BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH
VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÔ TÔ, XE GẮN
MÁY NHẬP KHẨU VÀ ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT, LẮP RÁP XE MÔ TÔ, XE
GẮN MÁY
Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23
tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và
động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 19/2014/TT-BGTVT ngày
28 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe máy chuyên dùng, Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23/10/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử
dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy và Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT
ngày 05/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.
2. Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày
30 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
10 năm 2018.
3. Thông tư số 49/2023/TT-BGTVT ngày
31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn
động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp
và nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất,
lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định việc kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy
nguyên chiếc nhập khẩu (sau đây được gọi tắt là xe) và động cơ nguyên chiếc
nhập khẩu (sau đây được gọi tắt là động cơ) sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô
tô, xe gắn máy.
2. Thông tư này không quy định đối
với:
a) Xe và động cơ nhập khẩu để sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Xe nhập khẩu phục vụ các mục đích
khác, không để tham gia giao thông đường bộ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân nhập khẩu xe, động cơ và các cơ quan, tổ chức liên quan đến việc
quản lý, kiểm tra, thử nghiệm xe và động cơ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.[2] Xe mô tô, xe gắn máy là các loại phương tiện giao thông cơ
giới hoạt động trên đường bộ được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
14:2015/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy.
2. Xe, động cơ cùng kiểu loại là
các xe, động cơ của cùng một chủ sở hữu công nghiệp, cùng nhãn hiệu, thiết kế
và các thông số kỹ thuật, được sản xuất trên cùng một dây chuyền công nghệ.
3. Cơ quan kiểm tra chất lượng Cục
Đăng kiểm Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải là Cơ quan kiểm tra nhà
nước chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường cho các xe và động cơ thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư
này (sau đây gọi tắt là Cơ quan KTCL).
4. Cơ sở thử nghiệm là tổ
chức có đủ điều kiện và được chỉ định để thực hiện việc thử nghiệm xe, linh
kiện của xe theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan.
Chương II
TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 4. Hồ sơ đăng ký kiểm tra
1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra xe bao
gồm:
a) Bản đăng ký kiểm tra chất lượng
xe nhập khẩu (sau đây gọi tắt là Bản đăng ký kiểm tra) theo mẫu tại Phụ lục I
kèm theo Thông tư này;
b)[3] (được bãi bỏ)
c) Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ
thuật của nhà sản xuất đối với loại xe nhập khẩu, trong đó thể hiện các thông
số chủ yếu: Các thông số về kích thước, khối lượng, số người cho phép chở, vận
tốc lớn nhất, kiểu truyền động, loại ly hợp, loại hộp số, ký hiệu lốp và các
thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ: công suất lớn nhất ứng với tốc độ quay
của động cơ, thể tích làm việc của động cơ, loại nhiên liệu sử dụng;
d) Bản sao chụp có xác nhận của tổ
chức, cá nhân nhập khẩu của một trong các tài liệu liên quan đến khí thải (nếu
có) sau đây:
- Báo cáo thử nghiệm khí thải do các
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài cấp cho kiểu loại xe trong đó có ghi
các kết quả thử nghiệm của các phép thử quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia hiện hành.
- Giấy chứng nhận của cơ quan có
thẩm quyền nước ngoài xác nhận kiểu loại xe đã thỏa mãn các quy định về khí
thải của nước ngoài mà các quy định này tương đương hoặc cao hơn quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hiện hành.
Yêu cầu về tài liệu liên quan đến
khí thải của xe không áp dụng đối với các đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5
của Thông tư này.
đ) Bản khai thông số, tính năng kỹ
thuật của xe (chỉ áp dụng trong trường hợp tài liệu giới thiệu tính năng kỹ
thuật chưa đủ nội dung quy định tại điểm c khoản này) theo mẫu tại Phụ lục II
kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra động cơ
bao gồm:
a) Bản đăng ký kiểm tra chất lượng
động cơ nhập khẩu (sau đây gọi là Bản đăng ký kiểm tra) theo mẫu tại Phụ lục I
kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chụp chứng từ nhập khẩu
có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu bao gồm: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu,
hóa đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương liên quan đến giá trị hàng hóa;
c) Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ
thuật của nhà sản xuất đối với động cơ nhập khẩu, trong đó thể hiện được một số
thông số chủ yếu: Mô men lớn nhất, công suất lớn nhất ứng với tốc độ quay của
động cơ, đường kính xi lanh, hành trình piston, thể tích làm việc của động cơ,
loại nhiên liệu sử dụng, loại ly hợp, tỷ số truyền của hộp số;
d) Bản khai thông số, tính năng kỹ
thuật của động cơ (chỉ áp dụng trong trường hợp tài liệu giới thiệu tính năng
kỹ thuật chưa đủ nội dung quy định tại điểm c khoản này) theo mẫu tại Phụ lục
III kèm theo Thông tư này.
3. Các trường hợp được miễn giảm hồ
sơ đăng ký kiểm tra:
a) Kiểu loại xe hoặc động cơ đã được
Cơ quan KTCL kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường được miễn hạng mục hồ sơ quy định tại điểm c, điểm d, điểm đ
khoản 1 và điểm c, điểm d khoản 2 của Điều này.
b) Các tài liệu như: Tờ khai hàng
hóa nhập khẩu; Bản khai thông số, tính năng kỹ thuật; Tài liệu liên quan tới
khí thải của xe có thể được tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp trước khi tiến hành
kiểm tra.
Điều 5. Phương thức và nội dung kiểm
tra
1. Phương thức kiểm tra: Việc kiểm
tra được thực hiện theo phương thức kiểm tra, thử nghiệm mẫu đối với từng lô
hàng nhập khẩu cùng kiểu loại (sau đây gọi tắt là lô hàng). Mẫu kiểm tra là xe
hoặc động cơ do Cơ quan KTCL lấy ngẫu nhiên trong một lô hàng. Số lượng mẫu
kiểm tra phụ thuộc vào số lượng hàng trong một lô hàng và được quy định như
sau:
TT
|
Số
lượng xe hoặc động cơ trong một lô hàng
(đơn vị: chiếc)
|
Số lượng
mẫu kiểm tra
(đơn vị: chiếc)
|
1
|
Từ 1 đến 100
|
01
|
2
|
Từ trên 100 đến 500
|
02
|
3
|
Từ trên 500
|
03
|
2.[4] Nội dung kiểm tra, thử nghiệm:
a) Nội dung kiểm tra, thử nghiệm xe
thực hiện theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2015/BGTVT.
Trong đó:
Miễn kiểm tra thử nghiệm riêng cho
linh kiện theo quy định tại mục: 2.4.1; 2.4.2; 2.6.1; 2.6.2; 2.11.2; 2.15.3;
2.16.3; 2.18.1.5; 2.18.2.1; 2.18.2.4.
Việc kiểm tra thử nghiệm khí thải
của xe quy định tại mục 2.19.1 được thực hiện khi: Xe không có tài liệu liên
quan đến khí thải theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư này; Xe có
tài liệu liên quan đến khí thải nhưng trong tài liệu không thể hiện đầy đủ các
phép thử áp dụng đối với loại xe đó như quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 04:2009/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe mô tô, xe
gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới” đối với xe mô tô, xe gắn máy (trừ
mô tô hai bánh) hoặc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 77:2014/BGTVT “Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 3 đối với xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp
và nhập khẩu mới”; Xe có kết cấu không đúng với tài liệu liên quan đến khí
thải.
