BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6538/TCĐBVN-QLPT&NL
V/v
hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch lái xe
hạng FC
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2015
|
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện khoản 5 Điều
33 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch để
cấp giấy phép lái xe hạng FC tại Trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện như
sau:
I - SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
1. Đối với sát hạch
viên: Mỗi phòng sát hạch có 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ
1.1. Tiếp nhận
danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; Tiếp nhận, kiểm tra và điều hành hệ thống
máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết;
1.2. Gọi thí sinh
theo danh sách, kiểm tra nhận dạng,
đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe (đối với trường hợp nâng hạng,
sát hạch lại để đổi giấy phép lái xe và được miễn sát hạch lý thuyết), sắp xếp
máy tính cho thí sinh, ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch
lý thuyết của
thí
sinh;
1.3. Kiểm tra, đối
chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách
sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch;
1.4. Giám sát quá
trình sát hạch, yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch
và không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết, lập biên bản
xử lý thí sinh vi phạm;
1.5. Theo dõi, kiểm
tra hoạt động của hệ thống máy tính; Trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì
yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.
2. Đối với người
dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận máy
tính.
2.2. Nhập hạng xe
sát hạch, khóa sát hạch, số
báo danh dự sát hạch;
2.3. Thí sinh làm
bài sát hạch
a) Thời gian làm
bài : 20 phút
b) Mỗi câu hỏi
trong đề sát hạch có từ 02 đến 04 ý trả lời và có từ 01 đến 02 ý đúng; nếu
trả lời thiếu ý đúng được coi là trả lời sai;
c) Khi hoàn
thành bài sát hạch hoặc hết thời gian quy định, tất cả các câu trả lời của thí
sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm và lưu lại
trong máy chủ;
3. Công nhận kết quả:
- Thang điểm:
30
- Điểm đạt từ
28 điểm trở lên;
- Sát hạch viên
ký và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch và
bài sát hạch được in ra.
II - SÁT HẠCH THỰC
HÀNH
A - Sát hạch lái xe trong hình
1. Đối với sát hạch
viên:
1.1. Tiếp nhận hồ
sơ thí sinh dự sát hạch, gọi thí sinh, sắp xếp ô tô sát hạch cho thí sinh;
1.2. Kiểm tra nhận dạng,
đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe với tên thí sinh, ký tên
vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình của thí sinh;
1.3. Phát lệnh sát
hạch và theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh, phân tích và chấm
điểm độc lập các lỗi vi phạm của thí sinh tại các bài sát hạch theo quy trình, điểm
bình quân là kết
quả sát hạch của thí sinh được ghi vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch và
biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình của thí sinh (biên bản sát hạch
thực hành lái xe trong hình theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo);
1.4. Sát hạch viên
theo dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp
không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật;
2. Đối với người
dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận ô
tô sát hạch được giao;
2.2. Thí sinh thực
hiện 02 bài sát hạch
2.2.1. Trình tự và các bước
thực hiện:
a) Bài sát hạch
tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại
Hình bài sát
hạch tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại
- Thí sinh dừng
xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên;
- Khi có hiệu lệnh
xuất phát, điều khiển xe tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng quay trở lại cho
đến khi bánh xe sau của xe qua vạch kết thúc bài sát hạch.
b) Bài sát hạch
ghép xe vào nơi đỗ
Hình bài sát
hạch ghép xe vào nơi đỗ
- Thí sinh lái
xe tiến vào khoảng cách khống chế để lùi vào nơi ghép xe dọc;
- Thí sinh lùi
để ghép xe vào
nơi đỗ;
- Thí sinh dừng
xe khi bánh xe sau nằm trên vị trí đỗ quy định;
- Thí sinh điều
khiển xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và dừng lại
Cọc chuẩn làm bằng ống thép, gỗ, nhựa …, cao 1,6m, đường
kính tiết diện từ 20mm đến 25mm, sơn hai màu trắng và đỏ, mỗi khoang sơn dài
0,15m.
