|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
14208/BTC-TTr
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
17/10/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14208/BTC-TTr
V/v
báo cáo kết quả thực hiện các kiến nghị của cơ
quan kiểm
toán,
thanh tra đối với báo cáo quyết toán NSNN năm
2010
|
Hà Nội,
ngày 17 tháng 10 năm 2012
|
Kính gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương;
- UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị
được thanh tra, kiểm toán.
|
Ngày 21/6/2012, Quốc hội ban hành Nghị
quyết số 25/2012/QH13 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2010; trong
đó giao Chính phủ:
"… Chỉ đạo các cơ quan
trung ương, địa phương và đơn vị xem xét, khắc phục những tồn tại đã được nêu
trong Báo cáo thẩm tra số 534/BC-UBTCNS13 ngày 08/5/2012 của Ủy ban Tài chính
- Ngân sách, kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra và của Kiểm
toán Nhà nước tại Báo cáo kiểm toán số 93/BC-KTNN ngày 10/5/2012; Kiểm điểm
trách nhiệm, xử lý nghiêm, kịp thời các sai phạm trong quản lý, điều hành ngân
sách và báo cáo kết quả với Quốc hội khi trình Báo cáo quyết toán ngân sách nhà
nước năm 2011”.
Nhằm thực hiện nghiêm túc các nội dung
của Nghị quyết nêu trên và Chỉ thị số 33/2008/CT-TTg ngày 20/11/2008 của Thủ tướng
Chính phủ về “thực hiện nghiêm các chính sách tài khoá và thực hiện các kết luận,
kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra”; Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo các cơ quan,
đơn vị trực thuộc và cấp dưới, các đơn vị được thanh tra, kiểm toán triển
khai thực hiện các kiến nghị của cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước đối với
báo cáo quyết toán ngân sách Nhà nước (NSNN) năm 2010 với các nội dung sau:
1. Đối với việc xử lý về tài chính - ngân
sách đã được
các
cơ quan thanh tra, kiểm toán phát
hiện, kiến nghị:
- Cần tập trung chỉ đạo khẩn trương xử lý dứt điểm
các vi phạm, tồn tại về quản lý tài chính - ngân sách và quản lý tài sản của
Nhà nước đã được cơ quan thanh tra, kiểm toán phát hiện, kiến nghị đối với quyết
toán ngân sách năm 2010 và thu nộp đầy đủ vào NSNN đối với các khoản chi sai chế độ, tiêu
chuẩn, định mức theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Các cơ quan có thẩm quyền khi duyệt, thẩm định
quyết toán ngân sách lưu ý đôn đốc, xử lý những kết luận, kiến nghị của cơ quan
thanh tra, kiểm toán đối với quyết toán ngân sách nhà nước các năm trước và đối
với quyết toán NSNN năm 2010 (Biểu số 04 đính kèm) chưa thực hiện
hoặc mới thực hiện được một phần; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở Trung ương, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
phải nêu rõ lý do, biện pháp và thời hạn xử lý dứt điểm.
2. Đối với kiến nghị về cơ chế chính sách
thuộc lĩnh vực tài chính: Khẩn trương rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành theo đúng các quy định của pháp luật đối với
các cơ chế, chính sách quản lý tài chính ngân sách không còn phù hợp thực tiễn;
bãi bỏ các cơ chế, chính sách ban hành trái thẩm quyền hoặc trái với quy định của
pháp luật theo kết luận đã được cơ quan thanh tra, kiểm toán phát hiện, kiến
nghị đối với quyết toán ngân sách năm 2010 (Biểu số 03 đính
kèm).
3. Báo cáo kết quả xử lý các vi phạm về
tài chính - ngân sách năm 2010 bao gồm cả kiến nghị rà soát, sửa đổi, bổ sung
cơ chế, chính sách quản lý tài chính - ngân sách, gửi Bộ Tài chính (theo mẫu
biểu số 01, 02 đính kèm) trước ngày
15/11/2012, đồng thời gửi kèm cả các văn bản đã được sửa đổi, bổ sung cơ chế
chính sách theo đúng kết luận của cơ quan kiểm toán để Bộ Tài chính
tổng hợp, báo cáo Chính phủ và Quốc hội.
Trong quá trình thực hiện các kiến nghị
của KTNN đối với quyết toán NSNN năm 2010 bao gồm cả các kiến nghị rà soát, sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ cơ chế,
chính sách quản lý tài chính ngân sách (Biểu số 03 và 04 đính kèm), các đơn vị
được kiểm toán tiếp tục
rà soát số kiến nghị. Những nội dung đơn vị chưa thống nhất với kiến nghị của
KTNN, đề nghị tiếp tục có báo cáo giải trình cụ thể gửi Bộ Tài chính và cơ quan
Kiểm toán Nhà nước trước ngày 15/11/2012.
Trường hợp các Bộ, cơ quan Trung ương
và địa phương chưa gửi các báo cáo theo quy định nêu trên, Bộ Tài chính sẽ yêu
cầu Kho bạc nhà nước tạm dừng việc rút kinh phí chi thường xuyên khối văn phòng
đối với Bộ, cơ quan Trung ương; tạm dừng việc rút số bổ sung từ ngân sách trung
ương cho ngân sách địa phương tương ứng với số kinh phí sai phạm của cơ quan
thanh tra, kiểm toán kiến nghị theo qui định tại Khoản 2 Điều
60 Luật Ngân sách nhà nước và Khoản 2 Điều 62 Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ cho đến khi nhận được báo cáo của
đơn vị báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc chấp hành các kết luận, kiến nghị của
cơ quan thanh tra, KTNN đối với Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương.
Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và cấp dưới, các đơn vị được
thanh tra, kiểm toán triển khai thực hiện./
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn
phòng Chính phủ (để báo cáo TTCP);
- Kiểm toán
Nhà nước;
- Đoàn ĐBQH
các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- UBND các tỉnh, thành phố
được kiểm toán;
- Sở TC, Cục
Thuế, Hải quan, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị
được thanh tra, kiểm toán;
- Các đơn vị
thuộc BTC;
-
Lưu: VT, TTr.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ
Thị Mai
|
Bộ, CQTW, UBND ………..
|
Biểu số: 01
|
BÁO CÁO KẾT
QUẢ XỬ LÝ CÁC VI PHẠM THEO KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ CỦA CƠ QUAN THANH TRA, KIỂM TRA,
KIỂM TOÁN ĐỐI VỚI NS NĂM ...
(Ban hành kèm
theo công văn số
/BTC-TTr
ngày tháng năm 2012 của
Bộ Tài chính)
I. VỀ SỐ LIỆU
STT
|
Nội dung
|
Số kiến nghị
của
|
Số kiến nghị
chính xác, đúng quy định pháp luật đơn vị đã thống nhất thực
hiện
|
Tỷ lệ thực
hiện
|
Số kiến nghị
chính xác, đúng quy định pháp luật đơn vị chưa thực hiện
|
Nguyên nhân
|
Số kiến nghị
chưa chính
xác, chưa phù hợp
quy định pháp luật đơn vị chưa thống nhất,
đang tiếp tục giải trình
|
Lý do kiến
nghị chính xác, chưa phù hợp quy định pháp luật
|
Thanh tra
|
Kiểm toán NN
|
Thanh tra
|
Kiểm toán
NN
|
Thanh tra
|
KTNN
|
Thanh tra
|
Kiểm toán
NN
|
Thanh tra
|
KTNN
|
Thanh tra
|
Kiểm toán
nhà nươc
|
Thanh tra
|
Kiểm toán
NN
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các khoản thu phải nộp ngân sách:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết:………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các khoản ghi thu, ghi chi vào ngân
sách:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết:………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số chi sai chế độ phải xuất toán:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nộp trả ngân sách:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Xây dựng cơ bản:
Chi tiết...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi thường xuyên: Chi tiết...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Cơ quan tài chính giảm chi, giảm
thanh toán:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Xây dựng cơ bản:
Chi tiết...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi thường xuyên: Chi tiết...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Quyết toán vào ngân sách năm sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Xây dựng cơ bản:
Chi tiết...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi thường xuyên: Chi tiết...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Chi tiết theo từng nội dung cơ quan kiểm
toán, thanh tra, kiểm tra kiến nghị.)
