|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1499/LĐTBXH-KHTC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Chu Quang Cường
|
Ngày ban hành:
|
16/05/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1499/LĐTBXH-KHTC
V/v Xác
định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương tối
thiểu chung theo Nghị định 22/2011/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 05 năm 2011
|
Kính gửi: Các đơn vị trực thuộc
Thực hiện Thông tư số
54/2011/TT-BTC ngày 28/4/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định nhu cầu,
nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung và điều
chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo quy định tại Nghị định số
22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung
và Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ điều chỉnh lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã nghỉ việc;
Bộ yêu cầu các đơn vị trực thuộc báo cáo nhu cầu và nguồn kinh phí để thực hiện
điều chỉnh mức lương tối thiểu chung của đơn vị, cụ thể như sau:
1. Về nhu cầu kinh
phí thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung:
1.1. Tổng số cán bộ,
công chức, viên chức để xác định nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức
lương tối thiểu chung là số thực có mặt tại thời điểm báo cáo (số có mặt tại
thời điểm 01/5/2011) và không vượt quá tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền
giao hoặc phê duyệt (được xác định theo hướng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ), bao
gồm:
+ Biên chế quản lý
nhà nước;
+ Biên chế sự nghiệp.
Đối với biên chế tăng
thêm trong năm 2011 so với số biên chế tại thời điểm báo cáo, nếu trong phạm vi
tổng mức biên chế được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt thì nhu cầu kinh
phí tăng thêm thực hiện Nghị định 22/2011/NĐ-CP của số biên chế này được tổng
hợp vào nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh lương năm sau.
Đối với số biên chế
vượt so với tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt thì nhu
cầu kinh phí thực hiện Nghị định 22/2011/NĐ-CP của số biên chế này do cơ quan,
đơn vị tự đảm bảo từ các nguồn kinh phí theo quy định của pháp luật; không tổng
hợp vào nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định 22/2011/NĐ-CP của đơn vị.
1.2. Nhu cầu kinh phí
thực hiện Nghị định 22/2011/NĐ-CP được xác định căn cứ vào: Mức lương theo
ngạch, bậc, chức vụ; phụ cấp lương theo chế độ quy định (không kể tiền lương
làm vào ban đêm, làm thêm giờ và các khoản phụ cấp bằng số tiền tuyệt đối); các
khoản đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn) và mức tiền lương tối thiểu chung tăng thêm quy định
tại Nghị định 22/2011/NĐ-CP so với Nghị định 28/2010/NĐ-CP theo số biên chế quy
định tại điểm 1.1 nêu trên.
1.3. Tiền lương tăng
thêm do điều chỉnh mức lương tối thiểu chung đối với số lao động không thuộc
diện Nhà nước giao chỉ tiêu biên chế; tiền lương tăng thêm đối với lao động của
các đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên
(các Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn, Trung tâm huấn luyện An toàn lao
động, Trung tâm Lao động ngoài nước, Nhà khách Người có công, Báo Lao động - Xã
hội, Tạp chí Lao động Xã hội…) và tiền lương đã được tính trong đơn giá sản
phẩm của các đơn vị sự nghiệp sản xuất DCCH, phương tiện trợ giúp sinh hoạt cho
người tàn tật: Đơn vị thực hiện chi trả tiền lương tăng thêm cho số lao động
này từ nguồn thu được để lại theo chế độ và dự toán ngân sách được giao (phần
đã giao tự chủ tài chính) của đơn vị.
2. Về xác định nguồn
đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định 22/2011/NĐ-CP:
2.1. Đối với các đơn
vị quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp do ngân sách đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt
động, đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo 1 phần chi phí hoạt động thường xuyên:
- Sử dụng nguồn kinh
phí cải cách tiền lương năm 2010 theo Nghị định số 28/2010/NĐ-CP còn dư.
- Sử dụng nguồn 10% tiết
kiệm chi thường xuyên (được giao trong Dự toán chi ngân sách năm 2011).
- Sử dụng tối thiểu
40% số thu được để lại theo chế độ năm 2011 (riêng ngành y tế là 35%, sau khi
trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu
hao) sau khi trừ đi kinh phí đã sử dụng để thực hiện tiền lương tối thiểu theo
Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010, Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày
06/4/2009, Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007, Nghị định số
94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006, Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005, Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004, Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày
14/01/2003 trong năm 2011.
Trường hợp các nguồn kinh phí nêu trên nhỏ
hơn nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện Nghị định
22/2011/NĐ-CP của đơn vị, ngân sách trung ương sẽ bổ sung phần chênh lệch
thiếu cho các đơn vị để đảm bảo đủ nguồn thực hiện.
