BỘ
LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 4610/LĐTBXH-KHTC
V/v Hướng dẫn hình thức và nội dung mẫu Sổ
lĩnh tiền ưu đãi hàng tháng.
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2009
|
Kính
gửi: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Căn cứ Quyết định số
09/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội về việc ban hành bổ sung mẫu các loại chứng từ, tài Khoản kế toán, sổ kế
toán, báo cáo tài chính vào Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp theo Quyết định
số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính áp dụng cho kế toán
nguồn ngân sách trung ương thực hiện chính sách đối với người có công với cách
mạng do ngành Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý;
Để thống nhất hình thức mẫu Sổ
lĩnh tiền ưu đãi hàng tháng sử dụng trong toàn ngành theo đề nghị của các địa
phương, đáp ứng yêu cầu về quản lý, bền, đẹp, thuận tiện trong sử dụng và phù hợp
với tình hình thực tế; Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thêm về
hình thức và nội dung mẫu Sổ lĩnh tiền ưu đãi hàng tháng (S74-LĐTBXH) như sau:
1. Về hình thức mẫu Sổ lĩnh tiền
ưu đãi hàng tháng:
- Kích thước mẫu sổ: Khổ 9 x
12,5cm.
- Bìa sổ: Bằng giấy Duple x
230g/m2, cán bóng; bìa 1, 4 màu đỏ cờ, chữ vàng, bìa 2, 3 có nền màu
hồng nhạt.
- Ruột sổ: Bằng giấy có định lượng
82g/m2, viết trên giấy dễ dàng, không hằn, không rách; dày 12 trang,
mỗi trang có 14 dòng; nền in hoa văn có hình Quốc huy chìm, màu hồng nhạt, chữ
in màu đen.
- Cách thức đóng sổ: Ruột sổ được
may chắc chắn vào bìa sổ.
2. Nội dung và phương pháp ghi
chép Sổ lĩnh tiền ưu đãi hàng tháng: Theo phụ lục đính kèm Công văn này.
3. Thời gian sử dụng sổ: 4 năm.
4. Tổ chức thực hiện: Mẫu Sổ
lĩnh tiền ưu đãi hàng tháng (S74-LĐTBXH) quy định tại Công văn này được áp dụng
trong toàn ngành từ 01/01/2010. Trường hợp chưa đến thời gian đổi Sổ lĩnh tiền
ưu đãi hàng tháng thì Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định
việc sử dụng sổ cũ cho đến hết hoặc thay đổi sổ mới.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có vướng mắc, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội kịp thời phản ánh về Bộ
(Vụ Kế hoạch – Tài chính) để hướng dẫn giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài chính;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Người có công;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VP, Vụ KHTC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Lĩnh
|
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Công văn số 4610/LĐTBXH-KHTC ngày 04/12/2009)
Nội
dung và phương pháp ghi chép
Sổ lĩnh tiền ưu đãi hàng tháng (S74-LĐTBXH)
- Căn cứ Sổ quản lý đối tượng hưởng
trợ cấp hàng tháng (mẫu số S73-LĐTBXH) và hồ sơ đối tượng để cấp sổ lĩnh tiền
ưu đãi hàng tháng cho đối tượng. Các Khoản chậm lĩnh thì cho truy lĩnh bằng trợ
cấp một lần.
- Kế toán cấp huyện lập và chuyển
giao cho đối tượng được hưởng để lĩnh trợ cấp ưu đãi hàng tháng (mỗi loại trợ cấp
được lập riêng một sổ).
- Sổ có giá trị lĩnh tiền trong
thời gian 4 năm, trên cơ sở mẫu thống nhất đã được ban hành.
- Trang bìa thứ nhất: Đầu trang
ghi tên Quốc hiệu, giữa trang ghi tên sổ “Sổ lĩnh tiền ưu đãi hàng tháng” và
ghi mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh theo quy định hiện hành về mã số các đơn vị
hành chính Việt Nam (Ví dụ: Mã số 01 là mã số của Thành phố Hà Nội theo quy định
tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành bảng Danh Mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam).
- Trang bìa thứ 2 phản ánh số tiền
trợ cấp mà đối tượng được hưởng từ khi bắt đầu được cấp sổ và các giai đoạn tiếp
theo khi có thay đổi (Điều chỉnh) mức trợ cấp.
- Trang bìa thứ 3 phản ánh những
người trong gia đình được hưởng trợ cấp theo sổ này (phần dành để ghi thêm cho
các đối tượng hưởng tuất).
- Trang bìa thứ 4 ghi những
thông tin mà đối tượng thực hiện trong quản lý sử dụng sổ.
- Sổ có 12 trang được đánh thứ tự
từ 1 đến 12.
- Trang 1: Ghi Họ và tên của người
đứng sổ, số hồ sơ, số chứng minh thư nhân dân, số thứ tự theo sổ quản lý
(S73-LĐTBXH), nơi đăng ký thường trú của người đứng sổ, chính sách ưu đãi được
hưởng, nơi trả trợ cấp.
- Các tờ ruột từ trang 2 đến
trang 12:
+ Cột 1: Ghi trợ cấp tháng, năm
được hưởng.
+ Cột 2: Ghi số tiền trợ cấp đã
trả cho đối tượng được hưởng một tháng.
+ Cột 3: Ghi ngày tháng chi trả
trợ cấp.
+ Cột 4: Chữ ký của người nhận
tiền.
+ Cột 5: Ghi Họ và tên của người
nhận tiền.
- Người lĩnh tiền trợ cấp phải
xuất trình Sổ lĩnh tiền ưu đãi hàng tháng và ký nhận vào danh sách lĩnh tiền trợ
cấp hàng tháng.
- Người chi trả kiểm tra sổ, đối
chiếu khớp đúng với danh sách chi trả, ghi số tiền và ký nhận vào sổ, sau đó trả
lại để đối tượng lưu giữ.
- Trường hợp đối tượng được Điều
chỉnh mức trợ cấp hàng tháng (tăng hoặc giảm mức) thì kế toán cấp huyện ghi
ngày, tháng, năm và số tiền được hưởng theo mức mới đã Điều chỉnh vào trang bìa
2 và đóng dấu cơ quan Lao động – Thương binh và xã hội cấp huyện.
- Đối tượng được hưởng chính
sách ưu đãi khi di dời khỏi quận, huyện, thị xã phải nộp lại sổ lĩnh tiền cho
cơ quan Lao động – Thương binh và xã hội cấp huyện và nhận giấy giới thiệu chi
trả trợ cấp để nơi mới đến cấp sổ lĩnh tiền mới.