II. VỀ GIẢI TRÌNH
Giải trình rõ lý do,
nguyên nhân từng nội dung, số liệu chưa thống nhất với kiến nghị của
cơ quan thanh
tra, KTNN
|
……….., ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (CHỦ TỊCH UBND)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Biểu số 02
KẾT QUẢ XỬ LÝ
VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH DO CƠ QUAN THANH TRA, KIỂM TRA, KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KIẾN
NGHỊ ĐỐI VỚI NIÊN ĐỘ NSNN NĂM ...
(Ban hành kèm
theo công văn số
/BTC-TTr ngày tháng năm 2012 của
Bộ Tài chính)
STT
|
Văn bản kiến
nghị
|
Đã tiếp
thu, xử lý (nêu rõ nội
dung, hình thức, số văn bản huỷ bỏ, sửa đổi, bổ sung)
|
Chưa thực
hiện (nguyên nhân, thời hạn dự kiến thực hiện)
|
Số, ngày tháng năm
|
Nội dung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 03
DANH MỤC VĂN
BẢN KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC HỦY BỎ THEO KIẾN NGHỊ CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
NĂM 2011 NIÊN ĐỘ KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH 2010
STT
|
Tên đơn vị được
kiểm toán
|
Số lượng
văn bản
|
Tên đơn vị
được kiến nghị về văn bản
|
Nội dung kiến
nghị
|
|
I. Văn bản sửa đổi, bổ sung
|
|
1
|
Bộ Thông tin & Truyền thông
|
02 Nghị định
|
Bộ Tài
chính
|
Bộ Tài chính phối hợp Bộ Thông tin
và Truyền thông nghiên cứu trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung Nghị định số
57/2002/NĐ-CP và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP quy định về thu, nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ,
mở tài khoản tại KBNN nhằm
tăng cường công tác quản
lý giám sát.
|
|
2
|
Chuyên đề quản lý và sử dụng kinh
phí sửa chữa duy tu bảo dưỡng đường bộ, đường sắt trong 3
năm từ 2008-2010 tại Bộ
Giao thông vận tải.
|
01 Thông tư
|
Tổng cục đường
bộ Việt Nam
|
- Nghiên cứu, chỉnh sửa bổ sung
Thông tư liên tịch số 10/2008/TTLT/BTC-BGTVT ngày 31/1/2008 về việc hướng dẫn
chế độ quản lý, thanh toán, quyết toán kinh phí sự nghiệp quản lý, bảo trì
đường bộ trong đó quy định rõ tiêu chí để phân loại công trình sửa chữa vừa,
công trình lớn nhằm tăng cường công tác quản lý trình tự đầu
tư lập báo cáo quyết toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán các công trình sửa
chữa định kỳ hoàn thành.
|
|
01 Quyết định
|
Tổng cục đường
bộ Việt Nam
|
- Nghiên cứu trình Bộ Giao thông vận tải sớm
sửa đổi, bổ sung Quyết định số 3479/QĐ-BGTVT ngày 19/10/2001 của Bộ GTVT về
việc ban hành định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ đã hạn chế yêu cầu hiện
nay.
|
|
01 Văn bản khác
|
Tổng công
ty đường sắt Việt Nam
|
- Nghiên cứu trình Bộ Giao thông vận tải ban
hành chính thức thay cho các văn bản tạm thời hệ thống định mức kinh tế kỹ
thuật cho công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt, sửa đổi định mức
78ĐM/ĐS ngày 05/3/1988 của ĐSVN.
|
|
3
|
Chương trình mục tiêu quốc gia dân số
và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2006-2010
|
01 Thông tư
|
- Bộ Y tế
- Bộ Tài chính
|
- Bộ Y tế: Phối kết hợp với Bộ Tài
chính sớm sửa đổi một số nội dung chi quy định tại Thông tư liên tịch số
32/2008/TTLT-BTC-BYT ngày 17/4/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Y tế về việc hướng
dẫn quản lý sử dụng
kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia
đình giai đoạn 2006-2010 do trong quá trình áp dụng còn có bất cập; đồng thời
nâng mức chi thù lao cho cộng tác viên và có hướng dẫn, quy định rõ hơn quyền lợi
đối với các cộng tác viên phụ trách nhiều hơn 150 hộ gia đình; chỉ đạo các cơ
quan chức năng nghiên cứu thống nhất xây dựng các mô hình điểm phù hợp với
vùng, miền tạo cơ sở cho các đơn vị triển khai thực hiện.
- Bộ Tài chính: Chủ trì phối hợp với Bộ
Y tế sửa đổi phần III gồm các điểm c, khoản 4; điểm h, mục 2; khoản b, mục 3;
khoản a, mục 5; điểm đ, khoản 1 tại Thông tư liên tịch số
32/2008/TTLT-BTC-BYT ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Y tế về
việc hướng dẫn và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
Dân số và Kế hoạch hóa gia
đình.
|
|
01 Quyết định
|
Bộ Y tế
|
- Chỉnh sửa, bổ sung Quyết định số
199/QĐ-BYT về các quy định đối với kho phương tiện tránh thai (PTTT) của
Trung ương và bổ sung quy định tồn kho PTTT tiếp thị xã hội.
|
|
4
|
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam (VCCI)
|
01 Thông tư
|
Bộ Tài
chính
|
- Bộ Tài chính: Phối hợp với VCCI sửa
đổi Thông tư số 14/1999/TT-BTC ngày 3/02/1999 quy định chế độ quản lý tài
chính đối với VCCI để xác định loại hình hoạt động của VCCI, định mức chi cho
hoạt động xúc tiến thương mại và đầu tư, nội dung chi được hỗ trợ từ NSNN để
phù hợp với đặc thù của VCCI và theo quy định của Luật NSNN, Luật Kế toán và
các Luật thuế.
|
|
5
|
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
01 Thông tư
|
Bộ Tài
chính
|
- Đề nghị Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo
Bộ Tài chính nghiên cứu sửa đổi Thông tư 111/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính để
thông tư hướng dẫn phù hợp với Quy chế Quản lý tài chính của NHPT đã được Thủ
tướng Chính phủ ban hành theo Quyết định số 44/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ và đảm bảo số liệu
NSNN cấp bù chênh lệch lãi suất là chính xác, đầy đủ để NHPT có
đủ nguồn lực tài chính khi thực hiện nhiệm vụ TDĐT và TDXK của Chính phủ
giao.
|
|
6
|
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
|
03 Thông tư
|
Bộ Tài
chính
|
Sửa đổi, bổ sung các văn bản sau:
- Thông tư số 134/2009/TT-BTC ngày
01/7/2009 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng kinh phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước sửa đổi, bổ sung các quy định, các loại lệ phí phải thu nộp
NSNN.
- Thông tư số 21/2004/TT-BTC ngày
24/3/2004 của Bộ Tài chính, quy định về mức thu phí đấu thầu cho phù hợp với
thời điểm hiện tại và giảm tỷ lệ thanh toán cho ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 29/2010/TT-BTC ngày
04/3/2010 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với
sở giao dịch chứng khoán, trung tâm lưu ký chứng khoán. Sửa đổi, bổ sung các
quy định, như: Phân phối lợi nhuận sau thuế, quy định việc sử dụng lợi nhuận
sau thuế, sau khi trích các quỹ theo quy định, số còn lại thực hiện đúng theo
quy định tại Điều 27 Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ.
|
|
01 Quyết định
|
Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước
|
- Sửa đổi, bổ sung quy định về Hồ sơ
đăng ký niêm yết của Quy chế niêm yết chứng khoán của Sở GDCK tại Điều 6 Quyết
định 168/QĐ-SGDHCM ngày 07/12/2007 của Sở GDCK TP.HCM, không phù hợp quy định
tại Điều 52 của Luật Chứng
khoán.
|
|
7
|
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
|
01 Thông tư;
01 Quyết định;
01 Văn bản khác
|
- Bộ Công Thương;
- Chính phủ
|
Đối với Bộ Công Thương
- Xem xét giá giao điện nội bộ tại Điều
7 “Giá bán buôn điện cho các Tổng công ty điện lực” của Thông tư số
08/2010/TT-BCT ngày 24/2/2010 của Bộ Công Thương về việc quy định về giá bán
điện năm 2010 và hướng dẫn thực hiện nhằm đảm bảo cân đối hợp lý lợi nhuận giữa
các khối phát điện, truyền tải điện và phân phối điện.
