Kính
gửi: Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Thông tư 135/2007/TT-BTC
ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điểm về tổ chức thực hiện dự
toán ngân sách nhà nước năm 2008, được sự ủy quyền của Bộ Tài chính tại Tờ
trình số 457/TTr-KBNN ngày 25/12/2007 của Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước hướng
dẫn bổ sung, sửa đổi một số điểm về kế toán dự toán NSNN, cụ thể như sau:
I. VỀ CHỨNG TỪ:
1. Sửa đổi các
chứng từ kế toán sau:
- Phiếu nhập dự toán ngân sách (mẫu
số C6-07/KB): Thay cột “Nhóm mục” bằng “Tính chất nguồn kinh phí”; bỏ 4 cột
(Quý I, Quý II, Quý III, Quý IV); sửa cột “Tổng số” thành cột “Dự toán được
giao”.
- Phiếu điều chỉnh dự toán ngân
sách (mẫu C6-10/KB): Bỏ cột “Nhóm mục”; bổ sung thêm cột “Thời hạn cấp phát”.
(Mẫu chứng từ sửa đổi đính kèm công
văn này)
2. Bổ sung chứng
từ:
Bổ sung Giấy đề nghị tạm cấp dự
toán ngân sách (mẫu C6-14/KB)
Mục đích:
Giấy đề nghị tạm cấp dự toán ngân
sách là chứng từ kế toán do đơn vị sử dụng ngân sách lập, đề nghị KBNN tạm cấp
dự toán cho đơn vị trong trường hợp đầu năm ngân sách dự toán ngân sách và
phương án phân bổ dự toán ngân sách nhà nước chưa được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định.
Phương pháp và trách nhiệm
ghi chép:
Đối với đơn vị sử dụng ngân
sách:
- Ghi rõ tên cơ quan chủ quản, tên
đơn vị, mã số đơn vị sử dụng ngân sách, số tài khoản dự toán ngân sách, tên
KBNN nơi đơn vị mở tài khoản.
- Ghi đầy đủ các căn cứ để lập Giấy
đề nghị tạm cấp ngân sách.
- Phần chi tiết số tiền tạm cấp
ngân sách: Ghi nội dung tính chất nguồn kinh phí, chi tiết theo chương, loại
khoản, số tiền vào cột “Đơn vị đề nghị” tương ứng theo từng chương, loại, khoản
và từng tính chất nguồn kinh phí.
- Ký và đóng dấu đầy đủ vào phần
quy định.
Đối với Kho bạc Nhà nước:
- Ghi mã tính chất nguồn kinh phí
tương ứng với nội dung tính chất nguồn kinh phí do đơn vị sử dụng ngân sách đã
ghi.
- Ghi số tiền duyệt tạm cấp dự toán
theo chi tiết chương, loại, khoản và từng tính chất nguồn kinh phí vào cột
“KBNN duyệt”.
- Ghi tổng số tiền đồng ý tạm cấp dự
toán cho đơn vị vào “Phần dành cho KBNN ghi”.
Luân chuyển chứng từ:
Đơn vị sử dụng ngân sách lập 2 liên
“Giấy đề nghị tạm cấp dự toán ngân sách…” gửi KBNN. KBNN sử dụng 01 liên làm chứng
từ hạch toán và lưu, 1 liên trả lại đơn vị.
II. VỀ MÃ HẠCH
TOÁN:
1. Về mã tính
chất nguồn kinh phí:
1.1. Tạm dừng sử dụng mã tính
chất nguồn kinh phí 03:
Kinh phí thuộc ngân sách năm 2007 vẫn
thực hiện theo mã tính chất nguồn kinh phí 03. Kinh phí ngân sách năm 2007 chuyển
sang ngân sách năm 2008 thuộc tính chất nguồn kinh phí 03 được bóc tách chuyển
sang mã 01 và 02 theo quy định dưới đây.
1.2. Sửa mã tính chất nguồn
kinh phí thường xuyên 01, 02 như sau:
01- Kinh phí không thực hiện chế
độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm:
Là kinh phí của cơ quan nhà nước
không thực hiện chế độ tự chủ; kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của cơ quan thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định
tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ; kinh phí không thường xuyên của
đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của
Chính phủ; không bao gồm khoản kinh phí được hình thành từ nguồn tiết kiệm cải
cách tiền lương.