Chân đế của cọc chuẩn làm bằng gang, sắt …, có hình
vuông, hình tròn hoặc hình tam giác cân đảm bảo giữ được cọc chuẩn cứng vững.
2.2.2. Yêu cầu đạt được của
thí sinh
a) Đi đúng trình tự bài
sát hạch;
b) Thân xe không
được chạm cọc chuẩn;
c) Hoàn thành
bài sát hạch trong thời gian
05 phút;
d) Giữ tốc độ động
cơ không quá 4000 vòng/phút;
đ) Xe không được chết máy trong quá
trình sát hạch;
e) Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h.
2.2.3. Các lỗi bị trừ điểm
a) Đi không đúng
trình tự bài sát hạch, bị truất quyền sát hạch;
b) Chạm 01 cọc
chuẩn nhưng không đổ, mỗi lần bị trừ 10 điểm;
c) Chạm làm đổ 01 cọc chuẩn,
mỗi lần bị trừ 15 điểm;
d) Đỗ xe không
đúng vị trí quy định, bị trừ 05 điểm;
đ) Chưa ghép được xe vào nơi
đỗ (Khi kết thúc bài sát hạch, còn một phần thân xe nằm ngoài khu vực ghép xe),
bị truất quyền sát hạch;
e) Thời gian thực
hiện 01 bài sát hạch quá 05 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm;
g) Xử lý tình huống
không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
h) Xe bị chết
máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
k) Không hoàn thành bài sát hạch bị
truất quyền sát hạch.
l) Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền
sát hạch.
3. Công nhận kết
quả:
- Thời gian thực
hiện 01 bài sát hạch: 05 phút;
- Thang điểm:
100 điểm;
- Điểm đạt: Từ
80 điểm trở lên;
- Hai sát hạch
viên ký và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch,
biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình.
B - Sát hạch lái xe trên đường: Trên ô
tô sát hạch bố trí 01 sát hạch viên
1. Đối với sát hạch
viên:
1.1. Tiếp nhận hồ
sơ thí sinh dự sát hạch;
1.2. Kiểm tra tình
trạng lưu trữ hình ảnh và âm thanh của camera lắp trên ô tô sát hạch;
1.3. Sắp xếp ô tô
sát hạch cho thí sinh, kiểm tra nhận dạng,
đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe với tên thí sinh, ký tên
vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường của thí sinh;
1.4. Ngồi cạnh thí
sinh để phát lệnh sát hạch, ra các hiệu lệnh để thí sinh thực hiện, bảo hiểm
tay lái, quan sát, thông báo và ghi và chấm điểm các lỗi vi phạm của thí sinh
trong quá trình thực hiện bài sát hạch;
1.5. Theo dõi tình
trạng kỹ thuật của ôtô sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo
đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật;
2. Đối với người
dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận ô
tô sát hạch được giao;
2.2. Thí sinh thực
hiện các bài sát hạch
2.2.1. Các bước thực hiện
a) Thí sinh dừng
xe trước vạch xuất phát, khởi hành theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
b) Thí sinh thực
hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02km,
có đủ tình huống theo quy định (đoạn đường do Sở Giao thông vận tải lựa chọn sau
khi thống nhất với cơ quan quản lý giao thông có thẩm quyền và đăng ký với Tổng
cục Đường bộ Việt Nam);
c) Thí sinh thực
hiện các thao tác dừng xe khi có hiệu lệnh của sát hạch viên.
2.2.2. Yêu cầu đạt được
a) Bật và tắt
đèn xi nhan trái khi khởi hành;
b) Nhả phanh tay
trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500mm;
c) Trong khoảng
15 m phải tăng từ số 1 lên số
3;
d) Sử dụng số
phù hợp với tình trạng mặt đường;
đ) Chấp hành các quy tắc giao thông đường
bộ về biển báo hiệu đường bộ, tốc độ và khoảng cách, đèn tín hiệu giao thông, vạch
kẻ phân làn đường, nhường đường cho các xe ưu tiên; tránh, vượt xe khác;
e) Thực hiện
theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
g) Bật đèn xi
nhan phải trước khi dừng xe;
h) Giảm hết số
khi dừng xe;
k) Dừng xe đúng vị trí quy định;
l) Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn.
