BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 14444/TC-HCSN
V/v sơ kết, đánh giá thực hiện Nghị định số
10/2002/NĐ-CP và QĐ số 192/2002/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2002
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
|
Ngày 16/10/2002 Chính phủ đã ban hành
Nghị định số 10/2002/NĐ-CP về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có
thu, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg ngày
17/12/2001 về mở rộng thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối
với các cơ quan hành chính nhà nước; Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số
25/2002/TT-BTC ngày 21/3/2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 10/2002/NĐ-CP của
Chính phủ Liên Bộ Tài chính - Ban tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là bộ nội
vụ) đã ban hành Thông tư Liên tịch số 17/2002/TTLT-BTC-BTCCBCP ngày 8/02/2002
hướng dẫn Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg ngày 17/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Các Bộ, ngành và địa phương đã tích cực triển khai các văn bản trên và đã đạt
được một số kết quả. Để có cơ sở báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình
triển khai thực hiện Nghị định số 10/2002/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định
số 192/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương tiến hành sơ kết, đánh giá thực hiện theo các nội dung
sau:
I. ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 10/2002/NĐ-CP VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ
192/2001/QĐ-TTG:
1. Đánh giá việc tổ chức thực hiện
công tác tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn cho các cơ quan quản lý chuyên
ngành, các cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc,
về các mặt;
- Số các đơn vị sự nghiệp có thu và
cơ quan quản lý nhà nước, các cơ quan quản lý chuyên ngành được tập huấn, hướng
dẫn.
- Các hình thức và phương pháp tuyên
truyền tập huấn và các văn bản trên.
- Đánh giá về nhận thức của các đơn vị.
2. Việc triển khai phân loại đơn vị sự
nghiệp có thu và trao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị; Lập và xét duyệt Đề
án thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho các cơ quan hành
chính nhà nước; trong đó:
a. Đối với các đơn vị sự nghiệp có
thu:
- Số đơn vị sự nghiệp nói chung và số
đơn vị sự nghiệp có thu của Bộ, ngành, địa phương: Trong đó phân chia theo các
lĩnh vực: giáo dục - đào tạo; y tế; khoa học công nghệ, văn hóa thông tin, thể
dục thể thao, phát thanh truyền hình; Sự nghiệp khác.
- Số các đơn vị sự nghiệp có thu đã
được phân loại và giao quyền tự chủ tài chính năm 2002; Trong đó: số đơn vị tự
bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên và số đơn vị tự bảo đảm một phần
chi phí hoạt động thường xuyên.
b. Đối với cơ quan hành chính nhà nước;
- Số cơ quan hành chính nhà nước của
Bộ, ngành và địa phương
- Số cơ quan hành chính nhà nước thực
hiện thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính (số cơ quan đang
xây dựng đề án, số cơ quan đã thực hiện khoán)
II. ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Đối với các đơn vị sự nghiệp
có thu:
- Đánh giá về tình hình thực hiện nhiệm
vụ được cấp có thẩm quyền giao năm 2002 của các đơn vị.
- Thực hiện xắp xếp tổ chức, biên chế
và hợp đồng lao động (nếu có)
- Tình hình thực hiện dự toán
thu, trong đó: Thu phí, lệ phí; thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ (ước
thực hiện năm 2002 so với dự toán giao, số tăng thu)
- Tình hình thực hiện dự toán chi
(chi từ nguồn thu sự nghiệp, chi từ nguồn kinh phí NSNN cấp, số tiết kiệm chi)
- Tình hình thu nhập của người lao động
(Thu nhập bình quân đơn vị thanh toán cho người lao động so với mức lương tối
thiểu do nhà nước quy định)
- Tình hình xây dựng quy chế chi tiêu
nội bộ.
2. Đối với cơ quan hành chính thực hiện
khoán chi:
- Đánh giá về tình hình thực hiện nhiệm
vụ được giao của cơ quan quản lý hành chính, sau khi thực hiện khoán.
- Tình hình sắp xếp tổ chức và biên
chế . Số biên chế đã thực hiện tinh giảm và các biện pháp giải quyết số
biên chế dôi ra như thế nào?