Miễn phép thử bay hơi quy định tại QCVN
04:2009/BGTVT hoặc QCVN 77:2014/BGTVT đối với mô tô, xe gắn máy.
b) Nội dung kiểm tra, thử nghiệm
động cơ thực hiện theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
37:2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về động cơ xe mô tô, xe gắn máy
hoặc QCVN 90:2019/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về động cơ sử dụng cho xe
mô tô, xe gắn máy điện.
3. Việc thử nghiệm các mẫu kiểm tra
được thực hiện tại các Cơ sở thử nghiệm. Sau khi kết thúc việc thử nghiệm, báo
cáo thử nghiệm được chuyển cho Cơ quan KTCL, mẫu kiểm tra sẽ được hoàn trả lại
cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
4. Miễn thử nghiệm mẫu kiểm tra
trong các trường hợp sau đây:
a) Các kiểu loại xe đã được kiểm tra
theo Hiệp định hoặc thỏa thuận công nhận lẫn nhau về tiêu chuẩn và sự phù hợp
mà Việt Nam tham gia ký kết;
b) Đối với kiểu loại xe và động cơ
do cùng một tổ chức, cá nhân nhập khẩu, đã được thử nghiệm, cấp chứng nhận chất
lượng.
Trường hợp lô hàng thuộc các đối
tượng nêu tại điểm a, b của khoản này có dấu hiệu không bảo đảm chất lượng, Cơ
quan KTCL thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm mẫu theo quy định tại khoản 1,
khoản 2 và khoản 3 của Điều này.
5. Kiểm tra đối với các xe nhập
khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại
a) Áp dụng đối với các trường hợp
sau:
- Xe nhập khẩu theo chế độ tài sản
di chuyển theo quy định của pháp luật;
- Xe nhập khẩu là hàng viện trợ
không hoàn lại hoặc quà tặng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân;
- Xe nhập khẩu theo quy định riêng
của Thủ tướng Chính phủ.
b) Nội dung kiểm tra: kiểm tra xác
nhận thông số chung của xe: loại phương tiện, tình trạng phương tiện, nhãn
hiệu, số loại, nước sản xuất, năm sản xuất, số khung, số động cơ, kích thước
bao, chiều dài cơ sở, kiểu động cơ, thể tích làm việc và công suất lớn nhất của
động cơ, loại ly hợp, hộp số, truyền động, loại nhiên liệu, khối lượng bản
thân, khối lượng toàn bộ, số người cho phép chở, ký hiệu lốp, kiểu loại phanh.
Điều 6. Trình tự, thủ tục cấp Giấy
chứng nhận chất lượng nhập khẩu và triệu hồi[5]
1.[6] Tổ chức, cá nhân nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra
theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này và nộp cho Cơ quan KTCL bằng hình
thức trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua Cổng Thông tin một cửa quốc
gia.
2.[7] Cơ quan KTCL tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ đăng ký
kiểm tra và có kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu trong thời hạn
01 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ được tiếp nhận. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm
tra đầy đủ theo quy định thì Cơ quan KTCL xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra.
Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đầy đủ theo quy định thi Cơ quan KTCL
trả lại hồ sơ khi có kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện lại.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề nghị kiểm tra, Cơ quan KTCL thống nhất với tổ chức, cá
nhân nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra.
3. Cơ quan KTCL tiến hành kiểm tra
xe, động cơ nhập khẩu tại địa điểm đã thống nhất với tổ chức, cá nhân nhập
khẩu. Trong phạm vi 04 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra và tổ chức,
cá nhân nhập khẩu nộp đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan KTCL cấp Giấy chứng nhận
chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng như sau:
a)[8] Đối với xe, động cơ đạt chất lượng và có đủ hồ sơ theo quy
định, Cơ quan KTCL cấp giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu theo mẫu tương ứng
tại Phụ lục IVa và IVb kèm theo Thông tư này.
Trong quá trình kiểm tra, nếu Cơ
quan KTCL nhận được thông tin từ nhà sản xuất xe hoặc cơ quan quản lý phương
tiện nước ngoài thông báo chính thức xe thuộc đối tượng phải triệu hồi (recall)
để sửa chữa, khắc phục các lỗi thì Cơ quan KTCL chỉ cấp giấy chứng nhận chất
lượng nhập khẩu sau khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu có văn bản cam kết kèm theo
văn bản của nhà sản xuất hoặc của các cơ sở được ủy quyền của nhà sản xuất xác
nhận chiếc xe nhập khẩu đã thực hiện xong việc sửa chữa khắc phục lỗi và đảm
bảo an toàn.
b)[9] Đối với các xe và động cơ không phù hợp quy định của Thông
tư này, Cơ quan KTCL cấp Thông báo không đạt chất lượng nhập khẩu theo mẫu
tương ứng tại các Phụ lục Va và Vb kèm theo Thông tư này.
c)[10] Đối với xe đã qua sử dụng (trừ các xe nhập khẩu, tạm nhập
khẩu không nhằm mục đích thương mại như quy định tại khoản 5 Điều 5 của Thông
tư này) hoặc xe có số khung hoặc số động cơ bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại thì
Cơ quan KTCL xử lý như sau: Dừng các thủ tục kiểm tra, chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe nhập khẩu và lập biên bản ghi nhận về
tình trạng xe vi phạm quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP theo mẫu quy
định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong thời hạn không quá 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản ghi nhận vi phạm, cơ quan KTCL thông báo
bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân nhập khẩu và Cơ quan hải quan (nơi làm thủ
tục nhập khẩu) để giải quyết theo quy định.
d)[11] Trường hợp các Xe nhập khẩu bị hư hại trong quá trình vận
chuyển từ nước ngoài về Việt Nam thì cơ sở nhập khẩu được phép khắc phục các
hạng mục như sau: lớp sơn bị trầy xước hoặc ô xi hóa cục bộ nhưng không bị mọt,
thủng; gương chiếu hậu nứt, vỡ; hệ thống đèn chiếu sáng, tín hiệu: bị nứt, vỡ;
các rơ le điều khiển bị thiếu; ắc quy không hoạt động.
4.[12] Đối với các xe nhập khẩu hoặc động cơ nhập khẩu thuộc trường
hợp triệu hồi như nêu tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày 10
tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối
tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP (Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT) thì thực
hiện triệu hồi xe theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư số 03/2018/TT-
BGTVT.”
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân nhập khẩu
1. Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của hồ sơ tài liệu đã cung cấp cho Cơ quan KTCL.
2. Xuất trình nguyên trạng xe, động
cơ để Cơ quan KTCL thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm tại địa điểm đã được
thống nhất giữa Cơ quan KTCL và tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
3. Thanh toán các khoản phí và lệ
phí cho việc kiểm tra, thử nghiệm, cấp giấy chứng nhận chất lượng theo quy định
hiện hành.
Điều 8. Trách nhiệm của Cục Đăng
kiểm Việt Nam
1. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân
nhập khẩu trong việc bảo đảm các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đối với xe và động cơ nhập khẩu.
2. Thống nhất phát hành, quản lý
giấy chứng nhận.
3. Tổ chức thực hiện việc kiểm tra,
thử nghiệm xe và động cơ theo các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện
hành.
4. Hướng dẫn quy trình kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo Thông tư này.
5. Thu các khoản thu liên quan đến
việc kiểm tra, cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.
6. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra xe, động
cơ nhập khẩu trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận.
