|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1654/BTTTT-TCCB
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Đỗ Quý Doãn
|
Ngày ban hành:
|
01/06/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Cơ quan chủ quản báo chí, xuất bản.
|
Thực hiện Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003
của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong
các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; Căn cứ Công văn số 4250/BNV-CCVC ngày 31
tháng 12 năm 2009 của Bộ Nội vụ về việc thi nâng ngạch biên tập viên, phóng
viên lên ngạch biên tập viên chính, phóng viên chính năm 2009; Bộ Thông tin và
Truyền thông thông báo về việc tổ chức kỳ thi nâng ngạch biên tập viên chính,
phóng viên chính năm 2009 – 2010 như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN
VÀ TIÊU CHUẨN DỰ THI:
1. Đối tượng dự thi
Việc thi nâng ngạch chỉ tổ chức cho những người
được bổ nhiệm và hưởng lương ngạch biên tập viên, phóng viên đang làm việc phù
hợp với vị trí công tác tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và hưởng
lương từ ngân sách Nhà nước có mã ngạch 17.141 đối với biên tập viên và mã
ngạch 17.144 đối với phóng viên. Các cán bộ, viên chức đang ở ngạch khác hoặc
không phù hợp với vị trí công tác không cử tham gia kỳ thi này.
2. Điều kiện dự thi:
2.1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 3
năm liên tục tính đến năm dự thi, có phẩm chất đạo đức tư cách tốt, nghiêm
chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, không trong thời gian bị kỷ luật từ hình
thức khiển trách trở lên và được các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan
chủ quản báo chí, xuất bản (sau đây viết tắt là Bộ, UBND tỉnh) quyết định cử đi
dự thi;
2.2. Thâm niên công tác ở ngạch biên tập viên,
phóng viên ít nhất 9 năm (không kể thời gian tập sự), tính đến ngày dự thi;
Những trường hợp đã có thời gian ở ngạch tương
đương với ngạch biên tập viên, phóng viên thì phải có thời gian tối thiểu là 3
năm trở lên ở ngạch biên tập viên, phóng viên, đồng thời đảm bảo tổng số thời
gian ở ngạch biên tập viên, phóng viên và ngạch tương đương tối thiểu là 9 năm,
tính đến ngày dự thi.
2.3. Có hệ số lương tính đến ngày dự thi tối
thiểu là hệ số 3,66 (bậc 5/9), ngạch biên tập viên, phóng viên.
3. Tiêu chuẩn dự thi
3.1. Tiêu chuẩn chung dự thi:
a. Có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị
trí công tác phù hợp với chức trách và nhiệm vụ của ngạch biên tập viên chính,
phóng viên chính, đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch biên tập viên, phóng viên theo
quy định tại Quyết định số 428/TCCP-VC, ngày 02 tháng 6 năm 1993 của Bộ trưởng
- Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc ban hành
tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức ngành Văn hóa - Thông tin.
b. Có đầy đủ các văn bằng chứng chỉ theo yêu
cầu của ngạch biên tập viên chính, phóng viên chính.
3.2. Tiêu chuẩn dự thi đối với biên tập viên
chính:
a. Là biên tập viên.
b. Bằng tốt nghiệp đại học trở lên.
c. Trung cấp chính trị trở lên (kể cả
những trường hợp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo Quy định số 12 QĐ/TC-TTVH
ngày 09/01/2004 của Ban Tổ chức – Ban tư tưởng Văn hóa v/v xác định trình độ lý
luận chính trị thì được xem xét công nhận).
d. Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
ngành (chứng chỉ do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp và các cơ sở đào tạo khác
được Bộ Thông tin và Truyền thông cho phép).
đ. Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B của
một trong năm ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.
e. Chứng chỉ Tin học văn phòng.
g. Biên tập từ 5 tác phẩm trở lên được
cơ quan quản lý đánh giá chất lượng tốt.
3.3. Tiêu chuẩn dự thi đối với phóng
viên chính:
a. Là phóng viên.
b. Bằng tốt nghiệp đại học trở lên.
c. Trung cấp chính trị trở lên (kể cả
những trường hợp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo Quy định số 12 QĐ/TC-TTVH
ngày 09/01/2004 của Ban Tổ chức – Ban tư tưởng Văn hóa v/v xác định trình độ lý
luận chính trị thì được xem xét công nhận).
d. Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
ngành (chứng chỉ do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp hoặc do các cơ sở đào tạo
khác được Bộ Thông tin và Truyền thông cho phép cấp).