Trường hợp nguồn kinh phí nêu trên lớn
hơn nhu cầu kinh phí tăng thêm thực hiện Nghị định 22/2011/NĐ-CP thì
các đơn vị được chủ động sử dụng các nguồn này để chi trả tiền
lương tăng thêm năm 2011; phần còn lại để chi cho thực hiện chế độ tiền lương
mới tăng thêm khi Nhà nước ban hành chế độ tiền lương mới; không sử dụng phần
còn dư này cho các mục tiêu khác.
2.2. Đối với các đơn
vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo 100% chi hoạt động thường xuyên: nguồn chi trả
tiền lương tăng thêm sử dụng trong nguồn thu được để lại theo chế độ của đơn
vị.
2.3. Đối với các đơn
vị sự nghiệp sử dụng nguồn viện trợ: nguồn chi trả tiền lương tăng thêm sử dụng
trong nguồn kinh phí của đơn vị.
2.4. Đối với các đơn
vị có thu: Số thu được để lại theo chế độ quy định tại Điểm 2.1 và 2.2 nêu trên
không được trừ chi phí trực tiếp phục vụ cho công tác thu trong trường hợp số
thu này là thu từ các công việc, dịch vụ do Nhà nước đầu tư hoặc từ các công
việc, dịch vụ thuộc đặc quyền của Nhà nước và được ngân sách nhà nước đảm bảo
chi phí cho hoạt động thu (như thu học phí để lại cho trường công lập; số thu
viện phí để lại cho bệnh viện công lập sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch
truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao…). Số thu được để lại theo
chế độ được trừ chi phí trực tiếp phục vụ cho công tác thu trong trường hợp số
thu này là thu từ các công việc, dịch vụ do Nhà nước đầu tư hoặc từ các công
việc, dịch vụ thuộc đặc quyền của Nhà nước, nhưng chưa được ngân sách nhà nước
đảm bảo chi phí hoạt động thu (Ví dụ: Số thu học phí để lại cho hoạt động
dạy nghề lái xe ô tô được trừ chi phí xăng xe do học phí đã bao gồm cả
chi phí xăng xe, …) theo quy định tại Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 và số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí).
2.5. Kinh phí thực
hiện Nghị định số 22/2011/NĐ-CP đối với biên chế, lao động của hệ thống Bảo
hiểm thất nghiệp: Sắp xếp trong dự toán ngân sách 2011 đã được thông báo và số
dư dự toán kinh phí 2010 đươc chuyển sang. Trong trường hợp không tự sắp xếp
được trong dự toán đã thông báo thì tổng hợp nhu cầu trình Bộ để gửi Bảo hiểm
xã hội Việt Nam và Bộ Tài chính bổ sung nguồn theo quy định.
3. Chế độ báo cáo,
thẩm định về nhu cầu và nguồn kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu
chung:
3.1. Các đơn vị trực
thuộc có trách nhiệm báo cáo nhu cầu, nguồn kinh phí để thực hiện điều chỉnh
tiền lương tối thiểu chung theo quy định của Nghị định 22/2011/NĐ-CP của cơ
quan, đơn vị mình (kể cả các đơn vị có đủ nguồn để thực hiện; đơn vị dự toán
cấp II tổng hợp nhu cầu và nguồn kinh phí thực hiện điều chỉnh tiền lương của
các đơn vị trực thuộc) gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) (theo mẫu biểu đính
kèm công văn này) chậm nhất 24/5/2011. Quá thời hạn trên đơn vị không có
báo cáo điều chỉnh tiền lương tăng thêm sẽ tự đảm bảo nguồn để chi trả tiền
lương mới cho cán bộ, công chức của đơn vị mình.
3.2. Căn cứ vào báo
cáo nhu cầu và nguồn kinh phí thực hiện điều chỉnh tiền lương tối thiểu chung
đối với cán bộ, công chức, viên chức của từng đơn vị; Bộ thẩm định nhu cầu kinh
phí và nguồn kinh phí tăng thêm để điều chỉnh mức lương tối thiểu chung của các
đơn vị, tổng hợp chung vào nhu cầu của Bộ gửi Bộ Tài chính thẩm định, bổ sung
cho các đơn vị trong trường hợp đã sử dụng các nguồn theo quy định mà vẫn còn
thiếu để đảm bảo thực hiện điều chỉnh tiền lương.
4. Về phương thức chi
thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung:
4.1. Đối với các đơn
vị sử dụng ngân sách có nguồn kinh phí để thực hiện Nghị định
22/2011/NĐ-CP lớn hơn nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh tiền
lương thì được chủ động sử dụng các nguồn này để chi trả tiền lương mới tăng
thêm cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị mình theo chế độ quy định.