7. Định kỳ tổng hợp kết quả kiểm tra
chất lượng xe và động cơ nhập khẩu báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
Điều 9. Hiệu lực thi hành[13]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
2. Bãi bỏ các văn bản sau:
a) Quyết định số 57/2007/QĐ-BGTVT
ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn
máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe
gắn máy;
b) Điều 1 của Thông tư số
29/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ
nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy ban hành kèm theo
Quyết định số 57/2007/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải và Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy ban hành kèm theo Quyết
định số 58/2007/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải.
3. Giấy chứng nhận chất lượng đã
được cấp trước ngày có hiệu lực của Thông tư này vẫn có giá trị sử dụng.
4. Trong trường hợp các văn bản, tài
liệu tham chiếu trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn
bản mới.
Điều 10. Tổ chức thực hiện[14]
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh thanh tra
Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng
(để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (2).
|
XÁC NHẬN VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|
PHỤ LỤC I[8]
CÁC HẠNG
MỤC BẮT BUỘC PHẢI KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM VÀ CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ, XE GẮN
MÁY VÀ LINH KIỆN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT, ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
TT
|
Đối
tượng kiểm tra
|
Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng
|
1
|
Xe
|
QCVN 14:2015/BGTVT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe
mô tô, xe gắn máy;
QCVN 04:2009/BGTVT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập
khẩu mới; QCVN 77:2014/BGTVT về khí thải mức 3 đối với xe mô tô hai bánh sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
|
2
|
Gương chiếu hậu
|
QCVN 28:2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy
|
3
|
Khung
|
QCVN 30:2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về khung xe mô tô, xe gắn máy
|
4
|
Đèn chiếu sáng phía
trước
|
QCVN 35:2017/BGTVT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về đặc tính quang học đèn chiếu sáng phía trước của phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
5
|
Lốp
|
QCVN 36:2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về lốp hơi xe mô tô, xe gắn máy
|
6
|
Động cơ
|
QCVN 37:2010/BGTVT – Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về động cơ xe mô tô, xe gắn máy;
QCVN 90:2019/BGTVT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về động cơ sử dụng cho xe mô tô điện, xe gắn máy điện
|
7
|
Ắc quy
|
QCVN 47:2019/BGTVT – Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về ắc quy chì - a xít, lithium - ion dùng cho mô tô, xe gắn
máy QCVN 91: 2019/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ắc quy sử dụng cho
xe mô tô điện, xe gắn máy điện
|
8
|
Vành bánh xe
|
QCVN 46:2012/BGTVT – Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử vành bánh hợp kim xe mô
tô, xe gắn máy
QCVN 44:2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử vành bánh xe mô tô, xe
gắn máy làm bằng vật liệu thép
|
PHỤ LỤC II
MẪU - BẢN
KÊ CÁC LINH KIỆN CHÍNH SỬ DỤNG ĐỂ LẮP RÁP ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
BẢN KÊ CÁC LINH KIỆN CHÍNH SỬ DỤNG
ĐỂ LẮP RÁP ĐỘNG CƠ
Nhãn hiệu ……………….. số loại ………………….
TT
|
Tên
linh kiện, cụm linh
kiện
|
Tên
Cơ sở sản xuất
|
địa
chỉ
|
Tên
cơ sở cung cấp
|
địa
chỉ
|
Ghi
chú
|
1
|
Chế hoà
khí/ bộ phun xăng điện tử
|
|
|
|
|
|
2
|
Đường
ống nạp
|
|
|
|
|
|
3
|
Cụm nắp
đậy đầu xy lanh
|
|
|
|
|
|
4
|
Cụm đầu
xy lanh
|
|
|
|
|
|
5
|
Bu gi
|
|
|
|
|
|
6
|
Cụm xy
lanh
|
|
|
|
|
|
7
|
Cum
thân máy
|
|
|
|
|
|
8
|
Cụm nắp
đậy máy trái, phải
|
|
|
|
|
|
9
|
Bộ trục
khuỷu
|
|
|
|
|
|
10
|
Bộ xéc
măng
|
|
|
|
|
|
11
|
Pít
tông + chốt
|
|
|
|
|
|
12
|
Cụm
trục cam và bánh răng cam
|
|
|
|
|
|
13
|
Cò mổ +
trục cò mổ
|
|
|
|
|
|
14
|
Xu páp
nạp + xả
|
|
|
|
|
|
15
|
Bộ lò
xo xu páp
|
|
|
|
|
|
16
|
Bộ phát
điện
|
|
|
|
|
|
17
|
Cụm đề
khởi động
|
|
|
|
|
|
18
|
Bộ ly
hợp khởi động
|
|
|
|
|
|
19
|
Bộ cơ
cấu khởi động bằng chân
|
|
|
|
|
|
20
|
Bộ ly
hợp
|
|
|
|
|
|
21
|
Đai
truyền (nếu có)
|
|
|
|
|
|
22
|
Bộ cơ
cấu đổi số (nếu có)
|
|
|
|
|
|
23
|
Cụm
truyền hộp số
|
|
|
|
|
|
24
|
Thiết
bị xử lý ô nhiễm khí thải (trừ các cơ cấu đi liền với ống xả):
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về
tính xác thực của bản đăng ký này.
|
Người
đứng đầu Cơ sở sản xuất động cơ
(Ký tên, đóng
dấu)
|
PHỤ LỤC III
MẪU - BẢN
ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT, ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
BẢN
ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
A.