Đối với Chính phủ
- Chỉ đạo Bộ Tài chính hướng dẫn Tập
đoàn EVN rà soát, sửa đổi, bổ sung Quy chế tài chính theo hướng:
Các khoản thu liên quan về sản xuất kinh doanh điện như về công suất phản
kháng, thu cho thuê
cột
điện, thu từ thanh lý, nhượng bán vật tư của sản xuất kinh doanh điện, lãi từ
hoạt động tài chính, lãi từ hoạt động liên doanh liên kết và lãi sản xuất
khác phải được hạch toán giảm giá thành điện nhưng có tính đến đặc thù của các đơn vị
trong ngành điện và phù hợp với từng thời điểm cụ thể; chỉ đạo Tập đoàn EVN sửa
đổi Quyết định số 323A/QĐ-EVN ngày 31/03/2010 về việc tăng giảm vốn giữa
EVNTelecom với các Tổng công ty điện lực với số tiền 1.026 tỷ đồng chi phí
thiết bị đầu cuối để đảm bảo đúng quy chế tài chính và công bằng giữa các bên
tham gia kinh doanh viễn thông.
- Chỉ đạo Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội kiểm tra, thẩm định lại Hệ thống Định mức lao động tổng hợp của Tập
đoàn EVN ban hành năm 2008 cho phù hợp với tình hình thực tế sử dụng lao động
tại Tập đoàn EVN.
|
|
8
|
Chuyên đề quỹ bình ổn giá xăng dầu
|
02 Thông tư;
01 Hướng dẫn;
01 Văn bản khác
|
Bộ Tài
chính
|
- Đề nghị Bộ Tài chính nghiên cứu, sửa
đổi bổ sung Điều 2 Thông tư 234/2009/TT-BTC ngày 09/12/2009 hướng dẫn cơ chế
hình thành, quản lý và sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu theo quy định tại Nghị
định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu đối
với lượng xăng dầu thành phẩm bán cho các hoạt động khác trong doanh nghiệp
kinh doanh xăng dầu đầu mối được trích lập và sử dụng Quỹ Bình ổn giá.
- Đề nghị Bộ Tài chính xem xét lại cơ
chế trích lập Quỹ BOG đối với doanh nghiệp kinh doanh xăng, dầu đầu mối khi
bán xăng, dầu theo giá chỉ đạo của Nhà nước bị lỗ nhưng vẫn phải
trích lập Quỹ Bình ổn giá.
|
|
9
|
Vĩnh Long
|
01 Nghị quyết;
01 Quyết định
|
Hội đồng
nhân dân, UBND
Tỉnh
|
Trình HĐND tỉnh điều chỉnh nội dung
Nghị quyết số 125/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của HĐND tỉnh và điều chỉnh lại nội
dung quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 09/11/2010 của UBND Tỉnh đảm bảo sử dụng
đúng nguồn kinh phí ngân sách để cấp vốn cho Quỹ Đầu tư phát triển.
|
|
10
|
An Giang
|
01 Nghị quyết;
01 Văn bản khác
|
- Công ty TNHH MTV Xây lắp
An Giang
- Ban Quản lý khu kinh tế An Giang
|
- Điều chỉnh nội dung
ưu đãi về thuế TNDN của Công ty TNHH Một thành viên
Xây lắp An Giang cấp cho Dự án Đầu tư khai thác cát san lắp trên lòng Sông Tiền
về thời gian miễn, giảm thuế sai quy định tại Nghị định số 24/2007/NĐ-CP của
Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Chỉ đạo Ban Quản lý khu kinh tế An
Giang điều chỉnh hoặc thu hồi giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp cho công
ty TNHH Một thành viên Xây lắp An Giang đối với Dự án Trạm trộn bê tông nhựa
nóng, Nhà máy
sản xuất cống bê tông ly tâm và sản xuất cọc bê tông ly tâm ứng lực sai quy định
về việc miễn giảm thuế TNDN.
|
|
11
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
01 Quyết định
|
Đài Tiếng
nói VN
|
Sửa đổi Quyết định số 903/QĐ-TNVN
ngày 2/12/2003 của Tổng Giám đốc Đài TNVN về việc quy định chi trả thù lao quản
lý nâng cao chất lượng các chương trình phát thanh của Đài đảm bảo phù hợp với
cơ chế quản lý tài chính hiện hành.
|
|
12
|
Gia Lai
|
01 Quyết định
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo xin ý kiến Thủ tướng Chính
phủ và các bộ, ngành có liên quan đến định mức tưới cây cà phê vùng tây
nguyên để sửa đổi nội dung tại tiết b điểm 1 điều 1 Quyết định số
13/2009/QĐ-UBND ngày 07/5/2009 của UBND tỉnh Gia Lai cho phù hợp với quy định
của Trung ương.
|
|
13
|
Sơn La
|
03 Quyết định
|
UBND tỉnh
|
Sửa đổi các nội dung trái qui định
nhà nước tại các quyết định số 3259/QĐ-UBND ngày 31/12/2006; quyết định số
3085/QĐ-UBND ngày 8/12/2008; quyết định số 362/QĐ-UBND ngày 12/2/2009 về
trang bị và thanh toán cước phí điện thoại đối với cán bộ giúp việc Ban chỉ đạo
di dân tái định cư; cán bộ chuyên trách Ban chỉ đạo 50 thuộc UBND tỉnh.
|
|
02 Công văn
|
Sở Y tế, Sở Nội vụ
|
Rà soát sửa đổi các nội dung trái với
quy định của nhà nước tại công văn số 788/CV-SYT ngày 14/11/2006, Công văn số
348/CV-SYT ngày 24/4/2008 về hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và việc
chi trả phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán đối với cán bộ công chức của
ngành y.
|
|
14
|
Lai Châu
|
03 Quyết định
|
UBND tỉnh
|
- Sửa đổi Quyết định số
35/2005/QĐ-UBND ngày 11/04/2005 của
UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành chế độ phụ cấp cho cán bộ, công nhân viên
đi nghỉ phép hàng năm không phù hợp qui định với Thông tư số
108/TC-HCVX ngày 30/12/1993 của Bộ Tài chính.
- Sửa đổi quyết định số 17/2010/QĐ-UBND
ngày 23/8/2010 của UBND tỉnh Lai Châu về ban hành Điều lệ về tổ chức
hoạt động và Quy chế quản lý quỹ Phát triển đất tỉnh Lai Châu để ngân sách
phường được hưởng tối thiểu 70% thuế nhà đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp
thu từ hộ gia đình, lệ phí trước bạ nhà đất theo đúng qui định của Luật NSNN.
- Sửa đổi, bổ sung nội dung quy định tại
Điều 2 Quyết định số 1642/QĐ-UBND ngày 07/11/2007 cho phù hợp quy định của
pháp luật.
|
|
15
|
Lào Cai
|
02 Quyết định;
01 Hướng dẫn
|
UBND Tỉnh
|
Sửa đổi các nội dung trái qui định
nhà nước tại Quyết định số 255/QĐ- UBND ngày 17/6/2005 của UBND tỉnh Lào Cai
qui định khung thu học phí đối với các chỉ tiêu đào tạo chính quy vượt qui định;
Hướng dẫn số 85/HD.TC-GD ngày 05/3/2004 của Liên Sở Tài chính, Sở Giáo dục và
Đào tạo qui định các trường phải nộp 20% số thu học phí chuyển về Sở Giáo dục
và Đào tạo; Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 17/02/2011 của UBND tỉnh Lào
Cai qui định phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa vượt qui định.
|
|
16
|
Đồng Tháp
|
04 Quyết định
|
UBND Tỉnh
|
- Điều chỉnh các Quyết định cấp phép
khai thác khoáng sản số 278/QĐ- UBND.HC ngày 26/2/2007, số 737/QĐ-UBND ngày
23/8/2010, số 2002/QĐ-UB ngày 21/12/2007 và rà soát, điều chỉnh các quyết định
cấp phép khai thác khoáng sản trên toàn địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp với quy
hoạch theo Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND của HĐND tỉnh và Luật Khoáng sản.
