|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3095/LĐTBXH-LĐTL
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Tống Thị Minh
|
Ngày ban hành:
|
08/09/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 3095/LĐTBXH-LĐTL
V/v lấy
ý kiến phương án phân vùng và điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng trong các
loại hình doanh nghiệp năm 2011
|
Hà Nội, ngày 08 tháng
09 năm 2010
|
Kính gửi: Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện quy định của Bộ luật Lao động, Đề
án cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có
công giai đoạn 2008 - 2012 và Thông báo số 229/TB-VPCP ngày 26 tháng 8 năm 2010
của Trưởng Ban Chỉ đạo nghiên cứu và thực hiện cải cách chính sách tiền lương
Nhà nước, trên cơ sở tổng hợp ý kiến đề xuất của Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội dự kiến
phương án phân vùng và điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng trong các loại hình
doanh nghiệp năm 2011 theo phương án đính kèm.
Đề nghị Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
nghiên cứu, báo cáo, xin ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương về phương án phân vùng và điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng trong
các loại hình doanh nghiệp năm 2011 và tham gia ý kiến tại Hội nghị lấy ý kiến
phương án phân vùng và điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng trong các loại hình
doanh nghiệp năm 2011./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng, TT Phạm Minh Huân (để báo cáo);
- Lưu: VP, Vụ LĐTL.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG
Tống Thị Minh
|
DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN
ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG TRONG CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP NĂM 2011
(Kèm theo công văn số 3095/LĐTBXH-LĐTL ngày 08 tháng 9 năm 2010 của Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội)
1. Đối với công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã,
tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam
có thuê mướn lao động.
- Mức 1.270.000 đồng/tháng áp dụng đối với
doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
- Mức 1.150.000 đồng/tháng áp dụng đối với
doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.
- Mức 950.000 đồng/tháng áp dụng đối với
doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.
- Mức 830.000 đồng/tháng áp dụng đối với
doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.
2. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài
tại Việt Nam.
- Mức 1.500.000 đồng/tháng áp dụng đối với
doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
- Mức 1.320.000 đồng/tháng áp dụng đối với
doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.
- Mức 1.150.000 đồng/tháng áp dụng đối với
doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.
- Mức 1.100.000 đồng/tháng áp dụng đối với
doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.
DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN
ĐIỀU CHỈNH ĐỊA BÀN ÁP DỤNG MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG TRONG CÁC LOẠI HÌNH DOANH
NGHIỆP NĂM 2011
(Kèm
theo công văn số 3095/LĐTBXH-LĐTL ngày 08 tháng 9 năm 2010 của Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội)
Số TT
|
Tên tỉnh, thành phố
|
Vùng I
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Ghi chú
|
1
|
TP. Hà Nội
|
Toàn bộ các quận
|
Các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh
Trì, Từ Liêm, Thường Tín, Hoài Đức, Đan Phượng, Thạch Thất, Quốc Oai, TX
Sơn Tây, Mê Linh, Chương Mỹ
|
Các huyện còn lại
|
|
Cân đối thêm huyện Thanh Oai với quận Hà
Đông
|
2
|
TP. Hải Phòng
|
|
Toàn bộ các quận và các huyện Thủy
Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo
|
Các huyện còn lại
|
|
Cân đối thêm huyện Quỳnh Phụ, Thái Thụy
|
3
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
TP Hải Dương
|
Huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Chí Linh, Kim
Thành, Kim Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ, Thanh Hà
|
Các huyện còn lại
|
|
4
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
|
TP Hưng Yên, huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn
Giang, Yên Mỹ
|
Các huyện còn lại
|
|
5
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
TP Vĩnh Yên, TX Phúc Yên, huyện Bình Xuyên
|
Huyện Yên Lạc, Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam
Dương, Lập Thạch, Sông Lô
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
16
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
|
TP Việt Trì
|
Các huyện, TX còn lại
|
|
17
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
|
TP Lào Cai
|
Các huyện còn lại
|
|
18
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
|
|
Toàn tỉnh
|
|
19
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
|
|
Toàn tỉnh
|
|
20
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
|
|
Toàn tỉnh
|
|
21
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
|
TP Tuyên Quang
|
Các huyện còn lại
|
|
22
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
|
TP Hòa Bình
|
Các huyện còn lại
|
|
23
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
|
TP Điện Biên Phủ
|
Các huyện, TX còn lại
|
|
24
|
Tỉnh Sơn La
|
|
|
TP Sơn La
|
Các huyện còn lại
|
|
25
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