2.2.3. Các lỗi bị trừ điểm
a) Không thắt
dây an toàn (đối với loại xe có trang bị dây an toàn) bị trừ 02 điểm;
b) Không bật đèn
xi nhan trái trước khi khởi hành, bị trừ 02 điểm;
c) Không tắt đèn
xi nhan trái khi xe đã hòa nhập vào làn
đường, bị trừ 02 điểm;
d) Khởi hành xe
bị rung giật mạnh, bị trừ 02 điểm;
đ) Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 02 điểm;
e) Không nhả hết
phanh tay khi khởi hành, bị trừ 02 điểm;
g) Trong khoảng
15m không tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 02 điểm;
h) Sử dụng tay số
không phù hợp với tình trạng mặt đường, bị trừ 02 điểm;
k) Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ,
mỗi lần bị trừ 05 điểm;
l) Thí sinh bị truất quyền sát hạch khi:
- Không thực hiện
theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
- Xử lý tình huống
không hợp lý gây tai nạn;
- Khi tăng hoặc
giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định;
m) Không vào đúng số khi tăng hoặc giảm
số, bị trừ 02 điểm;
n) Không bật đèn xi nhan phải trước
khi dừng xe, bị trừ 02 điểm;
p) Không giảm hết số trước khi dừng
xe, bị trừ 02 điểm;
q) Không kéo phanh tay khi dừng xe, bị
trừ 02 điểm;
3. Công nhận kết
quả:
- Thang điểm:
20 điểm;
- Điểm đạt: Từ
15 điểm trở lên;
- Sát hạch viên
ký và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch, biên
bản sát hạch thực hành lái xe trên đường (biên bản sát hạch thực hành lái xe
trên đường theo
mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo).
III - XÉT CÔNG NHẬN KẾT
QUẢ
1. Thí sinh đạt
cả lý thuyết, thực hành lái xe trong hình và trên đường thì được công nhận
trúng tuyển;
2. Thí sinh
không được công nhận trúng tuyển, được đăng ký với cùng một Ban quản lý sát hạch
cấp giấy phép lái xe để sát hạch lại;
3. Thí sinh
không đạt lý thuyết thì không được sát hạch thực hành;
4. Thí sinh đạt
lý thuyết nhưng không đạt thực hành lái xe trong hình thì được bảo lưu kết quả
sát hạch lý thuyết một lần trong thời gian 01 năm đối với kỳ sát hạch tiếp
theo. Nếu sát hạch lại
thực hành lái xe trong hình vẫn không đạt, thì phải đăng ký sát hạch lại cả lý
thuyết và thực hành.
5. Thí sinh
không đạt sát hạch trong hình thì
không được sát hạch trên đường;
6. Thí sinh đạt
thực hành lái xe trong hình nhưng không đạt sát hạch lái xe trên đường thì được bảo lưu
kết quả sát hạch lý thuyết, sát hạch lái xe trong hình một lần trong thời gian
01 năm đối với kỳ sát hạch tiếp theo. Nếu sát hạch lại thực hành lái xe trên đường vẫn
không đạt, thì phải
đăng ký sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải các tỉnh thành phố
trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện và phổ biến quy trình sát hạch lái xe
này đến các cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch lái xe tại địa phương để thực
hiện theo quy định.
Văn bản này có hiệu lực thực hiện từ
ngày 01/01/2016 và thay thế văn bản số 897/TCĐBVN-QLPT&NL ngày 07/03/2013 của
Tổng cục Đường bộ
Việt Nam./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ GTVT (để
báo cáo);
-
Tổng cục trưởng (để báo
cáo);
- Các Cục QLĐB
I, II, III và IV;
- Lưu VP,
QLPT&NL.
|
KT. TỔNG
CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Quyền
|
PHỤ
LỤC 1
TỔNG CỤC ĐBVN, SỞ
GTVT…
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
Họ và tên thí sinh:...................................................................
