hòa giải viên
và công tác hòa giải theo các nội dung sau:
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
cho hòa giải viên lao động.
- Quy trình phân công, giải quyết
tranh chấp lao động tại địa phương.
- Việc bảo đảm các điều kiện cho hòa
giải viên hoạt động.
- Kinh phí chi cho hoạt động hòa giải
tại địa phương trong 3 năm qua.
- Kết quả đạt được, thuận lợi, khó
khăn của pháp luật lao động về hòa giải và trong quá trình tổ chức thực hiện.
4. Kiến nghị
- Kiến nghị liên quan đến quy định của
pháp luật.
- Kiến nghị liên quan đến tổ chức thực
hiện.
PHỤ
LỤC 3
(kèm theo công văn số 4120/LĐTBXH-LĐTL ngày
20 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Thời
gian
|
Địa
điểm, cơ quan làm việc
|
Nội
dung
|
Ghi
chú
|
CN
13/11
|
Đoàn 1: anh Thành (TĐ), anh
Tuyên, anh Q. Anh
|
|
Đi Cần Thơ
|
Thứ
Hai 14/11
|
Cần Thơ
|
HGVLĐ
|
|
- Sáng: Phòng LĐTBXH Cái Răng.
|
- Chiều: Phòng LĐTBXH Bình Thủy
|
Thứ
Ba 15/11
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
HGVLĐ
|
|
- Sáng: Phòng LĐTBXH quận Bình Tân
|
- Chiều: Phòng LĐTBXH quận Phú Nhuận
|
Thứ
Tư 16/11
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
HGVLĐ
|
|
- Sáng: Phòng LĐTBXH tp. Bà Rịa
|
- Chiều: Phòng LĐTBXH tp. Vũng Tàu
|
Thứ
Năm 17/11
|
Đồng Nai
|
HGVLĐ
|
|
- Sáng: Phòng LĐTBXH huyện Nhơn Trạch
|
- Chiều: Phòng LĐTBXH tp. Biên Hòa
|
Thứ
Sáu 18/11
|
Bình Dương
|
HGVLĐ
|
|
- Sáng: Phòng LĐTBXH thị xã Thuận
An
|
- Chiều: Phòng LĐTBXH thị xã Dĩ An
|
CN
13/11
|
Đoàn 2: anh Lai (TĐ), chị Linh, chị
Nguyệt
|
|
Đi Đà Nẵng
|
Thứ
Hai 14/11
|
Đà Nẵng
|
HGVLĐ
|
Về Hà Nội
|
- Sáng: Phòng LĐTBXH huyện Hòa Vang
|
- Chiều: Phòng LĐTBXH quận Thanh
Khê
|
Thứ
Tư 16/11
|
Bắc Ninh
|
HGVLĐ
|
|
- Sáng: Phòng LĐTBXH huyện Yên
Phong
|
- Chiều: Phòng LĐTBXH thành phố Bắc
Ninh
|
Thứ
Năm 17/11
|
Hải Phòng
|
HGVLĐ
|
|
- Sáng: Phòng LĐTBXH huyện Thủy
Nguyên
|
- Chiều: Phòng LĐTBXH huyện An
Dương
|
Thứ
Sáu 18/11
|
Hà Nội
|
HGVLĐ
|
|
- Sáng: Phòng LĐTBXH huyện Đông Anh
|
- Chiều: Phòng LĐTBXH quận Cầu Giấy
|
Buổi sáng bắt đầu từ 8h30, buổi chiều bắt đầu từ 13h30.
Trường hợp thay đổi lịch làm việc sẽ có thông báo cụ thể sau.