BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2670/CHK-QLHĐB
V/v:
Hướng dẫn về cấp giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt
động bay
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 8 năm 2008
|
Kính gửi:
|
Tổng công ty Bảo đảm hoạt động bay Việt Nam
Tổng công ty Cảng hàng không miền Bắc
Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung
Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam
Tổng công ty Bay dịch vụ (SFC)
|
-
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29/6/2006;
- Căn
cứ Quyết định số 12/2007/QĐ-BGTVT
ngày 21/3/2007 của Bộ
trưởng Bộ Giao
thông vận tải về việc ban hành Quy chế khí tượng HKDD;
- Căn
cứ Quyết định số 14/2007/QĐ-BGTVT
ngày 26/3/2007 của Bộ
trưởng Bộ Giao
thông vận tải về việc ban hành Quy chế thông tin, dẫn đường,
giám sát HKDD;
-
Căn
cứ Quyết định số 21/2007/QĐ-BGTVT
ngày 06/4/2007 của Bộ
trưởng Bộ Giao
thông vận tải về việc ban hành Quy chế thông báo tin tức
hàng không;
- Theo đề nghị của Trưởng ban Quản lý hoạt động bay Cục Hàng không Việt Nam,
Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn
về việc cấp giấy phép khai thác cho hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt
động bay như sau:
1. Các loại hệ thống kỹ thuật, thiết bị phải
được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép khai thác trước khi chính thức đưa
vào khai thác bao gồm:
a) Hệ thống kỹ thuật,
thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát (CNS):
1) Đài thu phát VHF
không - địa bằng thoại hoặc bằng dữ liệu, hoặc bằng thoại và dữ liệu;
2) Đài thu phát HF
không - địa bằng thoại hoặc bằng dữ liệu;
3) Hệ thống chuyển
điện văn tự động AMSS mạng viễn thông cố định hàng không AFTN;
4) Hệ thống xử lý
điện văn dịch vụ không lưu AMHS mạng viễn thông hàng không ATN;
5) Hệ thống chuyển
mạch thoại VCCS;
6) Hệ thống ghi âm;
7) Đài dẫn đường vô
hướng NDB;
8) Đài dẫn đường đa
hướng sóng cực ngắn VOR;
9) Đài đo cự ly bằng
vô tuyến DME;
10) Hệ thống hạ cánh
bằng thiết bị ILS;
11) Hệ thống tăng
cường độ chính xác tín hiệu vệ tinh dẫn đường, đặt trên mặt đất GBAS;
12) Hệ thống ra đa
giám sát sơ cấp PSR;
13) Hệ thống ra đa
giám sát thứ cấp SSR;
14) Hệ thống xử lý dữ
liệu ra đa RDP, hệ thống xử lý dữ liệu bay FDP;
15) Hệ thống đèn tín
hiệu, biển báo tại cảng Hàng không, sân bay;
16) Hệ thống thông
báo tự động tại khu vực sân bay ATIS.
b) Hệ thống kỹ thuật,
thiết bị khí tượng hàng không (MET):
1) Hệ thống quan trắc
khí tượng;
2) Hệ thống đo đạc,
cảnh báo hiện tượng gió đứt;
3) Hệ thống ra đa
thời tiết;
4) Hệ thống thu ảnh
mây vệ tinh khí tượng;
5) Hệ thống thu thập,
xử lý số liệu khí tượng cơ bản GTS;
6) Hệ thống thu sản
phẩm dự báo thời tiết toàn cầu WAFS;
7) Hệ thống cơ sở dữ
liệu khí tượng hàng không (CSDL);
8) Các thiết bị thông
dụng tại vườn quan trắc khí tượng.
c) Hệ thống tự động
hóa dịch vụ thông báo tin tức hàng không.