- Điều chỉnh nội dung Quyết định số
1681/QĐ-UBND.HC ngày 13/11/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế về phối
hợp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, đảm bảo phù hợp với Điều 41 Luật
Xây dựng, Điều 35 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
|
|
17
|
Kiên Giang
|
01 Quyết định
|
UBND Tỉnh
|
Sửa đổi Quyết định số
12/2010/QĐ-UBND cho phù hợp với việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí đào tạo
theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính quy
định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ NSNN dành cho công tác
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
|
|
18
|
Phú Thọ
|
01 Quyết định
|
UBND tỉnh
|
Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung
quy định về Quy trình thẩm định dự án tại Quyết định số 2357/QĐ-UBND ngày
19/8/2009 của UBND tỉnh Phú Thọ đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật.
|
|
19
|
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
|
01 Hướng dẫn
|
Bộ Tài
chính
|
Đề nghị Bộ Tài chính nghiên cứu sửa đổi,
bổ sung hướng dẫn về thuế GTGT đối với dịch vụ vận tải biển giữa các cảng nước
ngoài với nước ngoài theo hướng dịch vụ trên thuộc đối tượng tính thuế GTGT
nhưng với thuế suất thuế giá trị gia tăng bằng không; doanh nghiệp kinh doanh
vận tải biển được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hoá, dịch
vụ phục vụ cho hoạt động này.
|
|
20
|
TCT Truyền thông đa phương tiện
(VTC)
|
01 Quyết định;
|
- Bộ Tài
chính
|
Sửa đổi Quyết định số
215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 về ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt
động bưu chính, viễn thông để tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động bưu
chính viễn thông tại Việt Nam nộp trực tiếp vào NSNN 75% số phí, lệ phí cấp
giấy phép hoạt động bưu chính, viễn thông.
|
|
21
|
Xí nghiệp liên doanh Vietsopetro
|
01 Công văn;
01 Văn bản khác
|
- Bộ Công Thương,
- Bộ Tài chính,
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
|
- Chỉ đạo Bộ Tài chính: Giao Tổng cục
Thuế nghiên cứu thay thế Công văn số 1065/TCT-DNL, để tham mưu cho Bộ Tài
chính ban hành văn bản hướng dẫn Vietsovpetro kê khai, nộp phụ thu khi giá dầu
thô biến động tăng phù hợp với Hiệp định ngày 27/12/2010 trên cơ sở giá bán dầu
thô theo từng lô. Trước mắt, hướng dẫn Vietsovpetro (hoặc đơn vị được ủy quyền)
kê khai và nộp phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng theo giá bán từng lô,
trong đó số phải nộp tăng qua kết quả kiểm toán quý I/2011 là
2,03 triệu USD.
- Chỉ đạo Bộ Công Thương, Bộ Tài
chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Nghiên cứu để đàm phán với Chính phủ
Liên bang Nga sửa đổi, bổ sung Hiệp định ngày 27/12/2010 cụ thể như sau: Bổ
sung nội dung xử lý tồn tại về tài chính, tài sản khi kết thúc Hiệp định ngày
16/7/1991; sửa đổi Điều 20 về xử lý tài sản khi kết thúc Hiệp
định ngày 27/12/2010 nhằm khuyến khích hai Phía tăng cường việc đầu tư, mua sắm
tại Vietsovpetro để thực hiện được kế hoạch sản xuất tại lô 09-1 và mở rộng
các hoạt động tìm kiếm, thăm dò các vỉa sản phẩm ngoài lô 09-1.
|
|
22
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
Nam Sông Hậu
|
01 Công văn
|
Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ
|
Duyệt lại nguyên tắc xác định mức hỗ
trợ của chủ đầu tư quy định tại Công văn 52/UBND-KT ngày 06/01/2009 cho phù hợp với thực
tế và đúng với chủ trương của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số
6202/VPCP-KTN ngày 19/9/2008 của Văn phòng Chính phủ.
|
|
23
|
Tổng công ty Công nghiệp Thực phẩm Đồng
Nai
|
01 Công văn
|
UBND Tỉnh Đồng
Nai
|
Thu hồi công văn số 5589/UBT ngày
23/12/2003 “V/V điều chỉnh giá thuê đất” không đúng nghị định số 87/CP ngày
17/8/1994 của Chính phủ “v/v quy định khung giá các loại đất”. Chỉ đạo Sở Tài
nguyên môi trường, Sở Tài chính và Cục thuế tỉnh theo thẩm quyền, phối hợp thực
hiện thủ tục ký hợp đồng thuê đất, xác định giá thuê đất và thu tiền thuê đất
đối với các đơn vị trong Tổng công ty (Danh mục các đơn vị kèm theo) đúng với
quy định tại Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ và các
quy định khác về quản lý đất đai của nhà nước.
|
|
24
|
Tuyên Quang
|
01 Công văn
|
Sở Giáo dục
& Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh & Xã hội
|
Chỉ đạo liên sở Giáo dục & Đào tạo,
Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh & Xã hội sửa đổi công văn
301/HD/SGD&ĐT-STC-SLĐTB&XH ngày 15/04/2011 để chấm dứt việc các trường
công lập thuộc hệ giáo dục phổ thông phải nộp 70% số thu học phí vào NSNN
|
|
25
|
Ninh Thuận
|
01 Văn bản khác
|
UBND Tỉnh
|
Chỉnh sửa Điều 7 và thay thế nội
dung ưu đãi thuế TNDN trong Giấy chứng nhận đầu tư số 431000005 do UBND tỉnh Ninh Thuận
cấp cho Công ty TNHH TM & XD Hoàng Nhân. Đồng thời chỉ đạo rà soát lại nội
dung ưu đãi thuế TNDN và điều chỉnh nội dung ưu đãi đúng theo các quy định hiện
hành.
|
|
26
|
Kho bạc Nhà nước
|
01 Văn bản khác
|
Kho bạc Nhà
nước
|
Đề nghị KBNN Nghiên cứu sửa đổi, bổ
sung điểm 2.1.1 khoản 2.1 Mục 2.III Văn bản số 1252/KBNN-TVQT của KBNN thống
nhất với quy định tại Mục 3 Văn bản số 1551/BXD-KTXD ngày 01/8/2008 của Bộ
Xây dựng.
|
|
01 Văn bản khác
|
Bộ Tài
chính
|
Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Mục 3
Văn bản số 6390/BTC-TVQT
của
Bộ
Tài chính phù hợp với quy định tại Mục 3 Văn bản số 1551/BXD- KTXD của Bộ Xây
dựng.
|
|
27
|
Lâm Đồng
|
01 Văn bản khác
|
UBND Tỉnh
|
Điều chỉnh nội dung ưu đãi thuế TNDN
trong Giấy phép đầu tư số 20/GP-LĐ ngày 10/9/2002 do UBND tỉnh Lâm Đồng cấp
cho Công ty TNHH Thương phẩm ATLANTIC.
|
|
28
|
Bình Phước
|
01 Văn bản khác
|
|
Chỉ đạo các ngành chức năng có liên
quan tham mưu, điều chỉnh Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đối với
Công ty cổ phần Đại Nam và Công ty Cổ phần Đầu tư Kinh doanh
nhà Bình Phước theo đúng quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật của Luật
Đầu tư, Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 về sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số
198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 về thu tiền sử dụng đất do chỉ thỏa mãn 1 điều
kiện ưu đãi đầu tư.
|
|
56 Văn bản (Gồm: 02 Nghị định; 02
Nghị quyết, 10
Thông tư, 22 Quyết định, 06 Công văn, 03 Hướng dẫn, 11 Văn bản khác)
|
|
II.
|
Văn bản huỷ bỏ
|
|
|
|
|
1
|
Ninh Thuận
|
02 Quyết định;
01 Văn bản khác
|
UBND Tỉnh
|
Hủy bỏ Quyết định số 279/QĐ-UBND
ngày 27/10/2006 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc hỗ trợ học phí cho sinh viên
các lớp Đại học Sư phạm chính
quy do tỉnh liên kết với trường Đại học Sư phạm thành phố HCM tổ chức; hủy bỏ
nội dung chi 2% cho cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp tại điểm 2.1 khoản 2 Điều
7 Chương III về Quy định các khu vực thu học phí, mức thu và sử dụng học phí,
lệ phí đối với các hệ đào tạo của các cấp học thuộc ngành giáo dục và đào tạo
tỉnh Ninh thuận Ban hành kèm theo Quyết định số 76/2007/QĐ-UBND ngày
30/3/2007 của UBND tỉnh Ninh Thuận sai quy định tại Điều 33 Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ; Hủy bỏ khoản 2,3,4 Điều 3 Quyết định
số 22/2010 ngày 21/01/2010 của UBND tỉnh Ninh Thuận (quy định mức hỗ trợ khi
thăm dò quặng Titan) trái quy định của Luật NSNN về quy định các khoản thu của
NSNN.
|
|
2
|
Đồng Tháp
|
01 Quyết định;
01 Công văn
|
UBND Tỉnh
|
- Rà soát, thu hồi công văn số
255/UBND-VX ngày 29/11/2007 của UBND tỉnh Đồng Tháp do chưa phù hợp với Mục
1, Phần II và Phần III Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ
về điều kiện, nguyên tắc hưởng phụ cấp kiêm nhiệm và mức phụ cấp.