Ngày tháng năm
sinh:.............................................................
Họ và tên sát hạch
viên:..........................................................
…………………..…………………………
|
Hạng xe sát hạch:
Số điểm đạt:……………
|
Số TT
|
Các lỗi bị
trừ điểm
|
Số lần mắc
lỗi
|
Số điểm trừ
cho 01 lần
|
Tổng điểm trừ
|
1
|
Chạm 01 cọc chuẩn, nhưng không đổ
|
|
10
|
|
2
|
Chạm làm đổ 01 cọc chuẩn
|
|
15
|
|
3
|
Quá thời gian 05 phút đối với 01 bài
sát hạch
|
|
5
|
|
4
|
Xe bị chết máy
|
|
5
|
|
5
|
Đỗ xe không đúng vị trí quy định
|
|
5
|
|
6
|
Chưa ghép được xe vào nơi đỗ
|
|
Truất quyền
sát hạch
|
7
|
Đi không đúng trình tự
bài sát hạch.
|
|
Truất quyền
sát hạch
|
8
|
Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn
|
|
Truất quyền
sát hạch
|
9
|
Không hoàn thành bài sát hạch tiến
qua hình có 5 cọc chuẩn
|
|
Truất quyền
sát hạch
|
10
|
Điểm sát hạch dưới 80 điểm
|
|
Truất quyền
sát hạch
|
Cộng
|
|
|
|
………., ngày……..tháng……. năm……….
Kết luận:
Đạt
£
Thí sinh ký
tên
|
Không đạt
£
Sát hạch
viên ký tên
|
PHỤ
LỤC 2
TỔNG CỤC ĐBVN, SỞ
GTVT…
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
Họ và tên thí sinh:...................................................................
Ngày tháng năm
sinh:.............................................................
Họ và tên sát hạch
viên:..........................................................
…………………..…………………………
|
Hạng xe: ……….………
Số điểm đạt: ……………
|
Số TT
|
Các lỗi bị
trừ điểm
|
Số điểm trừ
/ lần
|
Số lần mắc
lỗi
|
Tổng điểm trừ
|
1
|
Không thắt dây an toàn
|
2
|
|
|
2
|
Không bật đèn xi nhan trái trước khi
khởi hành.
|
2
|
|
|
3
|
Không tắt đèn xi nhan trái khi xe đã
hòa nhập vào
làn đường.
|
2
|
|
|
4
|
Khởi hành xe bị rung giật mạnh.
|
2
|
|
|
5
|
Xe bị chết máy
|
2
|
|
|
6
|
Không nhả hết phanh tay khi khởi hành.
|
2
|
|
|
7
|
Trong khoảng 15m không tăng từ số 1
lên số 3.
|
2
|
|
|
8
|
Sử dụng tay số không
phù hợp với tình
trạng mặt đường.
|
2
|
|
|
9
|
Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ.
|
5
|
|
|
10
|
Không thực hiện theo hiệu lệnh của
sát hạch viên.
|
Truất quyền
sát hạch
|
|
11
|
Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn.
|
Truất quyền sát hạch
|
|
12
|
Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng
lái quá làn đường quy định.
|
Truất quyền
sát hạch
|
|
13
|
Không vào đúng số khi tăng hoặc giảm
số.
|
2
|
|
|
14
|
Không giảm hết số khi dừng xe
|
2
|
|
|
15
|
Không bật đèn xi nhan phải trước khi
dừng xe.
|
2
|
|
|
16
|
Không kéo phanh tay khi dừng xe.
|
2
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
………., ngày……..tháng……. năm……….
Kết luận:
Đạt
£
Thí sinh ký
tên
|
Không đạt
£
Sát hạch
viên ký tên
|