đ. Chứng chỉ ngoại ngữ ở trình độ bằng B
của một trong năm ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.
e. Chứng chỉ tin học văn phòng.
g. Phóng viên đã viết từ 5 bài trở lên
có nội dung phức tạp được cơ quan quản lý đánh giá tốt.
II. CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH:
Trường hợp đã tốt nghiệp đại học báo
chí, đại học xuất bản (đối với biên tập viên thuộc Nhà xuất bản) hoặc đã qua
lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành được cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ
thì được công nhận đã có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ.
III. Cán bộ, viên chức dự thi nâng ngạch đều phải dự thi môn ngoại
ngữ và môn tin học. Đối với trường hợp chỉ có duy nhất một bằng đại học ngoại
ngữ thuộc một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc mà không
thuộc diện được miễn theo quy định thì vẫn phải thi một trong bốn thứ tiếng
còn lại.
IV. CÁC TRƯỜNG
HỢP MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC:
1. Miễn thi ngoại ngữ đối với trường hợp
có một trong các điều kiện sau:
a. Biên tập viên, phóng viên tính đến
ngày 31 tháng 12 của năm tổ chức thi nâng ngạch có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở
lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ.
b. Biên tập viên, phóng viên đang làm
việc ở vùng dân tộc thiểu số, có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số,
tiếng Lào hoặc tiếng Campuchia do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền;
c. Biên tập viên, phóng viên là người
dân tộc thiểu số đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
d. Biên tập viên, phóng viên có hai bằng
đại học trở lên trong đó có bằng đại học ngoại ngữ thuộc một trong năm thứ
tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc;
đ. Biên tập viên, phóng viên tốt nghiệp
đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học học bằng
tiếng nước ngoài ở Việt Nam thuộc một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức,
Trung Quốc.
2. Miễn thi môn tin học đối với biên tập
viên, phóng viên đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin
trở lên.
V. HỒ SƠ DỰ THI
NÂNG NGẠCH
1. Đơn xin dự thi nâng ngạch (theo mẫu
số 1 kèm theo).
2. Sơ yếu lý lịch công chức, viên chức
(theo mẫu số 2C/BNV kèm theo).
3. Bản đánh giá, nhận xét trong thời
gian 3 năm liên tục tính đến thời điểm dự thi của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
quản lý, sử dụng cán bộ, viên chức theo các nội dung:
a. Phẩm chất, đạo đức, tính trung thực
và việc chấp hành chủ trương đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
b. Năng lực và hiệu quả công tác.
c. Kỷ luật lao động.
d. Quan hệ phối hợp công tác.
4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ đào
tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu của ngạch biên tập viên chính, phóng viên chính có
xác nhận của cơ quan công chứng.
5. Giấy xác nhận công trình, đề tài
nghiên cứu khoa học, áp dụng có hiệu quả hoặc biên bản nghiệm thu của cơ quan
quản lý và sử dụng cán bộ, viên chức; hoặc xác nhận của các cơ quan đánh giá
đạt chất lượng tốt: đối với biên tập viên đã biên tập từ 5 tác phẩm trở lên
được cơ quan quản lý đánh giá chất lượng tốt; đối với phóng viên đã viết từ 5
bài trở lên có nội dung phức tạp được cơ quan quản lý đánh giá tốt.
6. Quyết định lương hiện hưởng.
7. Hai phong bì có dán tem, ghi sẵn địa
chỉ liên lạc, 2 ảnh cỡ 4 x 6.
Hồ sơ dự thi của mỗi người để vào một
bì đựng riêng cỡ 21 cm x 32 cm, gửi về Hội đồng sơ tuyển của Bộ, UBND tỉnh để
xét duyệt và cử dự thi..
8. Những văn bằng, chứng chỉ làm căn cứ
miễn thi môn ngoại ngữ, môn tin học phải được cơ quan có thẩm quyền ký xác nhận
và lưu giữ trong hồ sơ dự thi của cán bộ, viên chức; đồng thời gửi về Hội đồng
thi nâng ngạch của Bộ Thông tin và Truyền thông 01 bản để xem xét miễn thi.
Toàn bộ Hồ sơ dự thi của cán bộ, viên
chức dự thi nâng ngạch do cơ quan quản lý viên chức có thẩm quyền cử viên chức
dự thi lưu giữ và quản lý, không phải gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông.