4.2. Đối với các đơn
vị sử dụng ngân sách có nhu cầu kinh phí để thực hiện Nghị định
22/2011/NĐ-CP lớn hơn nguồn kinh phí để thực hiện thì: Trong khi
chờ được bổ sung dự toán, các đơn vị sử dụng ngân sách được chủ động sử dụng dự
toán ngân sách năm 2011 đã được giao và nguồn thu được để lại theo chế độ để
kịp thời chi trả tiền lương tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức. Số đã
sử dụng này được hoàn lại bằng số bổ sung dự toán kinh phí của Bộ cho đơn vị để
thực hiện tiền lương, trợ cấp tăng thêm theo quy định.
4.3. Nguồn thực hiện điều
chỉnh mức lương tối thiểu trong năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau
để tiếp tục chi cải cách tiền lương, đơn vị có văn bản gửi Kho bạc nhà nước nơi
giao dịch để chuyển nguồn sang năm sau sử dụng tiếp (theo quy định tại Thông
tư 108/2008/TT-BTC) ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý ngân sách
cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm), không sử
dụng kinh phí còn dư vào mục tiêu khác.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc đề nghị đơn vị báo cáo về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính,
điện thoại 04.38.269.544) để được hướng dẫn thêm./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu VP, Vụ KHTC.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
Chu Quang Cường
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Chương: 024
|
Biểu số 1
|
BÁO CÁO NHU CẦU KINH
PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 22/2011/NĐ-CP NĂM 2011
(Phụ
lục kèm theo công văn số 1499/LĐTBXH-KHTC ngày 16/5/2011)
Đơn vị: 1000 đồng
STT
|
NỘI DUNG (Chi tiết
từng lĩnh vực chi, riêng đơn vị cấp II chi tiết từng đơn vị)
|
Biên chế
|
Quỹ lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp tháng 5/2011 theo quy định tại Nghị định 28/2010/NĐ-CP
|
Quỹ lương, phụ cấp
và các khoản đóng góp tháng 5/2009 theo quy định tại Nghị định 22/2011/NĐ-CP
|
Nhu cầu kinh phí
tiền lương tăng thêm 1 tháng
|
Nhu cầu kinh phí TH
điều chỉnh mức lương tối thiểu chung trong năm 2010 theo NĐ 28/2010/NĐ-CP của
số biên chế tăng thêm so với thời điểm báo cáo 01/5/2010
|
Nhu cầu kinh phí
thực hiện Nghị định 22/2011/NĐ-CP năm 2011
|
Biên chế năm 2011
được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt
|
Tổng biên chế có
mặt 1/5/2011
|
Tổng số
|
Bao gồm
|
Tổng số
|
Mức lương theo
ngạch, bậc, chức vụ
|
Bao gồm
|
Mức lương theo
ngạch, bậc, chức vụ
|
Các loại phụ cấp
|
Các khoản đóng
BHXH, BHTN, BHYT, KP CĐ
|
Các loại phụ cấp
|
Các khoản đóng
BHXH, BHTN, BHYT, KP CĐ
|
Chức vụ
|
Trách nhiệm
|
Khu vực
|
Đặc thù (giáo dục,
y tế
|
Phụ cấp khác …
|
Tổng số
|
Trong đó: BHTN
|
Chức vụ
|
Trách nhiệm
|
Khu vực
|
Đặc thù (giáo dục,
y tế
|
Phụ cấp khác …
|
Tổng số
|
Trong đó: BHTN
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3 =4 +5 +6
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8 =9 +10 +11
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13 =8 -3
|
14
|
15 =(13 x8 tháng) +14
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Quản lý hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Sự nghiệp khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Sự nghiệp đảm bảo xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày
tháng 5 năm 2011
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Chương: 024
|
Biểu số 3a
|
BÁO CÁO NGUỒN KINH
PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 22/2011/NĐ-CP NĂM 2011
(Phụ
lục kèm theo công văn số 1499/LĐTBXH-KHTC ngày 16/5/2011)
Đơn vị: 1000 đồng
STT
|
NỘI DUNG
(Chi tiết từng lĩnh
vực chi, riêng đơn vị cấp II đơn vị chi tiết từng đơn vị)
|
Nhu cầu thực hiện
Nghị định 22/2011/NĐ-CP năm 2011
|
Nguồn để thực hiện
tiền lương tăng thêm năm 2011 theo Nghị định 22/2011/NĐ-CP
|
Số đề nghị bổ sung
để thực hiện tiền lương tăng thêm
|
Nguồn để thực hiện
tiền lương tăng thêm chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2012
|
Tổng số
|
40% số thu để lại
theo chế độ (riêng ngành y tế 35%)
|
Nguồn tiết kiệm 10%
chi thường xuyên
|
Tổng số
|
40% số thu để lại
theo chế độ (riêng ngành y tế 35%) chưa sử dụng hết
|
Nguồn tiết kiệm 10%
