|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3309/BNN-TCCB
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Xuân Thu
|
Ngày ban hành:
|
16/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3309/BNN-TCCB
V/v Báo cáo kết quả hoàn thiện mô hình dạy
nghề cho LĐNT theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 09 năm 2013
|
Kính gửi: Bộ Lao
động Thương binh - Xã hội
Trả lời công văn số 2982/LĐTBXH-TCDN ngày 12/8/2013
của quý Bộ về việc Báo cáo kết quả hoàn thiện mô hình dạy nghề cho LĐNT theo
Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời như sau:
I. KẾT QUẢ, HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO MÔ HÌNH DẠY NGHỀ
NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN.
1. Kết quả thực hiện năm 2012
Năm 2012 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
được giao kinh phí 10 (mười) tỷ đồng đào tạo mô hình dạy nghề nông nghiệp cho
lao động nông thôn để làm việc cho các Doanh nghiệp, các Tổng công ty Chè, Cao
su, Cà phê... Để thực hiện nhiệm vụ này Bộ đã giao cho Trung tâm Khuyến nông
Quốc gia là đơn vị đầu mối phối hợp với Trung tâm Khuyến nông các tỉnh và các
trường thuộc Bộ để thực hiện và triển khai 132 lớp đào tạo 10 nghề nông nghiệp
cho 3.960 lao động nông thôn. Địa điểm triển khai tại các tỉnh: Yên Bái, Hà
Giang, Hải Dương, Nam Định, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Nam, Khánh Hòa,
Ninh Thuận, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Tiền Giang, Long An, An Giang, Bình Dương,
Bình Phước. Với mục tiêu đào tạo nghề theo nhu cầu của doanh nghiệp để nâng cao
hiệu quả của công tác đào tạo nghề, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã
chỉ đạo Trung tâm Khuyến nông quốc gia triển khai các lớp đào tạo gắn với vùng
chuyên canh và vùng nguyên liệu cho doanh nghiệp, phối hợp với các Công ty
thành viên thuộc các Tổng công ty và các doanh nghiệp ổn định trên địa bàn và
khuyến khích các doanh nghiệp có hợp đồng bao tiêu sản phẩm lâu dài cho nông
dân sau đào tạo, ưu tiên đào tạo cho nông dân ở các xã xây dựng nông thôn mới,
gắn đào tạo nghề với chương trình nông thôn mới hiện nay.
Kết quả (phụ lục 1) tổng số người tham gia
học nghề là 3.337 người, chiếm 84,2% theo kế hoạch, trong đó số người học thực
tế thuộc đối tượng 1 là 959 người, đối tượng 2: 30 người; đối tượng 3: 2348
người. 100% học viên sau đào tạo có thể tự tạo việc làm, có thể áp dụng kiến
thức học được vào thực tế sản xuất của gia đình và đảm bảo tự bao tiêu sản
phẩm; 100% số lao động sau khi học xong có thể áp dụng kiến thức học được áp
dụng vào thực tế, đảm bảo chất lượng sản phẩm để bán cho các doanh nghiệp hoặc
các thương lái ở chợ đầu mối, có hợp đồng bao tiêu sản phẩm lâu dài với các
doanh nghiệp thuộc Tổng công ty, các doanh nghiệp trên địa bàn, các chợ đầu mối
và các thương lái; 480 học viên sau đào tạo được doanh nghiệp tuyển dụng vào
làm việc (chiếm 14,38%).
Thực hiện nhiệm vụ trên, Trung tâm Khuyến nông Quốc
gia đã phối hợp với hệ thống Khuyến nông các tỉnh: Yên Bái, Khánh Hòa, Hải
Dương, Bình Phước, Tiền Giang, Bắc Giang, Quảng Nam, Nghệ An, Thừa Thiên Huế,
Ninh Thuận và 06 trường thuộc Bộ: Trường Cao đẳng NN Nam Bộ, Trường Cao đẳng
Thủy sản, Trường Cao đẳng CN và NL Đông Bắc, Trung tâm giống Thủy sản Long An,
Trường trung học Thủy sản, Trường Cao đẳng Công nghiệp Cao su. Theo thống kê
của các đơn vị (Phụ lục 2) tổng số có 239 số người tham gia dạy nghề cho
LĐNT, trong đó có 221 giáo viên cơ hữu tham gia dạy 32 nghề. Kết quả cho thấy
có 3337 lao động tham gia học nghề, trong đó có 959 lao động thuộc đối tượng 1;
30 lao động thuộc đối tượng 2, và 2348 lao động thuộc đối tượng 3; 100% số lao
động sau khi học xong có thể tự sản xuất và có hợp đồng bao tiêu sản phẩm với các
doanh nghiệp, các thương lái, hoặc được tuyển dụng vào làm việc tại các doanh
nghiệp, tăng thu nhập cho người lao động, góp phần vào công tác xóa đói giảm
nghèo, chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế của địa phương, góp phần vào
tiến trình xây dựng nông thôn mới.