VI. HÌNH THỨC THI, MÔN
THI, THỜI GIAN THI
A. Hình thức thi
1. Thi viết (tự luận)
2. Thi trắc nghiệm
B. Môn thi, thời gian thi
1. Thi viết về chuyên môn trong thời gian 180
phút; thi trắc nghiệm về chuyên môn trong thời gian 60 phút. Nội dung thi tập
trung vào những vấn đề chính sau:
a) Quan điểm, đường lối, chính sách, nghị
quyết, chiến lược của Đảng, Nhà nước về công tác thông tin truyền thông.
b) Luật Báo chí, Luật Xuất bản, các Nghị định
của Chính phủ có liên quan đến lĩnh vực báo chí, xuất bản.
c) Luật cán bộ, công chức; Luật phòng chống
tham nhũng; Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các văn bản hướng dẫn
thực hiện.
d) Biên tập viên biên tập một đoạn tác phẩm (khoảng
1000 từ) có nội dung phức tạp; Phóng viên viết một bài bình luận (khoảng 1000
từ) có nội dung phức tạp.
e) Kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ báo chí,
xuất bản.
2. Thi viết môn ngoại ngữ: thời gian 90 phút; trình
độ B của một trong 5 ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc).
3. Thi trắc nghiệm tin học: thời gian 30 phút;
nội dung bao gồm các kiến thức về hệ điều hành WINDOWS, sử dụng các ứng dụng
của MICROSOFT OFFICE, sử dụng INTERNET.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sơ tuyển, cử biên tập viên, phóng viên dự
thi nâng ngạch:
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, các cơ quan chủ quản báo chí, xuất bản quyết định thành lập Hội đồng sơ
tuyển theo quy định tại Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính
phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về
việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự
nghiệp của Nhà nước. Hội đồng sơ tuyển căn cứ vào đối tượng, điều kiện dự thi
quy định tại công văn này để xem xét, duyệt cử cán bộ, viên chức dự thi nâng
ngạch biên tập viên chính, phóng viên chính năm 2009-2010. Hội đồng sơ tuyển khi
xem xét cần chú ý một số tiêu chí sau:
+ Nhu cầu, vị trí làm việc tương ứng với chức
danh biên tập viên chính, phóng viên chính của cơ quan, đơn vị cán bộ, viên
chức dự thi để sau khi thi nếu đạt nếu đạt yêu cầu, bố trí cán bộ, viên chức
đúng vị trí làm việc.
+ Đảm bảo sự cân đối về cơ cấu ngạch trong cơ
quan, đơn vị và giữa các đơn vị với nhau.
- Sau khi sơ tuyển, Hội đồng sơ tuyển lập danh
sách trích ngang (mẫu kèm theo) trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, lãnh
đạo các cơ quan chủ quản báo chí, xuất bản ra quyết định cử cán bộ, viên chức
dự thi (kèm theo danh sách trích ngang).
2. Thủ tục và trách nhiệm cử cán bộ, viên chức
dự thi nâng ngạch biên tập viên chính, phóng viên chính năm 2009-2010:
Quyết định, danh sách trích ngang cử cán bộ, viên
chức dự thi nâng ngạch của các Bộ, ngành, tỉnh (mẫu kèm theo) gửi về Hội đồng
thi nâng ngạch biên tập viên chính, phóng viên chính năm 2009-2010 của Bộ Thông
tin và Truyền thông trước ngày 01 tháng 7 năm 2010. Quá thời hạn trên, Bộ Thông
tin và Truyền thông không tiếp nhận công văn, không chịu trách nhiệm về việc
gửi chậm danh sách dự thi của cơ quan, đơn vị và coi như đơn vị không có nhu
cầu dự thi nâng ngạch biên tập viên chính, phóng viên chính năm 2009-2010.
Cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, viên chức
chịu trách nhiệm về toàn bộ hồ sơ, điều kiện và tiêu chuẩn đối với cán bộ, viên
chức được cử đi dự thi của đơn vị mình theo quy định của pháp luật.
Cán bộ, viên chức nộp hồ sơ dự thi biên tập
viên chính, phóng viên chính phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ dự
thi của mình.
Hồ sơ dự thi của cán bộ, viên chức được cử đi
dự thi nâng ngạch biên tập viên chính, phóng viên chính do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền cử cán bộ, viên chức dự thi lưu giữ, quản lý.
3. Hội đồng thi nâng ngạch sẽ tổ chức giới
thiệu, hướng dẫn nội dung và tài liệu nghiên cứu phục vụ cho kỳ thi. Kế hoạch
và địa điểm tổ chức ôn thi, tổ chức kỳ thi sẽ được thông báo cụ thể trong giấy
báo dự thi nâng ngạch.
4. Về chỉ tiêu dự thi: căn cứ vào nhu cầu, cơ
cấu phóng viên, biên tập viên hiện tại ở các đơn vị do Bộ, ngành, UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan chủ quản báo chí, xuất bản báo cáo
và khả năng tổ chức kỳ thi hiện nay, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ thông báo
chỉ tiêu dự thi nâng ngạch biên tập viên chính, phóng viên chính năm 2009-2010
của các cơ quan, đơn vị.