chi thường xuyên chưa sử dụng hết
|
A
|
B
|
1
|
2=3+4
|
3
|
4
|
5=1-2
|
6=2-1
|
7
|
8=6-7
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Quản lý hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Sự nghiệp khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Sự nghiệp giáo dục
- đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Sự nghiệp đảm bảo
xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng 5
năm 2011
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
Biểu số 3b
|
BÁO CÁO NGUỒN KINH
PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 22/2011/NĐ-CP NĂM 2011 CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
(Phụ
lục kèm theo công văn số 1499/LĐTBXH-KHTC ngày 16/5/2011)
Đơn vị: 1000 đồng
STT
|
NỘI DUNG
(Chi tiết từng lĩnh
vực chi, riêng đơn vị cấp II chi tiết từng đơn vị)
|
Nhu cầu thực hiện
Nghị định 22/2011/NĐ-CP năm 2011
|
Số thu được để lại
theo chế độ
|
Nguồn tiết kiệm 10%
chi thường xuyên
|
Số đề nghị bổ sung
để thực hiện tiền lương tăng thêm
|
Nguồn để thực hiện
tiền lương tăng thêm năm 2011 chưa sử dụng hết
|
Thực hiện năm 2010
|
Dự toán năm 2011
|
40% số thu để lại
theo chế độ năm 2011 (riêng ngành y tế 35%)
|
Số đã sử dụng để
thực hiện tiền lương năm 2011 theo quy định từ NĐ số 28/2010/NĐ-CP về trước
|
Số thu để thực hiện
tiền lương tăng thêm năm 2010 chưa sử dụng hết chuyển sang
|
Số dự kiến để thực
hiện tiền lương tăng thêm năm 2011
|
Số tiết kiệm để
thực hiện tiền lương tăng thêm năm 2010 chưa sử dụng hết chuyển sang
|
Số tiết kiệm 10% dự
toán năm 2011 để thực hiện cải cách tiền lương được cấp có thẩm quyền giao
|
Số dự kiến để thực
hiện tiền lương tăng thêm năm 2011
|
Tổng số
|
40% số thu để lại
theo chế độ (riêng ngành y tế là 35%) chưa sử dụng hết
|
Nguồn tiết kiệm 10%
chi thường xuyên chưa sử dụng hết.
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7 =4 +5 +6
|
8
|
9
|
10 = 8 +9
|
11 =1 -7 -10
|
12 =7 +10 -1
|
13
|
14 =12 -13
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Sự nghiệp khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Sự nghiệp đảm bảo xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng 5
năm 2011
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Chương: 024
|
Biểu số 3c
|
BÁO CÁO NGUỒN KINH
PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 22/2011/NĐ-CP NĂM 2011 CỦA CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
(Phụ
lục kèm theo công văn số 1499/LĐTBXH-KHTC ngày 16/5/2011)
Đơn vị: 1000 đồng
STT
|
NỘI DUNG (Chi tiết
từng lĩnh vực chi, riêng đơn vị cấp II chi tiết từng đơn vị)
|
Nhu cầu thực hiện
Nghị định 22/2011/NĐ-CP
|
Số thu được để lại
theo chế độ
|
Tiết kiệm 10% chi
thường xuyên
|
Số đề nghị bổ sung
để thực hiện tiền lương tăng thêm
|
Nguồn để thực hiện
tiền lương tăng thêm năm 2011 chưa sử dụng hết
|
Thực hiện năm 2010
|
Dự toán năm 2011
|
40% số thu để lại
theo chế độ năm 2011
|
Số thu để thực hiện
tiền lương tăng thêm năm 2010 chưa sử dụng hết chuyển sang
|
Số dự kiến để thực
hiện tiền lương tăng thêm năm 2011
|
Số tiết kiệm để
thực hiện tiền lương tăng thêm năm 2010 chưa sử dụng hết chuyển sang
|
Số tiết kiệm 10% dự
toán năm 2011 để thực hiện cải cách tiền lương được cấp có thẩm quyền giao
|
Số dự kiến để thực
hiện tiền lương tăng thêm năm 2011
|
Tổng số
|
40% số thu để lại
theo chế độ (riêng ngành y tế là 35%) chưa sử dụng hết
|
Nguồn tiết kiệm 10%
chi thường xuyên chưa sử dụng hết
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=4+5
|
7
|
8
|
9=7+8
|
10=1-6-9
|
11 =6 +9-1
|
12
|
13=11-12
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Quản lý hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng 5
năm 2011
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Công văn 1499/LĐTBXH-KHTC về xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung theo Nghị định 22/2011/NĐ-CP do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1499/LĐTBXH-KHTC ngày 16/05/2011 về xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung theo Nghị định 22/2011/NĐ-CP do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
2.046
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|