02- Kinh phí thực hiện chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm:
Là kinh phí thực hiện chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm của cơ quan thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm
theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ; kinh phí thường
xuyên của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số
43/2006/NĐ-CP của Chính phủ; không bao gồm khoản kinh phí được hình thành từ
nguồn tiết kiệm cải cách tiền lương.
1.3. Bổ sung mã tính chất nguồn
kinh phí:
Mã 09: Kinh phí khám chữa bệnh cho
người nghèo
Lưu ý: Hết ngày 31/12, số dư
dự toán kinh phí theo tính chất nguồn kinh phí 01 không được chi tiếp chờ hủy bỏ
theo quy định hiện hành (trừ những trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cho
phép chuyển năm sau bằng văn bản). Số dư dự toán kinh phí theo các tính chất
nguồn kinh phí 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 được chuyển sang năm sau theo chế
độ quy định.
2. Sửa đổi, bổ
sung mã loại dự toán:
Các loại dự toán: 00, 01, 04, 06,
07, 08, 09, 11… giữ nguyên nội dung quy định tại điểm 1.3, mục 1, phần II,
chương XI Kế toán ngoại bảng của Quyết định số 24/2006/QĐ-BTC ngày 06/04/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2.1. Sửa mã loại dự toán:
Sửa nội dung của loại dự toán 02,
05, 10, 99 cụ thể như sau:
02- Dự toán bổ sung và điều chỉnh
trong năm: Là loại dự toán được dùng để hạch toán dự toán bổ sung và dự toán điều
chỉnh tăng, dự toán điều chỉnh giảm trong thời gian từ 01/01 đến 31/12.
05- Dự toán bổ sung và điều chỉnh
trong thời gian chỉnh lý: Là Loại dự toán được dùng để hạch toán dự toán bổ
sung và dự toán điều chỉnh tăng, dự toán điều chỉnh giảm trong thời gian chỉnh
lý quyết toán.
10- Dự toán tạm cấp: Là kinh phí
NSNN được tạm cấp trong trường hợp đầu năm ngân sách dự toán ngân sách và
phương án phân bổ dự toán NSNN chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định,
cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước thực hiện tạm cấp kinh phí theo quy định.
99- Dự toán khác: Là loại dự toán
dùng để điều chỉnh trong trường hợp không làm tăng hoặc giảm dự toán và không
thể hiện số liệu trên báo cáo.
2.2. Loại bỏ dự toán:
Bỏ loại dự toán 03
III. PHƯƠNG PHÁP
HẠCH TOÁN:
Bổ sung, sửa đổi điểm 4.1, 4.2, 4.3
mục 4 phần II chương XI Kế toán ngoại bảng của Quyết định số 24/2006/QĐ-BTC
ngày 6/4/2006 của Bộ Tài chính cụ thể như sau:
1. Kế toán dự
toán tạm cấp:
Đầu năm dự toán ngân sách và phương
án phân bổ ngân sách chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, đơn vị
sử dụng ngân sách đề nghị Kho bạc nhà nước, cơ quan Tài chính tạm cấp kinh phí
theo chế độ quy định, căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng dự toán (mẫu số C6-14/KB)
của đơn vị, kế toán lập Phiếu nhập dự toán ghi đầy đủ các yếu tố, kế toán ghi:
Nhập TK 06x.19: chỉ tiêu loại dự
toán 10
2. Kế toán dự
toán giao đầu năm:
Căn cứ quyết định giao dự toán đầu
năm của đơn vị, kế toán lập Phiếu nhập dự toán ghi đầy đủ các yếu tố, kế toán
ghi:
Nhập đen TK 06x.19 (loại dự toán
01)
Đồng thời Nhập đỏ TK 06x.19 (loại dự
toán 10) - nếu có tạm cấp dự toán.