Thông tin chung (General information)
1. Tổng quát (General)
1.1. Nhãn hiệu xe (Make)
1.2. Số loại xe (Type)
1.3. Mã nhận dạng phương tiện (VIN)
1.3.1. Vị trí của mã nhận dạng (Location
of that means of VIN)
1.4. Mã số khung (Chassis No)
1.4.1. Vị trí đóng số khung (Location of
that means of chassis No)
1.5. Kiểu loại xe (Vehicle category)
1.6. Tên và địa chỉ của Cơ sở sản xuất (Name
and address of manufacturer)
1.7. Mô tả hoặc bản vẽ minh hoạ vị trí và
nội dung nhãn hàng hoá (Description or drawing of location and content of
good label)
1.8. Số thứ tự sản xuất của loại xe đăng
ký bắt đầu từ (The serial numbering of the type begins with No)
1.9. Vị trí và phương pháp ghi dấu chứng
nhận hệ thống, linh kiện (nếu có) (Position and method of affixing the
component type-approval mark for components and separate technical units(where
applicable))
2. Bố trí chung (General
arrangement of the vehicle)
2.1. Ảnh chụp kiểu dáng (Photos of a
typical vehicle)
2.2. Bản vẽ kích thước tổng thể (Dimensional
drawing of the complete vehicle)
2.3. Số lượng trục và bánh xe (Number
of axles and wheels)
2.4. Bố trí động cơ trên xe (Position
and arrangement of engine)
2.5. Số người cho phép chở kể cả người
lái (Number of seating positions)
3. Khối lượng (Mass)(kg)
3.1. Khối lượng bản thân (Kerb mass -
mass of vehicle in running order)
3.1.1. Khối lượng bản thân phân bố lên các
trục (Distribution of Kerb mass between the axles)
3.2. Khối lượng chuẩn (Mass of vehicle
in running order, together with rider)
3.2.1. Khối lượng chuẩn phân bố lên các
trục (Distribution of that mass between the axles)
3.3. Khối lượng toàn bộ (Gross mass)
3.3.1. Khối lượng toàn bộ phân bố lên các
trục (Distribution of Gross mass between the axles)
3.3.2. Khối lượng cho phép lớn nhất của nhà
sản xuất lên các trục (Maximum technically permissible mass on each of the
axles)
3.4. Khả năng leo dốc lớn nhất ở Khối
lượng toàn bộ (%) (Maximum hill-starting ability at the Gross mass)
4. Động cơ (Engine)
4.1. Cơ sở sản xuất động cơ (Manufacturer)
4.2. Nhãn hiệu động cơ (Make)
4.2.1. Số loại động cơ (Type)
4.3. Động cơ cháy cưỡng bức hoặc cháy do
nén (Spark- or compression-ignition engine)
4.3.1. Các thông số chính (Specific
characteristics of the engine)
4.3.1.1. Số kỳ làm việc (4 kỳ/ 2 kỳ) (Operating
cycle (four or two-stroke))
4.3.1.2. Số lượng, bố trí và thứ tự đánh lửa
của xi lanh (Number, arrangement and firing order of cylinders)
4.3.1.2.1. Đường kính xi lanh (Bore)
(mm)
4.3.1.2.2. Hành trình pít tông (Stroke)
(mm)
4.3.1.3. Thể tích xi lanh (Cylinder
capacity) ( cm3)
4.3.1.4. Tỷ số nén (Compression ratio)
4.3.1.5. Bản vẽ nắp xi lanh, pít tông, xéc
măng (Drawings of cylinder head, piston(s), piston rings and cylinder(s))
4.3.1.6. Tốc độ quay không tải (Idling
speed)(r/min)
4.3.1.7. Công suất hữu ích lớn nhất của động cơ
(Maximum net power output) (kW/r/min)
4.3.1.8. Mô men xoắn hữu ích lớn nhất của
động cơ (Net maximum torque) (Nm/r/min)
4.3.2. Nhiên liệu (điêzen/xăng/hỗn hợp/LPG/loại
khác) (Fuel: diesel/petrol/mixture/LPG/other)
4.3.2.1. Tiêu hao nhiên liệu tại vận tốc
không đổi 45 km/h (Fuel consumption at speed 45 km/h)
Tiêu hao nhiên liệu tại vận tốc
không đổi 60 km/h (Fuel consumption at speed 60 km/h)
4.3.3. Thùng nhiên liệu (Fuel tank)
4.3.3.1. Thể tích danh định lớn nhất (Maximum
capacity) (lít)
4.3.3.2. Bản vẽ thùng nhiên liệu, nêu rõ loại
vật liệu chế tạo (Drawing of tank with indication of material used)
4.3.3.3. Sơ đồ chỉ rõ vị trí của thùng nhiên
liệu trên xe (Diagram clearly indicating the position of the tank on the
vehicle)
4.3.4. Cung cấp nhiên liệu (Fuel
supply)
4.3.4.1. Bằng bộ chế hòa khí (Có/Không)
(Via carburettor(s): yes/no)
4.3.4.1.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.4.1.2. Số loại (Type)
4.3.4.1.3. Số lượng (Number fitted)
4.3.4.1.4. Các thông số chỉnh đặt (Settings)
4.3.4.1.4.1. Các họng khuếch tán (Diffusers)
4.3.4.1.4.2. Mức nhiên liệu trong buồng phao (Level
in float chamber) (mm)
4.3.4.1.4.3. Khối lượng phao (Mass of float) (g)
4.3.4.1.4.4. Kim phao (Float needle) (mm)
hoặc (or)
4.3.4.1.4.5. Đường đặc tính cung cấp nhiên liệu
theo lưu lượng không khí (Fuel curve as a function of the air flow and
setting required in order to maintain that curve)
4.3.4.1.5. Hệ thống khởi động nguội (Cơ khí/tự
động) (Cold-starting system: manual/automatic)
4.3.4.1.5.1. Nguyên lý hoạt động (Operating
principle(s))
4.3.4.2. Bằng hệ thống phun nhiên liệu
(chỉ áp dụng cho động cơ cháy do nén) (Có/Không) (By fuel injection (solely
in the case of compression ignition): yes/no)
4.3.4.2.1. Sơ đồ hệ thống hoạt động (Description
of system)
4.3.4.2.2. Nguyên lý hoạt động: Phun trực tiếp/
gián tiếp/ buồng phun chảy rối (Operating principle:
direct/indirect/turbulence chamber injection)
4.3.4.2.3. Bơm nhiên liệu (Có/Không) (Injection
pump)
4.3.4.2.3.1. Nhãn hiệu (Make) :
4.3.4.2.3.2. Số loại (Type) :
hoặc (or)
4.3.4.2.3.3. Lưu lượng cấp trên một hành trình
(...mm3 ở tốc độ bơm ….r/min) hoặc đường đặc
tính kỹ thuật (Maximum fuel flow rate .. mm3/per stroke or cycle at a pump
rotational speed of . Min-1 or characteristic diagram)
4.3.4.2.3.4. Góc phun sớm (Injection advance)
4.3.4.2.3.5. Đường cong phun sớm (Injection
advance curve)
4.3.4.2.3.6. Tiến trình hiệu chuẩn: băng thử/
động cơ (Calibration procedure: test bench/engine)
4.3.4.2.4. Bộ điều chỉnh vận tốc (Bộ điều tốc)
(Regulator)
4.3.4.2.4.1. Loại (Type)
4.3.4.2.4.2. Điểm cắt (Cut-off point)
4.3.4.2.4.2.1. Điểm cắt khi có tải (Cut-off
point under load) (r/min)
4.3.4.2.4.2.2. Điểm cắt khi không tải (Cut-off
point under no load) (r/min)
4.3.4.2.4.3. Vận tốc không tải (Idling speed)
(r/min)
4.3.4.2.5. Ống dẫn cao áp (Injection
pipework)
4.3.4.2.5.1. Dài (Length) (mm)
4.3.4.2.5.2. Đường kính trong (Internal
diameter) (mm)
4.3.4.2.6. Vòi phun (Injector(s))
4.3.4.2.6.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.4.2.6.2. Loại (Type)
hoặc (or)
4.3.4.2.6.3. áp suất phun (Opening pressure)
(kPa) hoặc đường đặc tính (or characteristic diagram)
4.3.4.2.7. Hệ thống khởi động nguội(nếu có) (Cold
starting system)
4.3.4.2.7.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.4.2.7.2. Loại (Type)
hoặc (or)
4.3.4.2.7.3. Sơ đồ hệ thống hoạt động (Description
of system)
4.3.4.2.8. Thiết bị khởi động thứ cấp (nếu có)
(Secondary starting device (if applicable))
4.3.4.2.8.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.4.2.8.2. Loại (Type)
hoặc (or)
4.3.4.2.8.3. Sơ đồ hệ thống hoạt động (Description
of system)
4.3.4.3. Bằng hệ thống phun nhiên liệu (chỉ
áp dụng cho động cơ cháy cưỡng bức) (Có/Không) (By fuel injection (solely
in the case of spark-ignition) yes/no
4.3.4.3.1. Sơ đồ hệ thống hoạt động (Description
of system)
4.3.4.3.2. Nguyên lý hoạt động: [Phun vào đường