2. Kết quả thực hiện năm 2013
Năm 2013 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tiếp tục triển khai mô hình đào tạo nghề cho lao động nông thôn để làm việc cho
các doanh nghiệp, các tổng công ty Chè, Cao su, Cà phê...và xã xây dựng nông
thôn mới với tổng kinh phí là 5 (năm) tỷ đồng. Bộ đã giao nhiệm vụ đào tạo này
cho 07 đơn vị thuộc Bộ (Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, Trường Cao đẳng nghề Cơ
điện Phú Thọ, Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ,Trường Cao
đẳng nghề Cơ điện và Nông lâm Trung bộ, Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông
Lâm Nam Bộ, Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông bắc, Trường Cao
đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc) để triển khai 63 lớp đào tạo cho 1950 lao
động nông thôn học các nghề: trồng chè, trồng và chăm sóc thu hoạch Cà phê,
trồng chăm sóc và cạo mủ Cao su, Chế biến mủ cao su, Chế biến chè xanh chè
đen...
Đánh giá sơ bộ thực hiện công tác đào tạo nghề cho
LĐNT theo mô hình từ đầu năm 2013 cho đến nay các đơn vị đã tổ chức chiêu sinh
được 1783 lao động nông thôn (phụ lục 3) trong đó có 1066 lao động nữ;
1051 lao động thuộc đối tượng 1, 73 lao động thuộc đối tượng 2 và 659 lao động
thuộc đối tượng 3. Hiện nay đã có 320 lao động nông thôn đã học xong, trong đó
có 102 lao động sau khi học xong đã được doanh nghiệp tuyển dụng vào làm việc
như: Nhà máy chế biến chè xanh, chè đen Phú Thọ 70 lao động, Nhà máy chế biến
mủ cao su Bình Phước 32 lao động. Đặc biệt có 70 lao động được doanh nghiệp ký
hợp đồng bao tiêu sản phẩm chè.
Các nghề đào tạo cho LĐNT năm 2013 tập trung đào
tạo cho 05 nghề trọng điểm, đó là nghề: Chế biến chè xanh chè đen, trồng chè,
trồng chăm sóc và thu hoạch cà phê, trồng chăm sóc và khai thác mủ cao su và
nghề chế biến mủ cao su. Theo báo cáo của 07 đơn vị cho thấy (phụ lục 4)
có tổng số 375 giáo viên cơ hữu; 76 giáo viên thỉnh giảng và có 150 giáo viên
tham gia dạy nghề cho LĐNT. Địa điểm triển khai tại các tỉnh: Phú Thọ, Yên Bái,
Thái Nguyên, Đắc Lắc, Gia Lai, Đắc Nông, Kon Tum, Bình Dương, Bình Phước. Hiện
nay các lớp đang tổ chức học, dự kiến sẽ kết thúc vào tháng 12/2013.
II. CÁC KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Công tác dạy nghề tạo việc làm cho người lao động
gắn với làng nghề và doanh nghiệp bước đầu đã đạt được những hiệu quả, người
học nghề đã tiếp cận phổ cập được kiến thức mới về lĩnh vực mình được đào tạo,
biết cách làm ăn, giảm chi phí sản xuất, tăng năng suất lao động, tạo việc làm
tại chỗ, có cơ hội được nhận vào làm việc tại các cơ sở sản xuất hoặc các doanh
nghiệp tại địa phương, qua đó nâng cao thu nhập cho bản thân và gia đình, góp
phần ổn định cuộc sống, góp phần tích cực trong việc thay đổi tư duy lao động
sản xuất của người dân, thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương,
dạy nghề gắn với giải quyết việc làm và giảm nghèo bền vững trong khu vực nông
thôn.