- Thu hồi Quyết định số
41/2005/QĐ-UBND ngày 28/3/2005 của UBND tỉnh Đồng Tháp do chưa phù hợp quy định
tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
3
|
Tiền Giang
|
01 Công văn
|
UBND tỉnh
|
Chấm dứt việc thực hiện Công văn số
4854/UBND-CN ngày 01/9/2008 của UBND tỉnh Tiền Giang về việc bù giá
nhiên liệu, nguyên vật liệu xây dụng theo Thông tư số
09/2008/TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng.
|
|
4
|
Lai Châu
|
01 Công văn
|
Chỉ đạo Cục
thuế
|
Thu hồi Công văn số 257
CT-KK&KTT ngày 16/11/2010 của Cục thuế tỉnh Lai Châu về việc giải đáp vướng
mắc về chính sách thuế và hạch toán kế toán của doanh nghiệp không đúng qui định
|
|
5
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
01 Công văn
|
UBND Thị xã
Bà Rịa
|
Thu hồi Công văn số 1698/UBND-VP
ngày 08/10/2010 về việc quy định tạm thời bảng giá đất tại khu tái định cư
Đông Quốc lộ 56, phường
Phước Nguyên.
|
|
6
|
Bắc Giang
|
01 Công văn
|
UBND Tỉnh
|
Bãi bỏ Công văn số 511/CV-CT ngày
06/4/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc giao quỹ đất và
chuyển đổi nghề không phù hợp với quy định tại Nghị định số 17/2006/NĐ-CP
ngày 27/01/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thi hành Luật
Đất đai và Nghị định số
187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần, Nghị định
số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất,
thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu
nại về đất.
|
|
7
|
Hưng Yên
|
02 Văn bản
khác
|
UBND Tỉnh
|
Bãi bỏ Văn bản số 02/HDLN/NN-TC ngày
06/01/2010 của Liên sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn -
Tài chính về việc hướng dẫn một số định mức chi phí Dự án tăng cường công tác
thông tin khuyến nông và thị trường; Quyết định số 1035/QĐ-UBND ngày
23/5/2008 về việc quy định nội dung, mức chi, thực hiện ra đề, chấm thi, tổ
chức các kỳ thi phổ thông của tỉnh Hưng Yên. Do ban hành sai thẩm quyền,
không phù hợp với qui định.
|
8
|
Bắc Ninh
|
01 Văn bản
khác
|
UBND tỉnh
|
Bãi bỏ cơ chế thu hút các doanh nghiệp
đầu tư vào địa phương theo thỏa thuận giữa địa phương và doanh nghiệp do
không phù hợp với Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
|
9
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
01 Văn bản
khác
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Thu hồi giấy chứng nhận Quyền sử dụng
đất số AĐ 558387 ngày 05/6/2006 (vào sổ số T00423/3a) của Sở Tài nguyên
và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh do Sở đã cấp sai quy định của
pháp luật.
|
13 Văn bản (Gồm: 03 Quyết định, 05
Công văn, 05 Văn bản khác)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 04
BẢNG TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KIỂM TOÁN ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2010
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số
|
1/ Tăng thu
về thuế, phí và thu khác
|
2/ Ghi thu
ghi chi
|
3/ Thu hồi
và giảm cấp phát do chi sai chế độ
|
4/ Chuyển
QT năm sau
|
5/ Thu hồi
kinh phí thừa
|
6/ Điều chỉnh
QT khác & huỷ dự toán
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số (1)
|
20,217,710
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Kiến nghị khác (2)
|
15,249,714
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Kiến nghị khác (2)
|
15,249,714
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Tổng số (I đến VII)
|
4,967,996
|
1,413,163
|
1,903,980
|
874,315
|
449,327
|
75,939
|
251,271
|
I
|
Kiểm toán NSNN
|
3,455,964
|
673,858
|
1,898,991
|
477,247
|
233,961
|
19,128
|
152,777
|
A
|
Ngân sách trung ương (Bộ, Ngành)
|
1,875,729
|
77,543
|
1,518,359
|
131,203
|
72,315
|
8,865
|
67,446
|
2
|
Bộ Tư pháp
|
6,664
|
218
|
|
1,367
|
4,469
|
|
610
|
3
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
35,433
|
218
|
21,652
|
10,355
|
2,857
|
351
|
|
4
|
Bộ Tài chính (Khối cơ quan, học viện,
nhà trường)
|
4,892
|
3,950
|
|
547
|
6
|
11
|
379
|
5
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
8,618
|
4,773
|
|
3,602
|
24
|
30
|
190
|
6
|
Bộ Công thương
|
15,608
|
5,539
|
1,415
|
4,095
|
2,224
|
435
|
1,900
|
7
|
Toà án nhân dân tối
cao
|
2,334
|
48
|
|
2,132
|
153
|
|
|
8
|
Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao
|
1,660
|
95
|
|
1,010
|
520
|
|
35
|
9
|
Kho bạc Nhà nước
|
81,378
|
261
|
|
80,900
|
|
|
217
|
10
|
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam
|
3,708
|
1,260
|
|
154
|
|
2,294
|
|
11
|
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
|
7,561
|
6,274
|
|
1,126
|
130
|
30
|
|
12
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
1,114,277
|
24,300
|
980,988
|
12,087
|
32,060
|
4,011
|
60,830
|
13
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
40,835
|
4,220
|
27,115
|
3,589
|
3,531
|
8
|
2,372
|
14
|
Viện Khoa học và Công nghệ
Việt Nam
|
7,157
|
955
|
|
2,137
|
3,577
|
110
|
378
|
15
|
Viện Khoa học xã hội Việt Nam
|
6,147
|
750
|
1,393
|
2,659
|
1,279
|
65
|
|
16
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
5,882
|
1,665
|
|
2,741
|
1,010
|
465
|
|
17
|
Đài truyền hình Việt Nam
|
17,065
|
12,694
|
4,219
|
|
|
152
|
|
18
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
6,776
|
806
|
5,595
|
263
|
89
|
|
23
|
19
|
Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí
Minh
|
501,312
|
5,789
|
475,981
|
1,812
|
17,638
|
92
|
|
20
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
8,136
|
3,440
|
|
627
|
2,747
|
810
|
512
|
21
|
Ngân hàng Nhà nước
|
287
|
287
|
|
|
|
|
|
B
|
Ngân sách địa phương (Tỉnh)
|
1,539,578
|
594,862
|
380,633
|
327,608
|
141,472
|
9,671
|
85,332
|
22
|
Tỉnh Thái Bình
|
26,334
|
5,289
|
427
|
6,911
|
11,778
|
|
1,927
|
23
|
Tỉnh Hưng Yên
|
33,695
|
19,499
|
4,334
|
883
|
8,603
|
376
|
|
24
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
118,510
|
32,645
|
68,159
|
17,706
|
|
|
|
25
|
Tỉnh Hoà Bình
|
13,387
|
4,383
|
41
|
4,921
|
1,646
|
1,461
|
935
|
26
|
Thành phố Hà Nội
|
217,261
|
154,041
|
11,880
|
35,035
|
|
|
16,305
|
27
|
Tỉnh Thanh Hoá
|
17,556
|
4,705
|
1,246
|
10,411
|
|
1
|
1,194
|
28
|
Tỉnh Nghệ An
|
125,338
|
6,152
|
51,611
|
59,364
|
6,656
|
|
1,556
|
29
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
20,283
|
4,727
|
4,040
|
10,902
|
597
|
17
|
|
30
|
Tỉnh Quảng Bình
|
8,729
|
2,471
|
|
5,058
|
|
|
1,200
|
31
|
Thành phố Đà Nẵng
|
28,435
|
8,938
|
2,681
|
7,005
|
9,533
|
278
|
|
32
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
70,123
|
12,435
|
|
19,735
|
4,595
|
994
|
32,364
|
33
|
Tỉnh Gia Lai
|
28,518
|
15,561
|
7,933
|
2,893
|
2,130
|
|
|
34
|
Tỉnh Kon Tum
|
11,353
|
3,170
|
1,624
|
2,890
|
3,669
|
|
|
35
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
53,455
|
25,459
|
23,952
|
4,044
|
|
|
|
36
|
Tỉnh Bình Dương
|
82,270
|
55,368
|
15,071
|
8,379
|
|
3,451
|
|
37
|
Tỉnh Bình Phước
|
63,015
|
37,806
|
6,134
|
4,974
|
|
|
14,101
|
38
|
Tỉnh Đồng Nai
|
52,137
|
44,058
|
|
8,079
|
|
|
|
39
|
Thành phố Cần Thơ
|
45,108
|
33,103
|
|
8,959
|
2,740
|
|
307
|
40
|
Tỉnh An Giang
|
30,797
|
7,467
|
7,198
|
7,318
|
1,265
|
84
|
7,466
|
41
|
Tỉnh Kiên Giang
|
44,295
|
6,612
|
34,184
|
2,681
|
|
818
|
|
42
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
17,672
|
7,585
|
875
|
7,495
|
|
|
1,717
|
43
|
Tỉnh Bắc Giang
|
27,275
|
8,879
|
|
14,417
|
3,716
|
264
|
|
44
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
18,131
|
5,833
|
198
|
10,990
|
1,024
|
86
|
|
45
|
Thành phố Hải Phòng
|
57,472
|
24,236
|
5,160
|
26,999
|
1,077
|
|
|
46
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
34,802
|
2,674
|
44
|
3,512
|
28,532
|
39
|
|
47
|
Tỉnh Lào Cai
|
28,115
|
470
|
|
9,404
|
15,065
|
|
3,176
|
48
|
Tỉnh Lai Châu
|
56,357
|
821
|
49,463
|
4,584
|
1,489
|
|
|
49
|
Tỉnh Phú Thọ
|
9,004
|
693
|
|
2,422
|
5,874
|
|
15
|
50
|
Tỉnh Sơn La
|
67,909
|
1,578
|
47,438
|
1,684
|
16,264
|
|
945
|
51
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
26,636
|
5,918
|
|
4,619
|
14,266
|
1,802
|
31
|
52
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
6,554
|
2,575
|
|
1,364
|
521
|
|
2,093
|
53
|
Tỉnh Tiền Giang
|
13,874
|
13,129
|
|
313
|
432
|
|
|
54
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
57,090
|
19,023
|
34,392
|
3,675
|
|
|
|
55
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
28,086
|
17,559
|
2,546
|
7,980
|
|
|
|
C.