ống nạp (đơn/đa điểm)/phun trực tiếp/kiểu khác] (Operating principle:
injection into induction manifold (single/multiple point)/ direct
injection/other)
Hoặc (or)
4.3.4.3.2.1. Nhãn hiệu của bơm nhiên liệu (Make(s)
of the injection pump)
4.3.4.3.2.2. Loại bơm nhiên liệu (Type(s) of
the injection pump)
4.3.4.3.3. Vòi phun: áp suất phun (kPa) hoặc
đường đặc tính (Injectors: opening pressure or characteristic diagram)
4.3.4.3.4. Góc phun sớm (Injection advance)
4.3.4.3.5. Hệ thống khởi động nguội (Cold-starting
system)
4.3.4.3.5.1. Nguyên lý hoạt động (Operating
principle(s))
4.3.4.3.5.2. Hoạt động/giới hạn chỉnh đặt (Operating/setting
limits)
4.3.4.4. Bơm nhiên liệu (Có/Không) (Fuel
pump: yes/no)
4.3.5. Trang thiết bị điện
(Electrical equipment)
4.3.5.1. Điện áp danh định (Nominal
voltage) (V)
4.3.5.2. Máy phát điện (Generator)
4.3.5.2.1. Loại (Type)
4.3.5.2.2. Công suất danh định (Nominal
power) (W)
4.3.5.3. Ắc quy (Battery)
4.3.5.3.1. Điện áp danh định (Operating
voltage) (V)
4.3.5.3.2. Dung lượng (Capacity) (Ah)
4.3.6. Đánh lửa (Ignition)
4.3.6.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.6.2. Loại (Type)
4.3.6.3. Nguyên lý hoạt động (Operating
principle)
4.3.6.4. Đường đặc tính đánh lửa sớm hoặc
điểm đặt đánh lửa (Ignition advance curve or operating set point)
4.3.6.5. Thời điểm đánh lửa (Static
timing)
4.3.6.6. Khe hở đánh lửa (Points gap) (mm)
4.3.6.7. Góc dừng (Dwell angle)(0)
4.3.6.8. Bugi đánh lửa (Spark plus)
4.3.6.8.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.6.8.2. Loại (Type)
4.3.6.8.3. Thông số chỉnh đặt khe hở bugi (Spark
gap setting)
4.3.6.9. Hệ thống chống nhiễu radio (Anti-radio
interference system)
4.3.6.9.1. Ký hiệu và bản vẽ của thiết bị chống
nhiễu radio (Terminology and drawing of anti-radio interference equipment)
4.3.6.9.2. Ghi giá trị điện trở danh định một
chiều, đối với loại dây cao áp có điện trở, ghi giá trị điện trở trên một mét
dài (Indication of the nominal DC resistance value and, in thecase of
resistive ignition leads, statement of nominal resistance per metre) (kΩ)
4.3.7. Hệ thống làm mát (Chất lỏng/Không
khí) (Cooling
system (liquid/air))
4.3.7.1. Chất lỏng (Liquid)
4.3.7.1.1. Thành phần của chất lỏng (Nature
of liquid)
4.3.7.1.2. Bơm tuần hoàn (Có/Không) (Circulating
pump(s): yes/no)
4.3.7.2. Không khí (Air)
4.3.7.2.1. Quạt gió (Có/Không) (Blower:
yes/no)
4.3.8. Hệ thống nạp (Induction system)
4.3.8.1. Bơm tăng áp (Có/Không) (Supercharging:
yes/no)
4.3.8.1.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.8.1.2. Loại (Type)
4.3.8.1.3. Mô tả hệ thống (ví dụ áp suất tăng cực
đại (kPa), đường xả chất bẩn (Description of system [example: maximum boost
pressure …. kPa, waste gate)
4.3.8.2. Thiết bị làm mát khí nạp (Có/Không) (Intercooler:
with/without)
4.3.8.3. Mô tả và vẽ sơ đồ của hệ thống nạp
không khí và các phụ kiện của nó (khoang để giảm dao động không khí nạp, thiết
bị sấy, hệ thống nạp không khí phụ, v.v... ) (Description and drawings of
induction pipework and accessories (plenum chamber, heating device,
4.3.8.3.1. Mô tả đường ống nạp (với bản vẽ
và/hoặc ảnh) (Description of induction manifold (with drawings and/or
photos))
4.3.8.3.2. Bản vẽ lọc không khí (Air filter,
drawings)
hoặc (or)
4.3.8.3.2.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.8.3.2.2. Loại (Type)
4.3.8.3.3. Bản vẽ thiết bị giảm âm đầu đường
ống nạp (Inlet silencer, drawings)
hoặc (or)
4.3.8.3.3.1. Nhãn hiệu (Make)
4.3.8.3.3.2. Loại (Type)
4.3.9. Hệ thống xả (Exhaust system)
4.3.9.1. Bản vẽ của hệ thống xả (Drawing
of complete exhaust system)
4.3.9.2. Hàm lượng CO trong khí thải của động
cơ ở tốc độ không tải nhỏ nhất (theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất) (Carbon
monoxide content by volume in the exhaust gas, with the engine idling per cent
(manufacturer standard)) (%)
4.3.9.3. Hàm lượng HC trong khí thải của động
cơ ở tốc độ không tải nhỏ nhất (theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất) (hydrocarbons
content by volume in the exhaust gas, with the engine idling per cent
(manufacturer standard)) (ppm)
4.3.9.4. Độ ồn (Noise level) (dB)
4.3.10. Tiết diện nhỏ nhất của cửa nạp và
cửa xả (Minimum cross-section of the inlet and exhaust ports) (mm2)
4.3.11. Hệ thống nạp xả hoặc số liệu tương
đương (Induction system or equivalent data)
4.3.11.1. Đối với hệ thống đóng mở bằng van (Distribution
by valves)
4.3.11.1.1. Độ nâng xu páp lớn nhất, góc đóng và
mở lớn nhất của xu páp (Maximum valve lift, opening and closing angles in
relation to the dead centres, or data concerning) (mm)
4.3.11.1.2. Khe hở xu páp: Thông số chuẩn
và/hoặc chỉnh đặt (Reference and/or setting ranges) (mm)
4.3.11.2. Đối với hệ thống đóng mở bằng cửa (Distribution
by ports)
4.3.11.2.1. Thể tích khoang các te khi pít tông
ở điểm chết trên (Volume of crank-case cavity with piston at TDC)
4.3.11.2.2. Mô tả các van lưỡi gà, nếu có (bằng
bản vẽ có ghi kích thước) (Description of reed valves if any (with dimension
drawing))
4.3.11.2.3. Mô tả (bằng bản vẽ có ghi kích
thước) cửa vào, cửa quét và cửa xả, có biểu đồ thời gian đóng mở tương ứng. (Description
(with dimension drawing) of inlet ports, scavenging and exhaust, with
corresponding timing diagram)
4.3.12. Xử lý ô nhiễm không khí (Anti-air
pollution measures adopted)
4.3.12.1. Thiết bị tuần hoàn khí các te, áp
dụng đối với động cơ 4 kỳ (mô tả và bản vẽ) (Crankcase-gas recycling device,
solely in the case of four-stroke engines (description and drawings))
4.3.12.2. Xử lý ô nhiễm khác (Additional
anti-pollution devices)
4.3.12.2.1. Mô tả và/hoặc bản vẽ (Description
and/or drawings)
4.4. Động cơ điện (Electric traction
motor)
4.4.1. Loại (dây quấn, kích từ) (Type
(winding, excitation))
4.4.1.1. Công suất hữu ích lớn nhất (Maximum
continuous rated power) (kW)
4.4.1.2. Điện áp danh định (Operating
voltage) (Vôn)
4.4.2. Ắc qui (Battery)
4.4.2.1. Số lượng ngăn (Number of cells)
4.4.2.2. Khối lượng (mass) ()
4.4.2.3. Dung lượng (Capacity) Ah
(ampe/giờ)
4.4.2.4. Vị trí lắp đặt (Location)
4.5. Các loại động cơ khác (thông tin
liên quan đến) (Other
motors or combinations of motors)
4.6. Nhiệt độ làm mát động cơ (Cooling
system temperatures)
4.6.1. Làm mát bằng chất lỏng (Liquid
cooling)
4.6.1.1. Nhiệt độ lớn nhất ở đầu ra (Maximum
temperature at outlet) (0C)
4.6.2. Làm mát bằng không khí (Air
cooling)
4.6.2.1. Điểm đo (Reference point)
4.6.2.2. Nhiệt độ lớn nhất tại điểm đo (Maximum
temperature at reference point) (0C)
4.7. Hệ thống bôi trơn (Lubrication
system)
4.7.1. Mô tả hệ thống (Description of
system)
4.7.1.1. Vị trí bình chứa dầu bôi trơn (nếu
có) (Location of oil reservoir (if any))
4.7.1.2. Hệ thống cung cấp dầu (bơm/phun/trộn
với nhiên liệu, v.v...) (Feed system (pump/injection into induction
system/mixed with the fuel, etc.))