3. Kế toán bổ
sung dự toán, điều chỉnh tăng dự toán và điều chỉnh giảm dự toán trong năm:
- Căn cứ Quyết định giao dự toán bổ
sung trong năm hoặc Quyết định điều chỉnh tăng dự toán trong năm của đơn vị, kế
toán lập phiếu nhập dự toán ghi đầy đủ các yếu tố và ghi:
Nhập TK 06x.19 (loại dự toán 02)
- Căn cứ Quyết định điều chỉnh giảm
dự toán trong năm của đơn vị, kế toán lập phiếu nhập dự toán ghi đầy đủ các yếu
tố và ghi:
Đỏ nhập TK 06x.19 (loại dự toán 02)
4. Dự toán năm
trước chờ xử lý:
Đến 31/12, các loại dự toán kinh
phí thường xuyên không sử dụng hết được chuyển sang loại dự toán 00, xử lý theo
chế độ quy định. Riêng loại dự toán 11 (dự toán ứng trước) theo dõi trên tài
khoản dự toán kinh phí thường xuyên năm sau được chuyển sang loại dự toán 11 của
tài khoản dự toán kinh phí thường xuyên năm nay.
5. Kế toán phục
hồi dự toán:
Trường hợp dự toán của đơn vị được
cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời hạn cấp phát trong thời gian chỉnh lý
quyết toán hoặc dự toán đã hủy bỏ trong thời gian chỉnh lý quyết toán được cấp
có thẩm quyền cho phép phục hồi dự toán kinh phí hủy bỏ để hạch toán và quyết
toán vào ngân sách năm trước. Kế toán lập phiếu nhập dự toán ghi đầy đủ các yếu
tố, kế toán ghi:
(a) Kế toán lập phiếu nhập dự toán:
Nhập đỏ TK 06x.29 (loại dự toán 00)
Nhập đen TK 06x.29 (loại dự toán
04)
(b) Hết thời gian chỉnh lý quyết
toán, số dự toán đã phục hồi chưa chi hết và được cấp có thẩm quyền cho phép
chuyển sang năm nay cấp phát và quyết toán vào năm nay. Kế toán lập phiếu nhập
dự toán ghi đầy đủ các yếu tố, kế toán ghi:
Nhập đỏ TK 06x.29 (loại dự toán 06)
Nhập đen TK 06x.19 (loại dự toán
08)
6. Kế toán bổ
sung dự toán, điều chỉnh dự toán trong thời gian chỉnh lý quyết toán:
- Căn cứ quyết định giao dự toán bổ
sung hoặc Quyết định điều chỉnh tăng dự toán của đơn vị trong thời gian chỉnh
lý quyết toán, kế toán lập phiếu nhập dự toán ghi đầy đủ các yếu tố, kế toán
ghi:
Nhập TK 06x.29 (loại dự toán 05)
Hết thời gian chỉnh lý quyết toán,
số dự toán bổ sung chưa chi hết và được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển sang
năm nay cấp phát và quyết toán vào năm nay, kế toán hạch toán như tại mục (b)
điểm 5.
- Căn cứ Quyết định điều chỉnh giảm
dự toán trong thời gian chỉnh lý quyết toán của đơn vị, kế toán lập phiếu nhập
dự toán ghi đầy đủ các yếu tố, kế toán ghi:
Đỏ Nhập TK 06x.29 (loại dự toán
05).
7. Kế toán chuyển
dự toán năm trước sang năm nay:
Căn cứ quyết định của cấp có thẩm
quyền cho phép chuyển số dư dự toán sang năm nay và quyết toán vào năm nay, kế
toán lập Phiếu nhập dự toán ghi:
Nhập đỏ TK 06x.29 (loại dự toán 00)
Nhập đen TK 06x.29 (loại dự toán
99)
Đồng thời hạch toán:
Nhập đỏ TK 06x.29 (loại dự toán 06)
Nhập đen TK 06x.19 (loại dự toán
08)
8. Kế toán chuyển
các khoản chi ngân sách năm trước sang quyết toán vào niên độ ngân sách năm
nay:
Căn cứ quyết định của cấp có thẩm
quyền cho phép chuyển các khoản đã chi ngân sách (thực chi, tạm ứng) từ niên độ
ngân sách năm trước sang quyết toán vào niên độ ngân sách năm nay, kế toán thực
hiện:
- Lập phiếu điều chỉnh với bút toán
ghi:
(a) Đỏ nợ TK 3x2.01, TK 3x2.11
Dự toán trên TK 06x.29 tự động phục
hồi
(b) Kế toán lập phiếu điều chỉnh dự
toán ghi:
Nhập đỏ TK 06x.29 (loại dự toán 07)
Nhập đen TK 06x.19 (loại dự toán
09)
(c) Đen nọ TK 3x1.01, TK 3x1.11, đồng
thời ghi xuất dự toán TK 06x.19.