|
Kiểm toán chuyên đề
|
40,657
|
1,453
|
|
18,437
|
20,174
|
593
|
|
56
|
Đề án 165
|
|
|
|
|
|
|
|
57
|
Chuyên đề Quản lý và sử dụng kinh
phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng đường bộ, đường sắt trong 3 năm, từ 2008 đến
2010 tại Bộ Giao thông vận tải
|
32,186
|
158
|
|
17,862
|
13,574
|
593
|
|
58
|
Chuyên đề Quản lý và sử dụng nguồn vốn
ODA của Bộ Y tế, giai đoạn 2008-2010
|
5,643
|
1,295
|
|
574
|
3,774
|
|
|
59
|
Chuyên đề về trích lập, quản lý và sử
dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
Chuyên đề Quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ
sắp xếp doanh
nghiệp TƯ tại Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn NN, Quỹ hỗ trợ sắp xếp DN
tại các Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước, công ty mẹ
|
|
|
|
|
|
|
|
61
|
Chuyên đề Quản lý, sử dụng nhà thuộc
sở hữu NN và quản lý sử dụng, quyết toán Quỹ bán nhà thuộc sở hữu NN trên địa
bàn Tp Hồ Chí Minh từ năm 2006 đến 2010
|
|
|
|
|
|
|
|
62
|
Việc Quản lý và sử dụng kinh phí
Chương trình cải cách hành chính công tại 05 tỉnh (Lai Châu, Lào
Cai, Điện Biên, Đắk Lắk, Đắk Nông)
|
2,827
|
|
|
|
2,827
|
|
|
II
|
Kiểm toán doanh nghiệp
|
547,162
|
521,955
|
|
1,582
|
|
|
23,625
|
63
|
Tổng công ty cấp nước
Sài Gòn
|
13,458
|
13,458
|
|
|
|
|
|
64
|
Tổng công ty Tư vấn thiết kế giao
thông vận tải - Bộ GTVT
|
1,057
|
1,057
|
|
|
|
|
|
65
|
Tổng công ty xây dựng đường thuỷ (Bộ
Giao thông Vận tải)
|
1,982
|
1,982
|
|
|
|
|
|
66
|
Tập đoàn Phát triển Nhà và Đô thị Việt
Nam HUD (Bộ XD)
|
45,613
|
45,613
|
|
|
|
|
|
67
|
Tổng công ty xây dựng và Phát triển
hạ tầng Licogi (Bộ XD)
|
13,653
|
13,653
|
|
|
|
|
|
68
|
Tổng công ty Hàng hải VN
|
9,925
|
9,925
|
|
|
|
|
|
69
|
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
|
101,507
|
101,507
|
|
|
|
|
|
70
|
Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản
VN
|
133,159
|
133,159
|
|
|
|
|
|
71
|
Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt
Nam
|
34,246
|
34,246
|
|
|
|
|
|
72
|
Công ty mua, bán Nợ và Tài sản tồn đọng
của Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
73
|
Tổng công ty Truyền thông đa phương
tiện VTC
|
4,426
|
4,426
|
|
|
|
|
|
74
|
Tổng công ty Cơ điện xây dựng Nông
nghiệp và Thủy lợi
|
15,875
|
15,875
|
|
|
|
|
|
75
|
Tổng công ty Máy động lực và Máy
nông nghiệp
|
47,229
|
47,229
|
|
|
|
|
|
76
|
Tổng công ty Du lịch Hà Nội
|
8,197
|
7,731
|
|
466
|
|
|
|
77
|
Tổng công ty Khoáng sản và Thương
mại Hà Tĩnh
|
3,156
|
2,802
|
|
354
|
|
|
|
78
|
Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước
giải khát Sài Gòn
|
2,523
|
2,523
|
|
|
|
|
|
79
|
Tổng công ty Xây dựng Sài Gòn
|
20,651
|
20,651
|
|
|
|
|
|
80
|
Tổng công ty Công nghiệp Thực phẩm
(Đồng Nai)
|
9,543
|
9,543
|
|
|
|
|
|
81
|
Tổng công ty Cơ khí Giao thông vận tải
Sài Gòn
|
7,531
|
7,531
|
|
|
|
|
|
82
|
Tổng công ty Khánh Việt
|
4,795
|
4,033
|
|
762
|
|
|
|
83
|
Ngân hàng Chính sách Xã hội
|
2,124
|
985
|
|
|
|
|
1,139
|
84
|
Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam
|
22,876
|
22,876
|
|
|
|
|
|
85
|
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam
|
10,123
|
10,123
|
|
|
|
|
|
86
|
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
22,486
|
|
|
|
|
|
22,486
|
87
|
Bảo hiểm Tiền gửi Việt Nam
|
143
|
143
|
|
|
|
|
|
88
|
Tập đoàn Bảo Việt
|
10,882
|
10,882
|
|
|
|
|
|
III
|
Kiểm toán đầu tư XDCB
|
549,769
|
108,796
|
323
|
267,440
|
104,384
|
4,661
|
64,165
|
89
|
Chương trình hỗ trợ thực hiện Chương
trình 135 giai đoạn II tại tỉnh Quảng Ngãi (ISP)
|
|
|
|
|
|
|
|
90
|
Dự án xây dựng cung thi đấu điền
kinh trong nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
91
|
Dự án Nâng cấp, cải tạo mạng lưới đường
bộ (dự án WB4 - Bộ Giao thông vận tải)
|
4,758
|
|
|
3,219
|
1,539
|
|
|
92
|
Dự án Tuyến đường sắt Yên Viên - Phả
Lại - Hạ Long - Cái Lân (Cục Đường sắt)
|
4,047
|
|
|
4,047
|
|
|
|
93
|
Dự án Cải tạo nâng cấp Quốc lộ 6, đoạn
Sơn La - Tuần Giáo (Bộ Giao thông Vận tải)