4.7.2. Loại dầu bôi trơn (Lubricant)
4.7.3. Dầu bôi trơn hoà trộn với nhiên liệu
(Lubricant mixed with the fuel)
4.7.3.1. Tỷ lệ hoà trộn (Percentage) (%)
4.7.4. Thiết bị làm mát dầu bôi trơn
(Có/Không) (Oil cooler: yes/no)
4.7.4.1. Bản vẽ (Drawing)
hoặc (or)
4.7.4.1.1. Nhãn hiệu (Make)
4.7.4.1.2. Loại (Type)
5. Hệ thống truyền lực (Transmission)
5.1. Sơ đồ của hệ thống truyền lực (Diagram
of transmission system)
5.2. Loại (cơ khí, thuỷ lực, điện, v v ) (Type
(mechanical, hydraulic, electrical, etc.)
5.3. Ly hợp (Clutch)
5.4. Hộp số (Gearbox)
5.4.1. Loại (tự động/ cơ khí) (Type:
automatic/manual)
5.4.2. Phương pháp chuyển số (bằng tay/bằng
chân) (Method of selection: Bộ Y tế hand/foot)
5.5. Tỉ số truyền (Gear ratios)
Cơ sở
Số 1:
Số 2:
Số 3:
…
Cuối cùng:
5.5.1. Mô tả tóm tắt đường điện và/hoặc
thiết bị điện sử dụng trong hộp số (Brief description of the electrical
and/or electronic components used in the transmission)
5.6. Tốc độ lớn nhất của xe (km/h) tương
ứng với số truyền (Maximum speed of vehicle and gear in which it is reached)
5.7. Đồng hồ đo vận tốc (Speedometer)
5.7.1. Nhãn hiệu (Make)
5.7.2. Loại (Type)
5.7.3. Ảnh và/hoặc bản vẽ của hệ thống (Photographs
and/or drawings of the complete system)
5.7.4. Dải hiển thị vận tốc (Speed range
displayed) (km/h)
5.7.5. Sai số của đồng hồ đo vận tốc bằng
cơ khí (Tolerance of the measuring mechanism of the speedometer)
5.7.6. Hằng số kỹ thuật của đồng hồ đo vận
tốc (Technical constant of the speedometer) (vòng/mét)
5.7.7. Nguyên lý làm việc và mô tả cơ cấu
dẫn động (Method of operation and description of the drive mechanism)
5.7.8. Tỉ số truyền tổng của cơ cấu dẫn
động (Overall transmission ratio of the drive mechanism)
6. Hệ thống treo (Suspension)
6.1. Bản vẽ bố trí hệ thống treo (Drawing
of suspension arrangement)
6.2. Lốp xe (loại, kích cỡ) (Tyres
(category, dimensions))
6.2.1. Vành bánh xe (Kích cỡ/loại) (rims
(Tyres (category, dimensions))
6.2.2. Chu vi vòng lăn danh định (Nominal
rolling circumference) (mm)
6.2.3. Áp suất lốp quy định của nhà sản
xuất (Tyre pressures recommended by the manufacturer) (kPa)
6.2.4. Độ không trùng vết (Trace
deviation of Front and rear wheel) (mm)
7. Hệ thống lái (Steering)
7.1. Loại (Type of gear)
7.2. Mô tả tóm tắc đường điện và/hoặc
thiết bị điện sử dụng trong hệ thống lái (Brief description of the
electrical and/or electronic components used in the steering system)
7.3. Góc quay lái lớn nhất của tay lái
sang trái/ phải (Angle of the steering wheel to the left/right) (0)
8. Hệ thống phanh (Braking)
8.1. Sơ đồ của hệ thống phanh (Diagram
of braking devices)
8.2. Loại phanh(đĩa/tang trống) (Front
and rear brakes, disc and/or drum)
8.2.1. Nhãn hiệu (Make)
8.2.2. Loại (Type)
8.3. Bản vẽ các bộ phận của hệ thống
phanh (Drawing of parts of the brake system)
8.3.1. Guốc phanh và/hoặc má phanh (Shoes
and/or pads)
8.3.2. Mặt ma sát và/ hoặc má phanh (Linings
and/or pads (Indicate make, grade of material or identification mark))
8.3.3. Tay phanh và/hoặc bàn đạp (Brake
levers and/or pedals)
8.3.4. Bình chứa dầu phanh (Hydraulic
reservoirs)
8.4. Bản vẽ và mô tả các thiết bị khác
(nếu có) (Other devices (where applicable): drawing and description)
8.5. Lực phanh (Braking force) (N)
8.5.1. Lực phanh bánh trước (Front wheel
braking force) (N)
8.5.2. Lực phanh bánh sau (Rear wheel
braking force) (N)
8.6. Mô tả tóm tắt đường điện và/hoặc
thiết bị điện sử dụng trong hệ thống phanh (Brief description of the
electrical and/or electronic components used in the braking system)
9. Đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu (Lighting
and light-signalling devices)
9.1. Danh mục của tất cả các loại đèn
(ghi rõ số lượng, nhãn hiệu, kiểu, dấu chứng nhận linh kiện, công suất bóng
đèn, màu, đèn báo hiệu làm việc tư- ơng ứng) (List of all devices
(mentioning the number, make(s), model, component type-approval mark(s), power
of
9.2. Sơ đồ vị trí của các đèn chiếu sáng
và đèn tín hiệu (Diagram showing the location of the lighting and
light-signalling devices)
9.3. Đèn cảnh báo nguy hiểm (Vị trí lắp) (Hazard
warning lamps (where fitted))
9.4. Cường độ đèn chiếu sáng phía trước (High
beam intensity ) (cd)
10. Trang thiết bị (Equipment)
10.1. Bố trí và nhận biết các thiết bị chỉ
báo, báo hiệu làm việc và điều khiển (Arrangement and identification of
controls, tell-tales and indicators)
10.1.1. Ảnh và/hoặc bản vẽ về bố trí của
biểu tượng chỉ báo, báo hiệu làm việc và điều khiển ((Photographs and/or
drawings of the arrangement of the symbols, controls, tell-tales and
indicators))
10.2. Ảnh và/hoặc bản vẽ khung xe (Photograph
and/or drawing vehile frame)
10.3. Bản thuyết minh phương pháp và vị
trí đóng số khung, số động cơ (Description of method and location made
chassis number and engine number)
10.4. Thiết bị cảnh báo bằng âm thanh (Audible
warning device(s))
10.4.1. Mô tả tóm tắt thiết bị và mục đích
sử dụng (Summary description of device(s) used and their purpose)
10.4.2. Nhãn hiệu (Make)
10.4.3. Loại (Type)
10.4.4. Dấu chứng nhận (Type-approval
mark)
10.4.5. Âm lượng (sound pressure level)
(dB(A))
10.4.6. Bản vẽ chỉ rõ vị trí của thiết bị
cảnh báo âm thanh được lắp trên xe (Drawing(s) showing the location of the
audible warning device(s) in relation to the structure of the vehicle)
10.5. Vị trí của biển số sau (Location
of rear registration plate)
10.5.1. Độ nghiêng của mặt phẳng biển số sau
so với chiều thẳng đứng (Inclination of plane in relation to the vertical)