2. Việc cấp giấy phép bao gồm cấp lần đầu và cấp
lại. Giấy phép được cấp lại trong trường hợp giấy phép được cấp đã hết thời
gian hiệu lực, mất, hư hỏng, bị thu hồi. Trong trường hợp giấy phép đã cấp bị
hư hỏng hoặc bị mất, Cục Hàng không Việt Nam cấp lại giấy phép trong thời gian
30 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại giấy phép.
3. Điều kiện, thủ tục cấp giấy phép khai thác:
a) Đối với hệ thống kỹ thuật, thiết bị
CNS: Theo Điều 28 Quy chế thông tin, dẫn đường, giám sát
HKDD.
b) Đối với hệ thống kỹ thuật, thiết bị
MET: Theo Điều 41 Quy chế khí tượng HKDD.
c) Đối với hệ thống kỹ thuật AIS: Theo
Điều 61 Quy chế thông báo tin tức hàng không.
4. Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép:
a) Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác
cho hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay cho Cục Hàng không Việt
Nam (qua Ban Quản lý hoạt động bay). Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy
phép, đơn đề nghị cấp phải được nộp ít nhất 30 ngày trước ngày hết thời gian
hiệu lực.
b) Hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ hoặc giải trình
theo hướng dẫn, yêu cầu của Ban Quản lý hoạt động bay;
c) Làm thủ tục nộp lệ phí theo quy định.
5. Mỗi đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác thông
thường cho một hệ thống kỹ thuật hoặc một thiết bị bảo đảm hoạt động bay. Trong
trường hợp hệ thống kỹ thuật, thiết bị có cấu hình kép hoặc thiết bị dự phòng,
đơn đề nghị phải ghi rõ chi tiết về cấu hình kép hoặc thiết bị dự phòng. Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép được hướng dẫn tại Phụ đính 1.
6. Tài liệu khai thác, bảo dưỡng hệ thống kỹ
thuật do Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép tổ chức xây dựng và ban hành. Doanh
nghiệp đề nghị cấp giấy phép có thể ban hành một Tài liệu khai thác, bảo dưỡng
chung cho các hệ thống hoặc thiết bị cùng kiểu loại và xê-ri sản xuất. Phần Tài
liệu khai thác bao gồm các thông tin, hướng dẫn về việc vận hành, sử dụng hệ
thống kỹ thuật, thiết bị; phải bằng tiếng Việt (trước ngày 01 tháng 01 năm
2010). Trong trường hợp hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay được
sản xuất ở nước ngoài, Doanh nghiệp có thể sử dụng phần Tài liệu về bảo dưỡng
của nhà sản xuất hệ thống kỹ thuật bằng tiếng Anh với điều kiện Doanh nghiệp
đảm bảo rằng đội ngũ kỹ thuật liên quan đủ khả năng hiểu và sử dụng thành thạo
nội dung tài liệu đó. Hình thức và nội dung của Tài liệu này được hướng dẫn tại
Phụ đính 2.
7. Ban Quản lý hoạt động bay kiểm tra, thẩm định
hồ sơ, tổ chức kiểm tra thực tế tại vị trí lắp đặt hệ thống kỹ thuật, thiết bị
liên quan (nếu thấy cần thiết), hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ và làm thủ tục cấp
giấy phép khai thác hoặc ra thông báo từ chối đơn đề nghị đúng thời gian quy
định. Mẫu Bảng kiểm tra hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay được
hướng dẫn tại Phụ đính 3.
8. Mẫu Giấy phép khai thác liên quan được hướng
dẫn tại Phụ đính 4.
9. Việc nộp lệ phí cấp giấy phép khai thác thực
hiện theo quy định liên quan.
Cục Hàng không Việt Nam yêu cầu các cơ quan,
đơn vị liên quan triển khai thực hiện Hướng dẫn này.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ GTVT (để báo cáo);
- Các Phó Cục trưởng;
- Cảng vụ HK miền Bắc, Trung, Nam;
- Văn phòng Cục;
- Lưu Văn thư, Ban QLHĐB (Hg15b).
|
CỤC TRƯỞNG
Phạm Quý Tiêu
|
FILE
ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|