9. Kế toán dự
toán ứng trước:
Trường hợp ứng trước dự toán: Căn cứ
quyết định của cơ quan có thẩm quyền, kế toán lập phiếu nhập dự toán ghi đầy đủ
các yếu tố, kế toán ghi:
Nhập TK 06x.39 (loại dự toán 11)
Đầu năm, kế toán chuyển toàn bộ
doanh số và số dư tài khoản 06x.39 chuyển sang tài khoản 06x.19.
Khi có Quyết định thu hồi dự toán ứng
trước (của Bộ trưởng Bộ Tài chính đối với NSTW; Chủ tịch UBND đối với ngân sách
các cấp chính quyền địa phương), kế toán thực hiện ghi giảm dự toán ứng trước
(loại dự toán 11), ghi tăng dự toán chính thức (loại dự toán 01), hạch toán như
sau:
Kế toán lập Phiếu lập dự toán ghi đầy
đủ các yếu tố:
Nhập đen TK 06x.19 (loại dự toán
01)
Nhập đỏ TK 06x.19 (loại dự toán 11)
10. Bổ sung điều
chỉnh một số trường hợp sai lầm trong hạch toán dự toán NSNN:
10.1. Thời gian từ ngày 01/01 đến
ngày 31/12 nếu phát hiện hạch toán sai các yếu tố: mã tính chất nguồn kinh phí
(TCNKP), mục lục ngân sách nhà nước (MLNS), kế toán thực hiện điều chỉnh như
sau:
- Trường hợp sai mã tính chất
nguồn kinh phí:
Kế toán lập phiếu điều chỉnh qua loại
dự toán 02, cụ thể như sau:
(a)- Đỏ nợ TK 3x1.01, TK 3x1.11 (mã
TCNKP sai)
Đồng thời phục hồi số dư dự toán TK
06x.19 (mã TCNKP sai)
(b)- Nhập đỏ TK 06x.19 (mã TCNKP
sai - loại dự toán 02)
Nhập đen TK 06x.19 (mã TCNKP đúng -
loại dự toán 02)
(c)- Đen TK 3x1.01, TK 3x1.11 (mã
TCNKP đúng)
Đồng thời xuất dự toán 06x.19 (loại
dự toán 02 - mã TCNKP đúng)
- Trường hợp sai mục lục ngân
sách nhà nước:
Kế toán lập phiếu điều chỉnh và hạch
toán tương tự như trên thay mã TCNKP bằng MLNS.
10.2. Trong thời gian chỉnh lý quyết
toán, nếu phát hiện hạch toán sai các yếu tố: mã tính chất nguồn kinh phí, mục
lục ngân sách nhà nước, kế toán thực hiện điều chỉnh như sau:
- Trường hợp sai mã tính chất
nguồn kinh phí:
Kế toán lập phiếu điều chỉnh qua loại
dự toán 05, cụ thể như sau:
(a)- Đỏ nợ TK 3x2.01, TK 3x2.11 (mã
TCNKP sai)
Đồng thời phục hồi số dư dự toán TK
06x.29 (mã TCNKP sai)
(b)- Nhập đỏ TK 06x.29 (mã TCNKP
sai - loại dự toán 05)
Nhập đen TK 06x.29 (mã TCNKP đúng -
loại dự toán 05)
(c)- Đen TK 3x2.01, TK 3x2.11 (mã
TCNKP đúng)
Đồng thời xuất dự toán 06x.29 (loại
dự toán 05 - mã TCNKP đúng)
- Trường hợp sai mục lục ngân
sách nhà nước:
Kế toán lập phiếu điều chỉnh và hạch
toán tương tự như trên thay mã TCNKP bằng MLNS.
Lưu ý: Khi hạch toán
nhập dự toán kinh phí theo chỉ tiêu “Loại dự toán”, kế toán phải hạch toán đồng
thời với “Mã tính chất nguồn kinh phí phù hợp”.
IV. SỔ KẾ TOÁN:
1. Bỏ “Sổ tổng hợp theo dõi dự toán
ngân sách” - mẫu số S2-18/KB.
2. Sửa “Sổ chi tiết theo dõi
tình hình sử dụng dự toán ngân sách” - mẫu số S2-19/KB như sau:
Bổ sung thêm cột “Mã tính chất nguồn
kinh phí” sau cột “Số bút toán”; thay cột “Tổng cộng” bằng cột “Số tiền”.