|
18,940
|
|
|
15,979
|
|
|
2,961
|
94
|
Dự án Thủy lợi lưu vực sông Hồng
ADB3 - Giai đoạn 2 (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
31,838
|
|
|
12,066
|
19,772
|
|
|
95
|
Dự án xây dựng cầu Cần
Thơ
|
49,600
|
|
|
3,425
|
46,175
|
|
|
96
|
Các dự án xây dựng, cải tạo, nâng
cấp đường vành đai biên giới
quốc lộ 4A - 4G (Bộ Giao thông Vận tải)
|
64,577
|
|
|
40,633
|
|
|
23,944
|
97
|
Dự án đường 5 kéo dài (UBND Tp.Hà Nội)
|
3,576
|
|
|
3,289
|
287
|
|
|
98
|
Dự án thoát nước Hà Nội
giai đoạn 2 (UBND
Tp.Hà Nội)
|
2,179
|
|
|
2,179
|
|
|
|
99
|
Dự án Nhà máy lọc dầu
Dung Quất
|
51,486
|
29,034
|
|
19,737
|
2,715
|
|
|
100
|
Dự án đầu tư xây dựng công
trình Trụ sở Văn phòng
Quốc hội nước Cộng hòa Dân chủ Nhân
dân Lào (Văn phòng Quốc hội Việt Nam)
|
284
|
|
|
284
|
|
|
|
101
|
Dự án đầu tư xây dựng
Nhà làm việc của các cơ quan Quốc hội và Văn phòng Quốc hội
|
1,731
|
|
|
946
|
|
|
784
|
102
|
Dự án Đầu tư xây dựng trụ sở Bộ Ngoại
giao
|
1,009
|
|
|
1,009
|
|
|
|
103
|
Dự án xây dựng Nhà ở cho học
sinh, sinh viên Pháp Vân - Tứ Hiệp - Hà Nội
|
3,507
|
|
|
3,507
|
|
|
|
104
|
Dự án xây dựng Nhà ở cho học sinh,
sinh viên Mỹ Đình II, huyện Từ Liêm, Hà Nội
|
1,923
|
|
|
1,923
|
|
|
|
105
|
Dự án Xây dựng đường Lạc Long
Quân (từ ngã ba giao với đê Nhật Tân đến nút giao
thông Bưởi)
|
5,274
|
|
|
5,274
|
|
|
|
106
|
Dự án Nâng cấp Quốc lộ
32 (Đoạn Nam Thăng Long - Cầu Diễn)
|
6,359
|
|
|
1,998
|
|
|
4,361
|
107
|
Dự án Đầu tư xây dựng Trụ sở quận ủy, HĐND,
UBND quận Hoàng Mai
|
4,793
|
|
|
3,519
|
1,274
|
|
|
108
|
Dự án đầu tư xây dựng
Đường giao thông nối Quốc lộ 1A đến cảng Đông Hồi huyện
Quỳnh Lưu, Nghệ An (UBND Tỉnh Nghệ An)
|
1,637
|
|
|
1,637
|
|
|
|
109
|
Dự án đường ven biển Xuân
Hội - Thạch Khê - Vũng Áng - Hà Tĩnh (Giai đoạn 1) - Sở Giao thông
Vận tải Hà Tĩnh
|
979
|
|
|
979
|
|
|
|
110
|
05 dự án do Ban Kinh tế
Nghi Sơn làm chủ đầu tư: Dự án mở rộng Đường
513; Dự án Khu tái định cư
Trúc Lâm mở rộng; Dự án Khu tái định cư Hải Bình (giai đoạn 1); Dự án Hệ thống
cấp nước thô;
Dự án Khu tái định cư Tĩnh Hải
(giai đoạn 1)
|
2,480
|
|
|
2,480
|
|
|
|
111
|
Dự án xử lý chất thái rắn và bảo vệ
môi trường Hội An
|
22,937
|
|
323
|
1,851
|
|
|
20,763
|
112
|
Dự án Cầu Thuận Phước
|
87,145
|
38,545
|
|
36,709
|
11,890
|
|
|
113
|
Dự án nâng cấp, mở rộng đường Đà Nẵng - Hội
An, đoạn Lê Văn
Hiến - Trần Đại Nghĩa
|
25,378
|
|
|
17,390
|
|
|
7,989
|
114
|
Dự án xây dựng Nhà ga Hàng không Quốc
tế Đà Nẵng
|
4,496
|
101
|
|
3,752
|
643
|
|
|
115
|
Dự án Đầu tư xây dựng công trình trung
tâm bồi dưỡng
cán bộ ngành tài chính tại tỉnh
Thừa Thiên Huế -
Giai
đoạn 1
|
5,888
|
|
|
1,417
|
4,470
|
|
|
116
|
Dự án Xây dựng công trình
tiêu thoát nước và cải thiện ô
nhiễm môi trường kênh Thanh Lương - Bến Cát - Rạch Nước lên
|
27,968
|
|
|
24,604
|
|
|
3,364
|
117
|
Dự án trụ sở Cục Thuế
thành phố Hồ Chí Minh
|
907
|
|
|
907
|
|
|
|
118
|
Dự án Xây dựng Cầu Thủ Thiêm
|
38,425
|
|
|
22,246
|
11,518
|
4,661
|
|
119
|
Dự án Xây dựng Khu nhà ở Phú Thọ
(Khu A) Phường 15, Quận
|
3,981
|
|
|
3,981
|
|
|
|
120
|
Dự án đường Giá Rai - Phó
Sinh - Cạnh Đền huyện Giá
Rai tỉnh Bạc Liêu (Ban quản lý dự án Công trình giao thông tỉnh Bạc
Liêu)
|
1,246
|
|
|
1,007
|
239
|
|
|
121
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Quản Lộ
- Phụng Hiệp qua các địa bàn tỉnh Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc
Liêu và Cà Mau (Bộ Giao
thông Vận tải)
|
13,347
|
21
|
|
10,578
|
2,748
|
|
|
122
|
Dự án dường Nam Sông Hậu (trừ quốc lộ
91B và đoạn qua Thành phố
Cần Thơ) - Bộ
Giao thông Vận tải
|
5,562
|
|
|
5,562
|
|
|
|
123
|
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy Nhiệt điện Quảng Ninh
|
41,093
|
41,093
|
|
|
|
|
|
124
|
Dự án Bệnh viện Đa khoa Tỉnh
Đắk Nông
|
3,571
|
|
|
3,571
|
|
|
|
125
|
Dự án đoạn nối đường Trần
Phú với Quốc lộ 1A (từ Mũi Kê Gà đến Quốc lộ 1A)
|
1,204
|
|
|
1,204
|
|
|
|
126
|
Dự án Cung trí thức Thành phố - UBND Tp.