10.6. Gương chiếu hậu (ghi thông tin dưới
đây cho từng gương chiếu hậu) (Rear- view mirror(s) (please provide the
following information for each rear-view mirror))
10.6.1. Nhãn hiệu (Make)
10.6.2. Dấu chứng nhận (Type-approval
mark)
10.6.3. Kiểu loại khác (Variant)
10.6.4. Bản vẽ chỉ rõ vị trí của gương chiếu
hậu lắp trên xe (Drawing(s) showing the location of the rear-view mirror(s)
in relation to the structure of the vehicle)
B. Trang thiết bị liên quan đến mô
tô, xe gắn máy hai bánh (INFORMATION RELATING SOLELY TO TWO- WHEEL MOPEDS
AND MOTORCYCLES)
1. Chân chống (Stand)
1.1. Loại (kiểu ở giữa và/hoặc bên cạnh) (Type:
central and/or side)
1.2. Bản vẽ chỉ rõ vị trí của chân chống
lắp trên xe (Drawing showing the location of the stand(s) in relation to the
structure of the vehicle)
2. Chân chống phụ cho mô tô có lắp
thùng bên cạnh (nếu có) (Attachments for motorcycle sidecars (where
applicable))
2.1. Ảnh và/hoặc bản vẽ chỉ rõ vị trí và
cấu tạo (Photographs and/or drawings showing the location and the
construction)
3. Tay nắm cho người cùng đi (Hand-hold
for a passenger)
3.1. Kiểu quai và/hoặc tay nắm (Type:
strap and/or handle)
3.2. Ảnh và/hoặc bản vẽ chỉ rõ vị trí (Photographs
and/or drawings showing the location)
C. Trang thiết bị liên quan đến mô
tô, xe gắn máy ba bánh (INFORMATION RELATING SOLELY TO THREE-WHEEL MOPEDS,
MOTOR TRICYCLES)
1. Thân xe (Bodywork)
1.1. Bản vẽ bố trí kích thước chung bên
trong (General dimensional arrangement drawing of inside)
1.2. Bản vẽ bố trí kích thước chung bên
ngoài (General dimensional arrangement drawing of outside)
1.3. Vật liệu (Materials)
2. Kính chắn gió và các loại kính khác (Windscreen
and other glazing)
2.1. Kính chắn gió (Windscreen)
2.1.1. Vật liệu (Materials used)
2.2. Kính khác (Other glazing)
2.2.1. Vật liệu (Materials used)
3. Gạt nước của kính chắn gió (Windscreen
wiper(s))
3.1. Mô tả chi tiết về kỹ thuật (có bản
vẽ hoặc ảnh) (Detailed technical description (with photographs or drawings))
4. Thiết bị rửa kính chắn gió (Windscreen
washer(s))
4.1. Mô tả chi tiết về kỹ thuật (có bản
vẽ hoặc ảnh) (Detailed technical description (with photographs or drawings))
5. Ghế ngồi (Seats)
5.1. Bản vẽ sơ đồ bố trí ghế ngồi (Drawing
of diagram location of seats)
Chúng tôi cam kết bản đăng ký này
phù hợp với kiểu loại xe đã đăng ký và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các vấn đề
phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong bản đăng ký này.
|
Người
đứng đầu Cơ sở sản xuất
(Ký tên, đóng
dấu)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU -
THUYẾT MINH PHƯƠNG PHÁP VÀ VỊ TRÍ ĐÓNG SỐ KHUNG, SỐ ĐỘNG CƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
THUYẾT
MINH PHƯƠNG PHÁP VÀ VỊ TRÍ ĐÓNG SỐ KHUNG, SỐ ĐỘNG CƠ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHÃN
HIỆU……….SỐ LOẠI……….
1. Phương pháp đóng số khung
- Nơi đóng: (Trong nước hay nước
ngoài)
- Số khung: (Ghi đầy đủ các ký tự
của khung)
- Thuyết minh: (Thuyết minh rõ ý
nghĩa từng ký tự đóng trên khung)
Ví dụ: thuyết minh nội dung các ký tự của
mã số khung:
R A B D C G 1 A B B X 0 0 0 0 0 1
R A B : Mã Cơ sở sản xuất, lắp ráp xe: Công
ty TNHH ABC
D : Mã kiểu Khung xe
C : Mã loại động cơ : 4 kỳ, làm mát bằng
không khí
G : Mã dung tích động cơ: 100 cm3
1 : Mã quản lý xe
A B : Mã Cơ sở sản xuất khung: Công ty
TNHH ABC
B : Năm sản xuất (Năm 2011 : B; năm 2012
: C; .................)
X : Mã nhà máy lắp ráp xe: Tại địa chỉ
…..
0 0 0 0 0 1 : Số thứ tự sản xuất xe
2. Phương pháp đóng số động cơ
- Nơi đóng : (Trong nước hay nước
ngoài)
- Số động cơ : (Ghi đầy đủ các ký tự
của động cơ)
- Thuyết minh : (Thuyết minh rõ ý
nghĩa từng ký tự số máy đóng trênđộng cơ)
Ví dụ: thuyết minh nội dung các ký tự của
mã số động cơ:
R A B L C 1 5 0 F M H 0 0 0 0 0 1
R A B : Mã Cơ sở sản xuất, lắp ráp động cơ:
L C : Mã của cơ sở chuyển giao công nghệ
SX, LR động cơ
1 : Động cơ xi lanh
5 0 : Đường kính xi lanh danh nghĩa 50mm
F : Động cơ làm mát bằng không khí
M : Động cơ dùng cho mô tô
H : Dung tích danh nghĩa 110 cm3
0 0 0 0 0 1 : Số thứ tự sản xuất động cơ
2. Vị trí đóng số khung và số động
cơVí dụ:
![](00619543_files/image001.jpg)
PHỤ LỤC V
MẪU - BẢN
KÊ CÁC LINH KIỆN CHÍNH SỬ DỤNG ĐỂ LẮP RÁP XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN KÊ
CÁC LINH KIỆN CHÍNH SỬ DỤNG ĐỂ LẮP RÁP XE
Nhãn
hiệu:…………………….số loại:………………………
TT
|
Tên
linh kiện
|
Nhãn
hiệu
|
Số
loại
|
Ký
hiệu thiết kế/ ký hiệu sản phẩm
|
Số
giấy CNCL
|
Cơ
sở sản xuất, địa chỉ
|
1
|
Động cơ
|
|
|
|
|
|
2
|
Khung
|
|
|
|
|
|
3
|
Gương
chiếu hậu
|
Trái
|
|
|
|
|
|
Phải
|
|
|
|
|
|
4
|
Thùng
nhiên liệu
|
|
|
|
|
|
5
|
Vành bánh
xe
|
Trước
|
|
|
|
|
|
Sau
|
|
|
|
|
|
6
|
Ống xả
|
|
|
|
|
|
7
|
Ắc quy
|
|
|
|
|
|
8
|
Lốp
|
Trước
|
|
|
|
|
|
Sau
|
|
|
|
|
|
9
|
Đèn
chiếu sáng phía trước
|
|
|
|
|
|
|
Người
đứng đầu Cơ sở sản xuất
(Ký tên, đóng
dấu)
|
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC
TỐI THIỂU CÁC THIẾT BỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
TT
|
Tên
thiết bị
|
Ghi
chú
|
1
|
Thiết
bị kiểm tra độ không trùng vết
|
|
2
|
Thiết
bị kiểm tra phanh
|
|
3
|
Thiết
bị kiểm tra đồng hồ tốc độ
|
|
4
|
Thiết
bị kiểm tra đèn chiếu sáng phíatrước
|
Kiểm
tra được cường độ sáng và tọa độ chùm sáng
|
5
|
Thiết
bị phân tích khí thải động cơ xăng
|
Kiểm
tra được nồng độ CO và HC
|
6
|
Thiết
bị đo độ ồn
|
|
PHỤ LỤC VIIa
MẪU -
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI CẤP CHO SẢN PHẨM LÀ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
(N0): …………………..