Lưu ý: Khi in sổ Sổ S2-19/KB
chương trình sẽ cho phép lựa chọn kết xuất số liệu theo 2 tiêu thức:
- Theo từng Tính chất nguồn kinh
phí
- Tổng hợp tất cả các Tính chất nguồn
kinh phí
3. Sửa “Bảng Liệt kê chứng từ dự
toán” - mẫu số S2-22/KB:
Bỏ cột “Nội dung” cách cột “MLNS”
thành cột “Chương” và cột “Loại, khoản”; bỏ các cột “Dự toán” chi tiết theo từng
quý, năm; thay bằng cột “Số tiền”.
4. Sửa “Bảng tổng hợp theo dõi dự
toán ngân sách” - mẫu số S2-25/KB:
Bổ sung thêm cột “Mã bút toán” sau
cột “Số hiệu tài khoản”; bổ sung thêm cột “Mã loại dự toán” sau cột “Mã bút
toán”; bỏ cột “Nhóm mục” thay bằng cột “Loại, khoản”; sửa cột “C-L-K” thành cột
“Chương”, bỏ các cột “Loại dự toán” thay bằng cột “Số tiền”.
(Mẫu sổ sửa đổi đính kèm công văn
này)
V. BÁO CÁO DỰ
TOÁN:
1. Mẫu báo
cáo:
Thực hiện “Báo cáo Tổng hợp chi
ngân sách (TW, tỉnh…) theo hình thức rút dự toán niên độ…” - mẫu số B6-01/BC-NS
ban hành theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BTC ngày 15/03/2007 của Bộ trưởng BTC.
2. Phương
pháp lập báo cáo:
2.1. Thời điểm lập Báo cáo:
- Báo cáo năm: Hết 31/12 hàng năm
- Báo cáo quyết toán: Kết thúc thời
gian chỉnh lý quyết toán của các cấp ngân sách.
- Tại đơn vị KBNN giao dịch trực tiếp
với đơn vị sử dụng ngân sách lập báo cáo theo quý, năm phục vụ cho việc đối chiếu
số liệu với các đơn vị giao dịch.
2.2. Phương pháp lập báo cáo:
+ Cột 1: Số thứ tự
+ Cột 2: Tên đơn vị sử dụng ngân
sách ứng với mã ĐVSDNS cột 3
+ Cột 3: Mã số ĐVSDNS cấp 3
+ Cột 4: Ghi mã tính chất nguồn
kinh phí.
+ Cột 5, 6, 7: C,LK, Nhóm mục: lần
lượt tương ứng với từng loại mã tính chất nguồn kinh phí cột 4.
+ Cột 8 = Cột 9 + 10 + 11 + 12
+ Cột 9: Dự toán năm trước chuyển
sang = Dự toán năm trước chuyển sang (loại dự toán 08) + dự toán phục hồi và khấu
trừ (loại dự toán 09) = Số kinh phí được chuyển sang năm sau quyết toán (cột
20) của báo cáo B6-01/BC-NS năm trước.
+ Cột 10: Dự toán giao đầu năm = Lấy
chi tiết từ chứng từ nhập dự toán từ ngày 00/01 đến thời điểm khóa sổ ngày
31/12 = Dự toán giao trong năm (loại dự toán 01); + (hoặc -) dự toán tạm cấp
(loại dự toán 10); + (hoặc -) dự toán ứng trước (loại dự toán 11); của tất cả
các loại nguồn kinh phí (một mã tính chất nguồn kinh phí bao gồm nhiều loại dự
toán).
+ Cột 11: Dự toán điều chỉnh trong
năm = Lấy chi tiết từ chứng từ nhập dự toán từ ngày 00/01 đến thời điểm khóa sổ
ngày 31/12 = Dự toán bổ sung và dự toán điều chỉnh trong năm (loại dự toán 02).
+ Cột 12: Dự toán điều chỉnh trong
thời gian chỉnh lý quyết toán = Loại dự toán 05 của tất cả các loại nguồn kinh
phí phát sinh sau thời điểm 31/12; trong thời gian chỉnh lý (Dự toán 05 trong
thời gian chỉnh lý dùng để theo dõi các trường hợp: bổ sung, tăng, giảm, điều
chỉnh dự toán trong thời gian chỉnh lý).
+ Cột 13 = 14 + 15.