Hà Nội
|
5,643
|
|
|
4,530
|
1,114
|
|
|
IV
|
Chương trình mục tiêu
|
100,569
|
|
|
17,876
|
36,939
|
39,734
|
6,020
|
127
|
Chương trình mục tiêu Quốc gia về
Dân số và Kế hoạch hoá
gia đình
|
6,156
|
|
|
147
|
|
6,009
|
|
128
|
Chương trình mục tiêu Quốc gia về
Văn hoá
|
3,229
|
|
|
|
199
|
3,031
|
|
129
|
Chương trình 134
|
4,951
|
|
|
643
|
4,308
|
|
|
130
|
Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
|
19,999
|
|
|
2,115
|
16,747
|
1,137
|
|
131
|
Chương trình mục tiêu Quốc gia nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2010 (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
13,286
|
|
|
2,049
|
11,237
|
|
|
132
|
Dự án tăng cường
năng lực dạy nghề thuộc Chương trình mục tiêu Quốc
gia Giáo dục - Đào
tạo (Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
|
17,781
|
|
|
5,267
|
|
6,494
|
6,020
|
133
|
Dự án tăng cường cơ
sở vật chất trường học thuộc
Chương trình mục tiêu Quốc gia Giáo dục - Đào tạo (Bộ Giáo dục và Đào tạo)
|
8,898
|
|
|
6,618
|
2,280
|
|
|
134
|
Chương trình 135 - giai đoạn II, năm 2010
|
26,268
|
|
|
1,037
|
2,169
|
23,062
|
|
V
|
Kiểm toán Quốc phòng - An ninh
- Đảng
|
263,316
|
60,286
|
4,666
|
110,169
|
74,043
|
12,416
|
1,735
|
A
|
Ngân sách Quốc phòng
|
246,219
|
57,175
|
4,554
|
109,378
|
72,919
|
2,192
|
|
135
|
Quân khu 5
|
6,347
|
1,739
|
|
1,999
|
2,610
|
|
|
136
|
Quân khu 2
|
24,298
|
4,601
|
|
3,639
|
15,321
|
737
|
|
137
|
Tổng cục Hậu cần
|
7,692
|
4,576
|
|
556
|
2,560
|
|
|
138
|
Quân chủng Hải quân
|
121,065
|
44,176
|
|
64,262
|
12,627
|
|
|
139
|
Cục Cảnh sát biển
|
|
|
|
|
|
|
|
140
|
Binh chủng Đặc công
|
623
|
|
|
|
|
623
|
|
141
|
Binh chủng Tăng Thiết giáp
|
95
|
95
|
|
|
|
|
|
142
|
08 học viện, nhà trường khối
Quốc phòng: Học viện chính trị Quân sự, Học
viện Quốc phòng, Học viện Hậu cần, Học viện
Kỹ thuật Quân sự, Học viện Lục quân, Trường Sỹ quan chính trị, Trường Sỹ
quan Lục quân I, Trường Sỹ quan Lục
quân 2
|
9,366
|
1,815
|
4,554
|
1,625
|
662
|
710
|
|
143
|
Bệnh viện 175
|
173
|
173
|
|
|
|
|
|
144
|
15 dự án đầu tư xây dựng thuộc
Quân khu 4:
(i) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hà Tĩnh; (ii) Dự án đầu tư xây dựng Trường
Quân sự Quân khu; (iii) Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện 268;
(iv) Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Trạm
khách T50; (v) Dự án đầu tư xây dựng Tiểu đoàn 14, 15 - Sư đoàn 324;
(vi) Dự án đầu tư Đường quốc
phòng khu căn cứ; (vii)
Dự án đầu tư xây dựng
Đường Nam Đông - A Lưới, Bộ Chỉ
huy Quân sự Thừa
Thiên Huế; (viii) Dự án đầu
tư xây dựng Đường Điền Hương - Quảng Ngạn;
(ix) Dự án đầu tư xây dựng
Cảng cá Tư Hiền: (x) Dự án đầu
tư xây dựng Trụ
sở Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh Quảng
Bình; (xi) Dự án đầu tư xây dựng Đường Hướng Phùng - Hướng Sơn;
(xii) Dự án đầu tư xây dựng Đường Na Ngoi -
Khe Kiển;(xiii) Dự án xây dựng Đoàn
40A Cửa Hội;
(xiv) Dự án xây dựng
Đoàn 40B Huế;
(xv) Dự án đầu tư nuôi thủy sản Nghi Xuân/ Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hà Tĩnh
|
28,918
|
|
|
7,500
|
21,306
|
111
|
|
145
|
07 dự án đầu tư xây dựng thuộc
Tổng cục Công
nghiệp Quốc phòng:
(i) Dự án đầu tư chiều sâu công nghệ tăng năng lực đóng mới và sửa chữa tàu quân
sự Nhà máy Z173; (ii) Dự án
Xây dựng Nhà khu B - Z115; (iii) Dự
án đầu
tư xây dựng Xưởng sản xuất huân huy chương và gia công cơ khí chất lượng cao - Z117; (iv) Dự án đầu tư công nghệ nấu
thép chất lượng cao Z127; (v) Dự
án đầu tư năng lực đóng mới, sửa chữa tàu quân sự - Công ty Sông Thu;
(vi) Dự án đầu tư xây dựng Trung
tâm ứng phó sự cố tràn dầu Vân Phong; (vii) Dự án đầu tư xây dựng
Trung tâm Quốc
gia ứng
phó sự cố tràn dầu miền Trung.
|
770
|
|
|
673
|
85
|
12
|
|
146
|
06 dự án thành phần thuộc Đề án
Quy hoạch xây dựng đường tuần tra biên giới đất liền giai
đoạn 2006-2010 và những năm tiếp theo (Ban
quản lý dự án
đường tuần tra biên giới - Bộ Tổng tham mưu, BQLDA47); (i) Dự án Đường tuần
tra biên giới Bản Mạ - Bản Chắt Mốc 59-54 tỉnh Lạng
Sơn; (ii) Dự
án
Đường tuần tra biên giới Mốc
D8-D10-E2 tỉnh Sơn La;
(iii) Dự án Đường tuần tra
biên giới Đồn
559 Thanh Hương - Thanh Thúy tỉnh Nghệ An; (iv) Dự án Đường tuần
tra biên giới Đồn 675 - Dục Nông tỉnh Kon Tum; (v) Dự án Đường tuần tra biên giới Đồn
703 - Ngã ba Sê San tỉnh Kon Tum;
(vi) Dự án Đường tuần
tra biên giới tỉnh Bình Phước.
|
46,871
|
|
|
29,124
|
17,747
|
|
|
B
|
Ngân sách An ninh
|
14,302
|
1,770
|
|
344
|
900
|
10,112
|
1,176
|
147
|
12 Công an tỉnh: Tỉnh Phú Yên,
Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm Đồng, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông,
Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh.
|
13,773
|
1,460
|
|
125
|
900
|
10,112
|
1,176
|
148
|
Dự án Trang bị phương tiện vật tư kỹ
thuật nghiệp vụ, vũ khí và công cụ
hỗ trợ
cho
lực lượng cảnh sát phản ứng nhanh
(CS113), mã số
DA/21/2002.
|
530
|
310
|
|
220
|
|
|
|
C
|
Ngân sách Đảng
|
2,795
|
1,342
|
112
|
447
|
224
|
112
|
559
|
149
|
9 tỉnh ủy: Tỉnh Vĩnh
Phúc, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Sơn La, Lai
Châu, Điện Biên.
|
393
|
262
|
|
|
|
131
|
|
VI
|
Kiểm toán doanh nghiệp
thuộc Bộ
Quốc phòng
|
8,182
|
5,234
|
|
|
|
|
2,948
|
150
|
Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn
|
1,872
|
1,872
|
|
|
|
|
|
151
|
Tổng công ty 15
|
6,310
|
3,362
|
|
|
|
|
2,948
|
VII
|
Kiểm toán lĩnh vực
khác
|
43,034
|
43,034
|
|
|
|
|
|
152
|
Xí nghiệp liên doanh Vietsovpetro và Công ty
TNHH Rusvietpetro (loại hình, phạm vi và nội dung kiểm toán thực hiện theo
thoả thuận giữa KTNN Việt Nam và KTNN Liên bang Nga)
|
43,034
|
43,034
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Tổng số kiến nghị của KTNN là
21.256,1 tỷ đồng (Báo cáo số 93/BC-KTNN ngày 10/5/2012 của KTNN trình Quốc hội
phê chuẩn). Tuy nhiên, từ ngày /4/2012 đến ngày 25/4/2012, Bộ Tài
chính đã tiến hành đối chiếu số liệu tổng hợp kiến nghị của KTNN đối với quyết
toán NSNN năm 2010, kiến nghị loại trừ 560.5 tỷ đồng số kiến nghị chưa phù hợp
với chính sách, chế độ.
(2) Chi tiết nội dung kiến nghị xử lý
tài chính khác: 15.249,7 triệu đồng (giảm 478 tỷ đồng so kiến nghị
của KTNN trước đối chiếu), gồm:
- Thu sự nghiệp khối an ninh quốc
phòng: 1.996 triệu đồng, không phải là khoản tăng thu ngân sách.
- Giảm chi các khoản không đúng nguồn:
190.789
triệu
đồng, đề nghị địa phương bố trí kinh phí hoàn trả không phải
giảm chi ngân sách;
- Kiến nghị giảm thanh toán NS đối với
giá trị hợp đồng, giảm giá trúng thầu: 195.805 triệu đồng;
- Các khoản nợ đọng phát hiện tăng
thêm: 1.204.365 triệu đồng;
- Các khoản cho vay, tạm ứng và khoản
khác sẽ được thu hồi theo chế độ quy định: 7.514.847 triệu đồng
- Các khoản tạm thu, giạm giữ:
3.706.889 triệu đồng, chờ quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền thực hiện
trả đối tượng
hoặc nộp
NS.
- Các khoản xử lý khác
không thuộc NSNN: 2.438.154 triệu đồng
|
Công văn 14208/BTC-TTr báo cáo kết quả thực hiện kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra đối với báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2010 do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 14208/BTC-TTr ngày 17/10/2012 báo cáo kết quả thực hiện kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra đối với báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2010 do Bộ Tài chính ban hành
5.170
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|