|
|
Toàn tỉnh
|
|
26
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
|
TP Thanh Hóa, TX Bỉm Sơn, huyện Tĩnh Gia
|
Các huyện, TX còn lại
|
|
27
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
|
TP Vinh
|
Các huyện, TX còn lại
|
|
28
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
|
TP Hà Tĩnh, huyện Kỳ Anh
|
Các huyện, TX còn lại
|
|
29
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
|
TP Đồng Hới
|
Các huyện còn lại
|
|
30
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
|
TP Đông Hà
|
Các huyện, TX còn lại
|
|
31
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
TP Huế
|
TX Hương Thủy, huyện Hương Trà, Phú Lộc
|
Các huyện còn lại
|
Cân đối thêm huyện Quảng Điền, Phú Vang với
TP Huế
|
32
|
TP Đà Nẵng
|
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
33
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
|
TP Tam Kỳ, Hội An, huyện Điện Bàn, Đại Lộc,
Duy Xuyên, Núi Thành
|
Các huyện còn lại
|
|
34
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
TP Quảng Ngãi, huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh
|
Các huyện còn lại
|
|
35
|
Tỉnh Bình Định
|
|
|
TP Quy Nhơn
|
Các huyện còn lại
|
|
36
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
|
TP Tuy Hòa, TX Sông Cầu
|
Các huyện còn lại
|
|
37
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
TP Nha Trang, TX Cam Ranh
|
Huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Ninh Hòa, Vạn
Ninh
|
Các huyện còn lại
|
|
38
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
|
TP Phan Rang - Tháp Chàm
|
Các huyện, TX còn lại
|
|
39
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
|
TP Kon Tum
|
Các huyện còn lại
|
|
40
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
|
TP Pleiku
|
Các huyện, TX còn lại
|
|
41
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
|
TP Buôn Ma Thuột
|
Các huyện, TX còn lại
|
|
42
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
|
|
Toàn tỉnh
|
|
43
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
|
TP Đà Lạt, TX Bảo Lộc
|
Các huyện còn lại
|
|
44
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
|
TP Phan Thiết
|
Các huyện còn lại
|
Cân đối thêm huyện Đức Linh, Tánh Linh, Hàm
Tân với huyện Xuân Lộc, Định Quán
|
45
|
TP Hồ Chí Minh
|
Toàn bộ các quận, huyện Củ Chi, Hóc Môn,
Bình Chánh, Nhà Bè
|
Huyện Cần Giờ
|
|
|
|
46
|
Tỉnh Đồng Nai
|
TP Biên Hòa, huyện Nhơn Trạch, Long Thành,
Vĩnh Cửu, Trảng Bom
|
TX Long Khánh, huyện Định Quán, Xuân Lộc
|
Các huyện còn lại
|
|
Cân đối thêm với huyện Đức Linh, Tánh Linh,
Hàm Tân và Đồng Phú
|
47
|
Tỉnh Bình Dương
|
TX Thủ Dầu Một, huyện Thuận An, Dĩ An, Bến
Cát, Tân Uyên
|
Huyện Phú Giáo, Dầu Tiếng
|
|
|
|
48
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
TP Vũng Tàu
|
TX Bà Rịa, huyện Tân Thành, Châu Đức
|
Huyện Châu Đức, Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên
Mộc, Côn Đảo
|
|
|
49
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Huyện Trảng Bàng
|
Huyện Gò Dầu, Dương Minh Châu
|
Các huyện, TX còn lại
|
|
50
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
|
TX Đồng Xoài, huyện Chơn Thành, Đồng Phú,
TX Phước Long, Bình Long
|
Các huyện còn lại
|
Cân đối thêm huyện Đồng Phú với huyện Vĩnh
Cửu
|
51
|
Tỉnh Long An
|
|
Huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Giuộc
|
TP Tân An, huyện Cần Đước
|
Các huyện còn lại
|
Cân đối thêm giữa huyện Đức Hòa, Bến Lức
với huyện Thủ Thừa, Đức Huệ
|
52
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
|
TP Cao Lãnh
|
Các huyện, TX còn lại
|
|
53
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
|
TP Mỹ Tho
|
Các huyện, TX còn lại
|
|
54
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
|
TP Bến Tre, huyện Châu Thành
|
Các huyện còn lại
|
|
55
|
TP Cần Thơ
|
|
Toàn bộ các quận
|
Toàn bộ các huyện
|
|
|
56
|
Tỉnh An Giang
|
|
|
TP Long Xuyên
|
Các huyện, TX còn lại
|
|
57
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
TP Rạch Giá
|
TX Hà Tiên, huyện Kiên Lương, Phú Quốc,
Kiên Hải, Gia Thành, Châu Thành
|
Các huyện còn lại
|
Cân đối thêm giữa huyện Tân Hiệp, Hòn Đất
với TP Rạch Giá
|
58
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
|
TP Sóc Trăng
|
Các huyện còn lại
|
|
59
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
|
TP Trà Vinh
|
Các huyện còn lại
|
|
60
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
|
TP Vĩnh Long
|
Các huyện còn lại
|
|
61
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
|
TX Vị Thanh, TX Ngã Bảy, huyện Châu Thành,
Châu Thành A
|
Các huyện còn lại
|
|
62
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
|
|
Toàn tỉnh
|
|
63
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
|
TP Cà Mau
|
Các huyện còn lại
|
|
Ghi chú: Các huyện, thị xã có
chữ đậm là các địa bàn dự kiến điều chỉnh.
Công văn 3095/LĐTBXH-LĐTL lấy ý kiến phương án phân vùng và điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng trong các loại hình doanh nghiệp năm 2011 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 3095/LĐTBXH-LĐTL ngày 08/09/2010 lấy ý kiến phương án phân vùng và điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng trong các loại hình doanh nghiệp năm 2011 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
2.501
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|