+ Cột 14: Thực chi đến ngày 31/12 =
Số dư nợ TK 3X1.01 trên cân đối tháng 12 hoặc 12 tháng đến ngày 31/12.
+ Cột 15: Dư tạm ứng chưa thanh
toán = Số dư nợ TK 3X1.11 trên cân đối tháng 12 hoặc 12 tháng đến ngày 31/12.
+ Cột 16 = 8-13-12
+ Cột 17: Kinh phí thực chi trong thời
gian chỉnh lý quyết toán = Số phát sinh nợ TK 3x2.01 trên cân đối từ ngày 01/01
đến hết thời gian chỉnh lý niên độ ngân sách năm trước (làm báo cáo năm 2007
thì thời điểm lấy số liệu là 01/01/2008 - 31/05/2008 niên độ năm trước).
+ Cột 18: Kinh phí thực chi cả năm
= Số dư nợ TK 3X2.01 trên cân đối đến hết thời gian chỉnh lý.
+ Cột 19: Dư tạm ứng chưa thanh
toán đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán = Số dư nợ TK 3x2.11 trên cân đối đến
hết thời gian chỉnh lý.
+ Cột 20 = cột 21 + cột 22
+ Cột 21: Dư dự toán được chuyển
năm sau = Dự toán chuyển sang năm tiếp theo (loại dự toán 06) của tất cả các loại
nguồn kinh phí.
+ Cộ 22: Dư tạm ứng chưa thanh toán
được chuyển năm sau loại dự toán được khôi phục và chuyển tiếp (loại dự toán
07) của tất cả các loại nguồn kinh phí.
+ Cột 23 = 8-18-19-20
3. Phương
pháp kiểm tra báo cáo:
Trước khi lập báo cáo B6-01/BC-NS
in “Bảng tổng hợp theo dõi dự toán ngân sách” - mẫu S2-25/KB và kiểm tra số liệu
như sau:
- Các loại dự toán 01, 02, 10 chỉ
phát sinh trong thời gian từ 01/01 đến 31/12; Đến hết ngày 31/12 số tổng cộng
loại dự toán 10 phải bằng 0.
- Loại dự toán 11 chỉ phát sinh thời
điểm trước ngày 31/12 năm trước.
- Trong thời gian chỉnh lý không
phát sinh các loại dự toán: 01, 02, 10, 11.
- Loại dự toán 06 của tài khoản ngoại
bảng năm trước đối ứng loại dự toán 08 của tài khoản ngoại bảng năm nay; Loại dự
toán 07 của tài khoản ngoại bảng năm trước đối ứng loại dự toán 09 của tài khoản
ngoại bảng năm nay.
Đồng chí Giám đốc KBNN các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm báo cáo và phối hợp với Sở Tài
chính để hướng dẫn cho các đơn vị sử dụng ngân sách biết và thực hiện theo các
quy định mới của Bộ Tài chính về kế toán dự toán NSNN.
Trên đây là một số hướng dẫn bổ
sung chế độ kế toán dự toán NSNN, thời điểm thực hiện thống nhất từ ngày
01/01/2008. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị KBNN kịp thời
phản ánh về KBNN (Ban Kế toán) để phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ KHTC các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; (để phối hợp chỉ
đạo t/h)
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW; (để phối hợp chỉ đạo t/h)
- Vụ NSNN, Vụ HCSN (Bộ Tài chính); (để phối hợp chỉ đạo t/h)
- Các đơn vị thuộc KBNN; (để phối hợp chỉ đạo t/h)
- Lưu: VT, KT.
|
KT.
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Sỹ Thanh
|
PHIẾU NHẬP DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH...
LOẠI
KINH PHÍ:………… NIÊN ĐỘ:……..
Căn cứ Quyết định số: ..............................
ngày …/…/…… của............................................
Đơn vị sử dụng ngân
sách:................................................ Mã số
ĐVSDNS.........................
Tài khoản số:.......................................................................................................................
Loại dự
toán:............................................. Thời hạn cấp phát đến:........................................