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI
DÙNG
CHO XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
TYPE
APPROVAL CERTIFICATE FOR MOTORCYCLES, MOPEDS
Cấp
theo Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ Hồ sơ đăng ký số: Ngày…/…/…
Pursuant to the Technical document
N0 Date…/…/…
Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:…
Regulation applied:…
Căn cứ Báo cáo kết quả đánh giá
điều kiện đảm bảo chất lượng số: Ngày…/…/…
Pursuant to the results of C.O.P
Testing record N0 Date…/…/…
Căn cứ Báo cáo kết quả thử nghiệm
số:…Ngày…/…/…
Pursuant to the results of Testing
record N0:Date…/…/….
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
General
Director of Vietnam Register hereby approves that
Loại xe (Vehicle type):...
Nhãn hiệu (Make):...Số loại
(Type):
Mã số khung (Frame number
code):...
Khối lượng bản thân (Kerb
mass):...kg
Phân bố lên:...- Bánh trước (on
front):...kg...
- Bánh sau (on rear):...kg
Số người cho phép chở kể cả người
lái (Seating capacity including driver):...người
Khối lượng toàn bộ (Gross
mass):....kg
Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall
dimensions: L x W x H):...mm
Chiều dài cơ sở (Wheel base):...mm
Kiểu động cơ (Engine model):....Loại
(Type):
Thể tích làm việc (Displacement):...cm3
Công suất lớn nhất của động cơ/
tốc độ quay (Max. output/ rpm):...kW/r/min
Loại nhiên liệu sử dụng (Type
of fuel):
Cỡ lốp (Tyre size):...Lốp
trước (front tyre):....Lốp sau (rear tyre):
Tên, địa chỉ cơ sở sản
xuất (Name and address of manufacturer):
Tên, địa chỉ xưởng lắp
ráp (Name and address of assembly plant):
Kiểu loại xe nói trên
phù hợp với quy chuẩn
The motor vehicle type is in
compliance with the
Ghi chú:
|
Hà
Nội, ngày tháng năm (Date)
CỤC TRƯỞNG
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam
Register
General Director
|
|
PHỤ
LỤC VIIb
MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI CẤP CHO SẢN
PHẨM LÀ LINH KIỆN XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT, ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-----------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
Số (No):
..................
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT
LƯỢNG KIỂU LOẠI
DÙNG
CHO XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
TYPE APPROVAL CERTIFICATE FOR MOTORCYCLES, MOPEDS
Cấp
theo Thông tư số 45 /2012/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ Hồ sơ đăng ký số:...Ngày.../.../...
Pursuant to the Technical document
N0 Date ../.../...
Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:...
Regulation applied...
Căn cứ Báo cáo kết quả đánh giá
điều kiện đảm bảo chất lượng số:....Ngày ../.../...
Pursuant to the results of C.O.P
Testing record N0 Date ../.../...
Căn cứ Báo cáo kết quả thử nghiệm
số:....Ngày ../.../...
Pursuant to the results of Testing
record N0 Date ../.../...
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
General
Director of Vietnam Register hereby approves that
Kiểu loại sản phẩm (System/
Component type):
Nhãn hiệu (Make):...Số loại
(Type): ...
(Các
nội dung liên quan tới thông số kỹ thuật và chất lượng cho từng
đối tượng sản phẩm sẽ do Cơ quan CNCL quy định cụ thể)
Kiểu loại sản phẩm nói trên phù
hợp với quy chuẩn
The product is in compliance with
the
Ghi chú:
|
Hà
Nội, ngày tháng năm (Date) ../.../...
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam Register
General Director
|
|
PHỤ
LỤC VIII
MẪU - PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG CHO SẢN PHẨM
XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT, ngày 23 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN LƯU
|
PHIẾU
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG
DÙNG
CHO XE CƠ GIỚI
Số:
|
Cơ sở sản xuất:
Nhãn hiệu: Số
loại:
Số khung: Loại
hình lắp ráp:
Số động cơ:
Số
phát hành của
Cơ quan QLCL
|
Ngày....tháng....năm....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG XUẤT XƯỞNG
DÙNG
CHO XE CƠ GIỚI
Số:.....
Căn cứ Giấy chứng nhận chất lượng
kiểu loại số: ngày của Cục Đăng kiểm Việt Nam
Căn cứ kết quả tự kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp
Cơ sở sản xuất:....đảm bảo rằng:...
Sản phẩm:...
Nhãn hiệu:....Số loại:...
Loại hình lắp ráp:...Mầu sơn:....
Số khung:...,đóng tại:...
Số động cơ:...,đóng tại:...
Khối lượng bản thân:...kg...., Thể
tích làm việc của động cơ:...cm3
Khối lượng hàng chuyên chở cho
phép tham gia giao thông:....kg
Số người cho phép chở:.....(kể cả
người lái)
Khối lượng toàn bộ cho phép tham
gia giao thông:....kg
do cơ sở chúng tôi sản xuất hoàn
toàn phù hợp với sản phẩm mẫu đã được chứng nhận chất lượng và thỏa mãn các
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.
Số
phát hành của
Cơ quan QLCL
|
Ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
PHỤ LỤC IX
CÁC NỘI
DUNG GIÁM SÁT XE XUẤT XƯỞNG
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
TT
|
Các
hạng mục giám sát
|
Yêu
cầu
|
1
|
Nhận dạng tổng quát
|
Phù hợp với hồ sơ đăng ký
|
2
|
Kiểm tra các chỉ tiêu tổng hợp
liên quan đến an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường:
- Lực phanh trên các trục;
- Lực phanh đỗ xe (nếu có);
- Độ không trùng vết bánh xe;
- Sai số đồng hồ tốc độ;
- Cường độ, độ lệch đèn chiếu sáng phía trước;
- Khí thải;
- Âm lượng còi;
- Độ ồn.
|