Nhằm triển khai hiệu quả mô hình dạy nghề và giải
quyết việc làm cho LĐNT trong những năm tiếp theo, Bộ Nông nghiệp và PTNT kiến
nghị:
1. Bộ Lao động Thương binh Xã hội tiếp tục cho nhân
rộng mô hình của một số nghề nông nghiệp trọng điểm nhằm thu hút lao động vào
làm việc tại các doanh nghiệp, các tổng công ty hoặc sản xuất vùng nguyên liệu
tập trung, cánh đồng mẫu lớn để cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy nhằm tăng
thu nhập cho người lao động, ổn định cuộc sống sau khi học nghề;
2. Ngân hàng chính sách cần có chính sách khuyến
khích các doanh nghiệp vay vốn với mức thuế ưu đãi nhằm thu hút các doanh
nghiệp bao tiêu sản phẩm lâu dài cho người nông dân sau đào tạo.
Trên đây là báo cáo của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Đề
nghị Bộ Lao động Thương binh Xã hội tổng hợp báo cáo Ban chỉ đạo Trung ương./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Cao Đức Phát (b/c);
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuân Thu
|
PHỤ LỤC 1
KẾT QUẢ, HIỆU QUẢ
HOÀN THIỆN MÔ HÌNH DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
1956/QĐ-TTG DO TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA THỰC HIỆN NĂM 2012
(Kèm theo Công văn số 3309 ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT)
Số TT
|
Tên nghề đào tạo cho lao động nông thôn
|
Số người được học nghề
|
Hiệu quả sau học nghề
|
Tổng số
|
Đối tượng 1
|
Đối tượng 2
|
Đối tượng 3
|
Tổng số người đã học xong
|
Tổng số người có việc làm
|
Được DN/ Đơn vị tuyển dụng
|
Được DN/ Đơn vị bao tiêu sản phẩm
|
Thành lập tổ hợp tác, HTX, doanh nghiệp
|
Số người thực tế thuộc đối tuợng 1
|
Người được hưởng chính sách ưu đãi, người có công
|
Người dân tộc thiểu số
|
Người thuộc hộ nghèo
|
Người thuộc hộ bị thu hồi đất
|
Người khuyết tật
|
Người thuộc hộ cận nghèo
|
LĐNT khác
|
1
|
Trồng chè
|
313
|
191
|
1
|
178
|
12
|
0
|
0
|
0
|
122
|
313
|
313
|
0
|
313
|
0
|
2
|
Trồng lúa năng suất
cao
|
601
|
68
|
22
|
0
|
18
|
25
|
3
|
0
|
533
|
601
|
601
|
0
|
601
|
0
|
3
|
Kỹ thuật phòng và
trị bệnh cho lợn
|
289
|
118
|
15
|
53
|
42
|
8
|
0
|
0
|
171
|
289
|
289
|
0
|
289
|
0
|
4
|
Nuôi và phòng trị
bệnh cho gà
|
362
|
136
|
34
|
66
|
34
|
2
|
0
|
0
|
226
|
362
|
362
|
0
|
362
|
0
|
5
|
Trồng Rau an toàn
|
523
|
117
|
26
|
25
|
43
|
23
|
0
|
0
|
406
|
523
|
523
|
0
|
523
|
0
|
6
|
Nuôi tôm sú
|
180
|
34
|
16
|
0
|
18
|
0
|
0
|
0
|
146
|
180
|
180
|
0
|
180
|
0
|
7
|
Nhân giống cây ăn
quả
|
180
|
84
|
6
|
0
|
78
|
0
|
0
|
0
|
96
|
180
|
180
|
0
|
180
|
0
|
8
|
Trồng chăm sóc,
khai thác mủ cao su
|
319
|
134
|
12
|
77
|
16
|
29
|
0
|
30
|
155
|
319
|
319
|
240
|
319
|
0
|
9
|
Nuôi Tôm thẻ chân
trắng
|
270
|
22
|
3
|
0
|
9
|
10
|
0
|
0
|
248
|
270
|
270
|
120
|
270
|
0
|
10
|
Nuôi cá tra, cá ba
sa
|
300
|
55
|
4
|
0
|
41
|
10
|
0
|
0
|
245
|
300
|
300
|
120
|
300
|
0
|
|
Tổng
|
3337
|
959
|
139
|
399
|
311
|
107
|
3
|
30
|
2348
|
3337
|
3337
|
480
|
3337
|
0
|
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CƠ SỞ THAM
GIA HOÀN THIỆN MÔ HÌNH DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THEO QUYẾT ĐỊNH 1956 DO