Tính
chất nguồn KP
|
Mã
CTMT
|
Mã
nguồn
|
Chương
|
Loại
|
Khoản
|
Dự
toán được giao
|
01
|
|
|
……
|
……
|
……
|
|
|
|
|
|
……
|
……
|
|
Cộng:
01
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
……
|
……
|
……
|
|
|
|
|
|
……
|
……
|
|
Cộng:
02
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:....................................................................................................
|
|
Ngày…
tháng… năm…
|
Kế
toán
|
Kế
toán trưởng
|
Giám
đốc
|
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH DỰ
TOÁN
Lập
ngày……. tháng……. năm……..
Ngày ghi sổ bút toán cần điều chỉnh:.....................................................................................
Đơn vị sử dụng ngân
sách:................................................ Mã số
ĐVSDNS.........................
Tài khoản số:.......................................................................................................................
Nội dung và nguyên nhân cần điều chỉnh:...............................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Phần chi tiết nội dung điều chỉnh:
TK
|
Mã
loại dự toán
|
Mã
T/C nguồn KP
|
Mã
CTMT
|
Mã
nguồn
|
C
|
L
|
K
|
Thời
hạn cấp phát
|
Số
tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…
tháng… năm…
|
Kế
toán
|
Kế
toán trưởng
|
Giám
đốc
|
Mẫu C6-14/KB
Cơ quan chủ quản:……………………
Đơn vị:………………………………….
Số TK:…………………………………..
Mã số ĐVSDNS:……………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM CẤP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Tháng:…………../200….
Kính
gửi: Kho bạc Nhà nước……………………..
Căn cứ số chi dự toán thường xuyên
NS…… năm 200… của đơn vị là:...................................
Số chi dự toán KPTX NS...... bình
quân một tháng năm 200… của đơn vị là:.............................
Để đảm bảo hoạt động chuyên môn của
đơn vị trong thời gian chưa có dự toán năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đề
nghị KBNN…………………… tạm cấp dự toán cho đơn vị theo chi tiết sau:
Đơn vị:
đồng
Mã
TC nguồn KP
|
Tài
khoản
|
Chương
|
Loại,
khoản
|
Đơn
vị đề nghị
|
KBNN
duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Tổng số tiền bằng chữ:.........................................................................................................
..........................................................................................................................................
Kế
toán trưởng
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phần dành cho KBNN ghi:
Đồng ý tạm cấp dự toán cho đơn vị:......................................................................................
Số tiền bằng số:...................................................................................................................
Số tiền bằng chữ:................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
|
Ngày…
tháng… năm 200…
|
Kế
toán
|
Kế
toán trưởng
|
Giám
đốc KBNN
|
Sổ chi tiết theo dõi
tình hình sử dụng dự toán ngân sách
Tài khoản:......................................
niên độ.......................................
Mã đơn vị
SDNS:..............................................................................
Mã tính chất nguồn kinh phí: 01, 02,
03, 04, 05, 06, 07, 08, 09..............
Từ ngày:........................................
đến ngày.....................................
STT
|
Ngày
chứng từ
|
Ngày
ghi sổ
|
Số
chứng từ
|
Số
bút toán
|
Mã
tính chất nguồn kinh phí
|
MLNS
|
Số
tiền
|
Nhập
|
Xuất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
8
|
10
|
11
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng phát sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế năm
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
Kế
toán
Kế toán trưởng
KBNN:……………………………
Mã KBNN:……………………….
|
Mẫu
S2-25/KB
Ngày lập:……….
|
Bảng tổng hợp theo
dõi dự toán ngân sách
Tài khoản:......................................
niên độ.......................................
Mã đơn vị
SDNS:..............................................................................
Từ
ngày:........................................ đến
ngày.....................................
STT
|
Mã
số ĐVSDNS
|
Tên
đơn vị
|
SHTK
|
Mã
bút toán
|
Loại
dự toán
|
Chương
|
Loại
khoản
|
Số
tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng 01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng 02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng 99
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
Kế
toán
Kế toán trưởng
KBNN:……………………………
Mã KBNN:……………………….
|
Mẫu
S2-22/KB
Ngày lập:……….
|
Liệt kê chứng từ dự
toán
Từ ngày:............................. đến
ngày...................................
STT
|
Ngày
chứng từ
|
Ngày
ghi sổ
|
Số
chứng từ
|
Số
bút toán
|
TK
nhập
|
Mã
ĐVSDNS
|
Mã
T/C nguồn kinh phí
|
Mã
loại dự toán
|
Mã
CTMT
|
Chương
|
Loại,
khoản
|
Số
tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
Kế
toán
Kế toán trưởng