- Tình hình thực hiện dự toán được
giao, số tiết kiệm chi NSNN (tiết kiệm trong chi thường xuyên, tiết kiệm do
tinh giảm biên chế)
- Tình hình thu nhập cho người lao động
(Thu nhập bình quân đơn vị thanh toán cho người lao động so với mực lương tối
thiểu do nhà nước quy định)
- Tình hình xây dựng quy chế chi tiêu
nội bộ
III NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC VÀ
CÁC KIẾN NGHỊ CẦN THÁO GỠ; PHƯƠNG HƯỚNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN TỚI:
Đề nghị các Bộ, cơ quan Trung ương, Uỷ
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nêu rõ:
1. Những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình thực hiện, những vấn đề cấn tháo gỡ và kiến nghị các giải pháp cần
triển khai thực hiện trong thời gian tới để mở rộng diện thực hiện khoán biên
chế và kinh phí quản lý hành chính hoàn thành việc phân loại và giao quyền tự
chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp có thu của Bộ, ngành và địa phương; cụ
thể trên các mặt:
- Về công tác tổ chức, chỉ đạo, điều
hành của Bộ, ngành, địa phương.
- Về nhận thức và triển khai thực hiện
của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu.
- Về cơ chế chính sách còn tồn tại, cần
phải ban hành mới hoặc bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.
2. Phương hướng triển khai thực hiện
trong năm 2003;
Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ chỉ đạo các đơn vị trực thuộc; Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các Sở chuyên ngành để chỉ đạo các đơn
vị trực thuộc khẩn trương báo cáo th eo các nội dung trên và tổng hợp gửi Bộ
Tài chính trước ngày 31/01/2003 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công Nghiệp
|
Bộ (tỉnh): .....
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM KHOÁN CHI HÀNH CHÍNH NĂM 2002
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Nội
dung
|
Ghi chú
|
1
|
Số đơn vị thực hiện thí điểm khoán
|
Đơn vị
|
|
|
2
|
Số biên chế được giao
|
Người
|
|
|
3
|
Số biên chế có mặt đến 31/12/2001
|
Người
|
|
|
4
|
Số biên chế có mặt đến
31/12/2002
|
Người
|
|
|
5
|
Số biên chế giảm trong năm 2002
|
Người
|
|
|
|
Trong đó:
- Về hưu
- Thôi việc
- Chuyển công tác khác
|
|
|
|
6
|
Định mức khoán
|
Tr. đồng
|
|
|
7
|
Tổng số kinh phí giao khoán năm
2002
|
Tr. đồng
|
|
|
8
|
tổn số kinh phí thực hiện năm 2002
|
Tr. đồng
|
|
|
9
|
Số kinh phí tiết kiệm được năm 2002
Trong đó
- Do tinh giảm biên chế
- Do tiết kiệm chi
|
Tr. đồng
|
|
|
10
|
Phân phối sử dụng tiết kiệm được
|
Tr. đồng
|
|
|
|
+ Tăng thu nhập
+ Quỹ khen thưởng
+ Quỹ phúc lợi
+ Quỹ dự phòng
|
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
Tr. đồng
|
|
|
11
|
Số thu nhập bình quân tăng thêm 1
tháng
|
Tr. đồng
|
|
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
Bộ, tỉnh .... ...
BIỂU TỔNG
HỢP CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU THỰC HIỆN THEO NĐ 10/2002/NĐ-CP
|
Tổng số đơn vị
|
Số đơn vị hiện NĐ 10
|
Chi tiết
các đơn vị đã thực hiện NĐ10
|
Tổng
số dự thu của đơn vị
|
Thu
nhập người lao động
|
Trước
khi thực hiện NĐ 10
|
Thực
hiện NĐ 10
|
Trước
khi thực hiện NĐ 10
|
Thực
hiện NĐ 10
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7
|
8
|
1. Các đơn vị tự bảo đảm kinh phí
hoạt động thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực y tế
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực giáo dục đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực nghiên cứu khoa học
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực văn hóa thể dục thể thao
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đơn vị tự bảo đảm một phần chi
phí hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực y tế
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực giáo dục đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực nghiên cứu khoa học
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực văn hóa thể dục thể thao
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm 2003
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