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA THỰC HIỆN NĂM 2012
(Kèm theo Công văn số: 3309 ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT)
Số
|
Tên cơ sở tham gia
hoàn thiện mô hình dạy nghề cho LĐNT
|
Số giáo viên dạy
nghề cho LĐNT (người)
|
Số người dạy nghề
tham gia dạy nghề cho LĐNT (người)
|
Số nghề dạy cho
LĐNT (người)
|
Quy mô đào tạo của
các nghề nêu tại cột (6) ghi trong GCN đăng ký hoạt động dạy nghề
|
Kết quả dạy nghề
cho lao động nông thôn (người)
|
Địa bàn thực hiện (tỉnh/TP)
|
Giáo viên cơ hữu
|
Tổng số
|
ĐT 1
|
ĐT 2
|
ĐT 3
|
Số LĐNT học xong
đã có việc làm
|
-1
|
-2
|
-3
|
-5
|
-6
|
-7
|
|
-9
|
-10
|
-11
|
-12
|
-13
|
1
|
TTKN Yên Bái
|
14
|
14
|
2
|
70
|
210
|
70
|
|
140
|
210
|
|
2
|
TTKN Khánh Hòa
|
17
|
17
|
2
|
70
|
270
|
10
|
|
260
|
270
|
Khánh Hòa
|
3
|
TTKN Hải Dương
|
16
|
16
|
2
|
70
|
240
|
0
|
0
|
240
|
240
|
Hải Dương
|
4
|
TTKN Bình Phước
|
12
|
12
|
2
|
70
|
152
|
70
|
0
|
82
|
152
|
Bình Phước
|
5
|
TTKN Tiền Giang
|
26
|
26
|
3
|
90
|
390
|
135
|
0
|
255
|
390
|
Tiền Giang
|
6
|
TTKN Bắc Giang
|
6
|
18
|
1
|
35
|
180
|
57
|
0
|
123
|
180
|
Bắc Giang
|
7
|
TTKN Quảng Nam
|
18
|
24
|
3
|
90
|
270
|
78
|
0
|
192
|
270
|
Quảng Nam
|
8
|
TTKN Nghệ An
|
22
|
22
|
3
|
105
|
334
|
213
|
|
121
|
334
|
Nghệ An
|
9
|
TTKN Thừa Thiên Huế
|
10
|
10
|
2
|
102
|
124
|
40
|
|
84
|
124
|
TTHuế
|
10
|
TTKN Ninh Thuận
|
14
|
14
|
2
|
70
|
150
|
30
|
|
120
|
150
|
Ninh Thuận
|
11
|
Trường CĐ NN Nam Bộ
|
6
|
6
|
2
|
70
|
90
|
7
|
|
83
|
90
|
Tiền Giang
|
12
|
Trường Cao đẳng Thủy sản
|
2
|
2
|
1
|
30
|
30
|
0
|
|
30
|
30
|
Đà Nẵng
|
13
|
Trường Cao đẳng Công nghệ và NL Đông Bắc
|
18
|
18
|
3
|
100
|
271
|
70
|
|
201
|
271
|
Yên Bái, Thái Nguyên, Hải Dương
|
14
|
Trung tâm Thủy sản Long An
|
16
|
16
|
2
|
70
|
240
|
21
|
|
219
|
240
|
Long An
|
15
|
Trường Trung học Thủy sản
|
8
|
8
|
1
|
30
|
120
|
36
|
|
84
|
120
|
An Giang
|
16
|
Trường cao đẳng công nghiệp cao su
|
16
|
16
|
1
|
30
|
266
|
122
|
30
|
114
|
266
|
Bình Phước, Bình Dương
|
|
Tổng
|
221
|
239
|
32
|
1095
|
3337
|
959
|
|
2348
|
3337
|
|
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ, HIỆU QUẢ
HOÀN THIỆN MÔ HÌNH DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
1956/QĐ-TTG DO 07 ĐƠN VỊ THUỘC BỘ NN VÀ PTNT THỰC HIỆN NĂM 2013
(Kèm theo Công văn số: 3309 ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT)
Số TT
|
Tên nghề đào tạo cho lao động nông thôn
|
Số người được học nghề
|
Hiệu quả sau học nghề
|
Tổng số
|
Nữ
|
Đối tượng
|
Đối tượng 2
|
Đối tượng 3
|
Tổng số người đã học xong
|
Tổng số người có việc làm
|
Được DN/ Đơn vị tuyển dụng
|
Được DN/ Đơn vị bao tiêu sản phẩm
|
Tự tạo việc làm
|
Thành lập tổ hợp tác, HTX, doanh nghiệp
|
Số người thực tế thuộc đối tượng 1
|
Người được hưởng chính sách ưu đãi người có công
|
Người dân tộc thiểu số
|
Người thuộc hộ nghèo
|
Người thuộc hộ bị thu hồi đất
|
Người khuyết tật
|
Người thuộc hộ cận nghèo
|