5. Lệ phí thi: Thu theo quy định của Bộ Tài
chính.
Đề nghị các Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, các cơ quan chủ quản báo chí, xuất bản phổ biến nội dung
công văn này tới cán bộ, viên chức được cử dự thi nâng ngạch biên tập viên
chính, phóng viên chính năm 2009-2010 đồng thời tiến hành việc sơ tuyển và cử
cán bộ, viên chức dự thi theo quy định nêu trên.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có gì
vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ Thông tin và Truyền thông để nghiên cứu, giải
quyết (Vụ Tổ chức cán bộ, số 18 Nguyễn Du, Hà Nội. Điện thoại: 04.39436930; 04
39438877).
Nơi
nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (b/c);
- Bộ Nội vụ;
- Lưu VT, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Quý Doãn
|
BỘ/NGÀNH:
Số điện thoại liên hệ:
DANH
SÁCH CÁN BỘ, VIÊN CHỨC CỬ THAM DỰ KỲ THI NÂNG NGẠCH
BIÊN TẬP VIÊN, PHÓNG VIÊN LÊN NGẠCH BIÊN TẬP VIÊN CHÍNH, PHÓNG VIÊN CHÍNH NĂM
2009-2010
(Kèm theo Công văn
số /………. ngày tháng năm )
STT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
Quá trình công tác
|
Diễn biến về ngạch,
bậc, hệ số lương từ 2000 đến nay
|
Quá trình đào tạo
|
Văn bằng chứng chỉ
|
Đề tài/ bài viết
|
Đăng ký thi môn
ngoại ngữ
|
Ghi chú
|
Tốt nghiệp đại học trở
lên
|
Quản lý nhà nước CVC
|
Tin học văn phòng
|
Ngoại ngữ
|
Chuyên ngành
|
Trung cấp chính trị
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên và đóng dấu)
|
CƠ QUAN:
Điện thoại liên hệ
BÁO
CÁO CƠ CẤU VIÊN CHỨC VÀ ĐĂNG KÝ SỐ LƯỢNG DỰ THI NÂNG NGẠCH
BIÊN TẬP VIÊN, PHÓNG VIÊN LÊN NGẠCH BIÊN TẬP VIÊN CHÍNH, PHÓNG VIÊN CHÍNH NĂM
2009 -2010
(Kèm theo công văn số
………... ngày tháng năm 2010)
STT
|
Cơ quan, đơn vị
|
Tổng số cán bộ, viên
chức hiện có
|
Trong đó (số người)
|
Còn lại
|
Biên tập viên cao cấp
|
Đăng ký dự thi (số
người)
|
Ghi chú
|
Biên tập viên cao
cấp,
|
phóng viên cao cấp
|
Biên tập viên chính
|
Phóng viên chính
|
Biên tập viên
|
Phóng viên
|
Các ngạch khác
|
Phóng viên cao cấp
|
Biên tập viên chính
|
Phóng viên chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………, ngày
…….tháng……năm……
ĐƠN
XIN DỰ THI NÂNG NGẠCH
Từ ngạch: …………………………
lên ngạch: ………………………………
Kính gửi: Hội đồng
thi nâng ngạch Bộ Thông tin và Truyền thông
Đồng kính gửi: Hội
đồng sơ tuyển Bộ (ban, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương… nơi người
dự thi đang làm việc)
Tên tôi là:
………………………………………………………………………………
Ngày sinh:
…………………………………………………………………..………….
Địa chỉ báo
tin: …………………………………………………………………………
Trình độ chuyên
môn đào tạo: …………………………………………………………
Đang xếp
ngạch:………………………….…Thời gian xếp: ………………………….
Hệ số lương
hiện hưởng:……………………Thời gian xếp…………………………...
Chức vụ hiện
nay:
Sau khi nghiên
cứu điều kiện dự thi nâng ngạch tại văn bản số: ……………. ngày ….tháng…..năm……của
Bộ Thông tin và Truyền thông, Tôi thấy bản thân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để
tham dự kỳ thi nâng ngạch và những công việc tôi đang đảm nhận đã có những phần
việc theo qui định của ngạch ………chính.
Tôi làm đơn này
mong được cơ quan, và Bộ …..(UBND tỉnh………..) xem xét cho phép tôi tham gia kỳ
thi nâng ngạch. Tôi sẽ cố gắng, nổ lực để hoàn thành tốt kỳ thi và chấp hành
nghiêm túc mọi qui định của Nhà nước.