LĐNT khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(5) +(11)+(12)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)=(15)+ (16)+(17) + (18)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
1
|
Nghề Chế biến chè
xanh, chè đen
|
70
|
42
|
38
|
3
|
27
|
8
|
0
|
0
|
0
|
32
|
|
|
70
|
|
|
|
2
|
Nghề trồng chè
|
655
|
496
|
316
|
1
|
260
|
124
|
2
|
|
15
|
314
|
|
|
|
70
|
|
|
3
|
Nghề Trồng - chăm
sóc - thu hoạch Cà phê
|
290
|
140
|
206
|
6
|
165
|
3
|
35
|
0
|
2
|
82
|
140
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Nghề Trồng, chăm
sóc và khai thác mủ cao su
|
733
|
383
|
487
|
20
|
399
|
67
|
63
|
2
|
56
|
203
|
180
|
|
|
|
150
|
|
5
|
Chế biến mủ cao su
|
32
|
05
|
04
|
|
03
|
01
|
01
|
|
|
28
|
|
|
32
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
1783
|
1066
|
1051
|
30
|
854
|
203
|
101
|
2
|
73
|
659
|
320
|
|
102
|
70
|
150
|
|
PHỤ LỤC 4
DANH SÁCH CƠ SỞ THAM
GIA HOÀN THIỆN MÔ HÌNH DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THEO QUYẾT ĐỊNH
1956/QĐ-TTG DO 07 ĐƠN VỊ THUỘC BỘ THỰC HIỆN NĂM 2013
(Kèm theo Công
văn số: 3309 ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Số TT
|
Tên cơ sở tham gia
hoàn thiện mô hình dạy nghề cho LĐNT
|
Số giáo viên tham
gia dạy nghề cho LĐNT (người)
|
Số người dạy nghề
tham gia dạy nghề cho LĐNT (người)
|
Số nghề dạy cho
LĐNT (nghề)
|
Quy mô đào tạo của
các nghề nêu tại cột (6) ghi trong GCN đăng ký hoạt động dạy nghề
|
Kết quả dạy nghề
cho lao động nông thôn (người)
|
Địa bàn thực hiện (tỉnh/TP)
|
Giáo viên cơ hữu
|
Giáo viên thỉnh
giảng
|
Tổng số
|
ĐT 1
|
ĐT 2
|
ĐT 3
|
Số LĐNT học xong
đã có việc làm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8) = (9)+
(10)+(11)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Phú Thọ
|
5
|
3
|
8
|
2
|
175
|
140
|
95
|
2
|
43
|
|
Phú Thọ, Yên Bái
|
2
|
Trường CĐ nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ
|
17
|
7
|
24
|
1
|
180
|
195
|
104
|
0
|
81
|
|
Phú Thọ
|
3
|
Trường CĐN Cơ điện XD và NL Trung Bộ
|
151
|
0
|
22
|
2
|
330
|
302
|
193
|
0
|
109
|
|
Đắc Lắc, Gia lai
|
4
|
Trường Cao đẳng nghề CN và NL Đông Bắc
|
70
|
0
|
22
|
11
|
330
|
330
|
136
|
12
|
182
|
0
|
Thái Nguyên, Phú
Thọ, Yên Bái
|
5
|
Trường Cao đẳng nghề CN và NL Nam Bộ
|
80
|
25
|
25
|
2
|
245
|
210
|
133
|
3
|
74
|
0
|
Đăk Nông, Đăk Lăk
Kon Tum
|
6
|
Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc
|
16
|
9
|
29
|
2
|
330
|
336
|
269
|
16
|
61
|
16
|
Bình Dương, Bình
Phước
|
7
|
Trung tâm KN tỉnh Yên Bái
|
14
|
14
|
2
|
1
|
60
|
60
|
19
|
01
|
40
|
|
Yên Bái
|
8
|
Trường Cao đẳng công nghiệp Cao su
|
10
|
6
|
16
|
1
|
150
|
60
|
28
|
12
|
20
|
|
Bình Phước
|
9
|
Trung tâm khuyến nông Bình Phước
|
12
|
12
|
2
|
1
|
180
|
150
|
74
|
27
|
49
|
|
Bình Phước
|
|
Tổng cộng
|
375
|
76
|
150
|
23
|
1980
|
1783
|
1051
|
73
|
659
|
16
|
|
Công văn 3309/BNN-TCCB năm 2013 báo cáo kết quả hoàn thiện mô hình dạy nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 3309/BNN-TCCB ngày 16/09/2013 báo cáo kết quả hoàn thiện mô hình dạy nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
4.289
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|