Tôi xin gửi kèm
theo đơn này là hồ sơ dự thi gồm:
1. Bản khai lý
lịch khoa học;
2. Văn bằng;
3. Chứng chỉ:
- Ngoại ngữ
- Bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên ngành
- Tin học
4. Bản nhận xét
đánh giá của cơ quan đang công tác;
5. Hai phong bì
(có ghi đại chỉ); 2 ảnh cỡ 4 x 6;
6. Các chứng
chỉ khác (nếu có) ….
BỘ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
Mẫu
2C-BNV/2008
Số hiệu cán
bộ, công chức:
|
SƠ
YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):
……………………..
2) Tên gọi khác: ………/…………………………………………
3) Sinh ngày:
Giới tính (nam, nữ):
4) Nơi sinh: .
5) Quê quán: Huyện , Tỉnh/TP .
|
6) Dân tộc: Kinh………………, 7) Tôn giáo: …………/………………..
8) Nơi đăng ký bộ khẩu thường trú:
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã,
huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay: (Số nhà, đường phố,
thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:
11) Ngày tuyển dụng: ……………Cơ quan tuyển dụng:
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:
……………………/…………………………
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức
vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao
14) Ngạch công chức (viên chức): ………………., Mã
ngạch: …………….
Bậc lương: ….., Hệ số: …., Ngày hưởng:…..,
Phụ cấp chức vụ:…/…, Phụ cấp khác: …/…
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt
nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): .
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất: …...
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung
cấp, sơ cấp, chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị: cao cấp 15.4-Quản
lý nhà nước: chuyên viên chính
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương)
|
(chuyên viên cao cấp, chuyên viên
chính, chuyên viên, cán sự,........)
|
15.5- Ngoại ngữ: ………………. 15.6-Tin
học: văn phòng
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C,
D......) (Trình độ A, B,
C,.......)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:……., Ngày chính
thức:……
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị - xã hội:
………………………………………
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,..... và làm
việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:…/…/……, Ngày xuất ngũ: …/…/…Quân
hàm cao nhất:…..…
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất:
…………………………………………...
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ
trang; nhà giáo, thày thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú, …)
20) Sở trường công tác:
……………………………………………………………..
21) Khen thưởng: ……, 22)
Kỷ luật: không
(Hình thức cao nhất, năm nào)
|
(về đảng, chính quyền, đoàn thể hình
thức cao nhất, năm nào)
|
23) Tình trạng sức khoẻ: tốt, Chiều cao:…..,
Cân nặng: …..kg, Nhóm máu:……
24) Là thương binh hạng: …./……, Là con gia đình
chính sách: ………/………...
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất
độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân: ………….. Ngày
cấp: …………. CA …………..
26) Số sổ BHXH: ……………………………………………………………………….
27) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp
vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo,
bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm - đến
tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ,
trình độ gì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên
tu, bồi dưỡng ..../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ............
28) Tóm tắt quá trình công tác
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức danh, chức vụ,
đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời
gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,......
|
|
|
|
|
29) Đặc điểm lịch sử bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm
nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì?
Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức
danh, chức vụ, thời gian làm việc ....) ………………………………………………/……………………………………………………
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức
chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở
ở đâu .........?):
………………………………………………/……………………………………………………
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh
chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ........)?
…………………………………………………/…………………………………………………
30) Quan hệ gia đình:
…………………………………………………………………..
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng),
các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài
nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ........)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh
chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài
nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ........)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31) Diễn biến quá trình lương của cán bộ, công
chức (từ khi bắt đầu đi làm)
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) Nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị quản
lý và sử dụng cán bộ, công chức
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
………………. Ngày…
tháng… năm ……
Người khai
Tôi xin cam đoan
những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ
tên)
|
Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị quản lý
(Ký tên, đóng dấu)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
............, ngày
tháng năm
(đánh giá trong thời
gian 3 năm liên tục gần nhất)
- Họ và tên công chức,
viên chức:
- Chức vụ:
- Cơ quan, đơn vị
1. Phẩm chất chính trị
đạo đức:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Năng lực, hiệu quả
công tác:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Tinh thần trách
nhiệm và kỷ luật lao động:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Quan hệ với đồng
nghiệp:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và đóng dấu)
|
Công văn 1654/BTTTT-TCCB về tổ chức thi nâng ngạch biên tập viên chính, phóng viên chính năm 2009 -2010 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1654/BTTTT-TCCB ngày 01/06/2010 về tổ chức thi nâng ngạch biên tập viên chính, phóng viên chính năm 2009 -2010 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
3.751
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|