|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
161/CĐBVN-GT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục Đường bộ Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Đoàn Văn Tiến
|
Ngày ban hành:
|
13/01/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
161/CĐBVN-GT
V/v: Thực hiện Thông tư
13/2005/TT-BGTVT và Quyết định 04/2006/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2006
|
Kính gửi:
|
-
Các Khu Quản lý đường bộ;
- Các Sở Giao thông vận tải;
- Các Sở Giao thông công chính.
|
Ngày
07-11-2005, Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư 13/2005/TT-BGTVT hướng
dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định 186/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và ngày 09-01-2006 Bộ
Giao thông vận tải có Quyết định 04/2006/QĐ-BGTVT quy định về đảm bảo an toàn
giao thông khi thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ. Để thực
hiện thống nhất, đầy đủ nội dung thông tư và Quyết định nêu trên. Cục Đường bộ Việt
Nam yêu cầu các Khu Quản lý đường bộ, các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông
Công chính (dưới đây viết chung là Sở Giao thông vận tải) thực hiện tốt các nội
dung sau:
1.
Tổ chức tập huấn triển khai thực hiện Thông tư 13/2005/TT-BGTVT , Quyết định
04/2006/QĐ-BGTVT đến cán bộ Hạt Quản lý đường bộ và Thanh tra giao thông để
hiểu và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện đúng quy định trong nội dung
Thông tư, Quyết định. Nhất là việc hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
xây dựng trong phạm vi đất dành cho đường bộ biết nội dung khi lập hồ sơ, chấp
thuận, thỏa thuận, cấp phép thi công hoặc cấp có thẩm quyền giải quyết, tránh
tình trạng hướng dẫn không đầy đủ, hướng dẫn giải thích sai gây khó khăn, phiền
hà.
2.
Việc xây dựng trong phạm vi đất dành cho đường bộ không những thực hiện đúng
theo Nghị định 186/2004/NĐ-CP , Thông tư 13/2005/TT-BGTVT , Quyết định
04/2006/QĐ-BGTVT mà còn phải thực hiện nghiêm chỉnh theo quy định Điều 97 Luật đất đai, Điều 92 Nghị định
181/2004/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện Luật đất đai và các văn bản pháp luật
khác về đất đai và xây dựng.
3.
Các cơ quan Quản lý đường bộ có thẩm quyền: Khu quản lý đường bộ, Sở Giao thông
vận tải, khi cấp phép thi công hạng Mục sử dụng đất trong phạm vi đất dành cho
đường bộ hoặc đấu nối từ đường gom ra đường bộ hoặc đấu nối đường giao thông
công cộng địa phương ra quốc lộ phải đúng quy định, phù hợp với từng loại công
trình thiết yếu hoặc Khu Công nghiệp, Khu kinh tế, Khu dân cư, Khu Thương mại
dịch vụ hoặc cửa hàng xăng dầu hoặc đường giao thông công cộng địa phương như
nội dung Thông tư 13/2005/TT-BGTVT. Các Khu Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận
tải không ủy quyền cấp phép thi công cho Công ty, Đoạn quản lý đường bộ; không
cấp phép thi công cho các Điểm đấu nối, các hạng Mục công trình nằm trong phạm
vi đất dành cho đường bộ khi chưa được chấp thuận, thỏa thuận của cơ quan Quản
lý đường bộ có thẩm quyền trước khi phê duyệt quy hoạch, dự án và khi thiết kế
kỹ thuật, thiết kế thi công đấu nối, tổ chức nút giao (tham khảo phụ lục 1).
4.
Các Khu Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải tổ chức bộ phận cấp phép thi
công, bố trí nơi cấp phép thi công có đầy đủ thông tin cần thiết về thời gian
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả và các quy định khác liên quan nhất là nội dung hồ
sơ xin cấp phép thi công. Các cán bộ, nhân viên được giao giải quyết phải
nghiên cứu thật tốt các văn bản liên quan để thực hiện hiệu quả, đúng pháp
luật.
Nhân
viên tiếp nhận hồ sơ phải kiểm tra ngay, trường hợp chưa đầy đủ phải hướng dẫn
và trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân bổ sung (có biên bản làm việc kèm theo –
tham khảo phụ lục 2). Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, cơ quan Quản lý đường bộ
có thẩm quyền nhanh chóng giải quyết trong thời gian quy định: trường hợp không
giải quyết được cũng phải có văn bản giải thích rõ cho tổ chức, cá nhân; đồng
thời gửi cho cơ quan Quản lý đường bộ cấp trên và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
tuyến đường bộ đi qua thay báo cáo.
5.
Bề rộng hành lang an toàn đường bộ được xác định theo cấp đường quy hoạch; để
triển khai thực hiện, Bộ Giao thông vận tải đã giao nhiệm vụ cho Tổng công ty
tư vấn thiết kế giao thông vận tải (TEDI) khảo sát, Điều tra và lập quy hoạch
hành lang an toàn đường bộ. Trong khi chưa có quy hoạch hành lang an toàn được
duyệt; các Khu Quản lý đường Bộ, Sở Giao thông vận tải, phối hợp với chính
quyền địa phương quản lý, bảo vệ Mốc lộ giới và hành lang an toàn đã xây dựng
và thực hiện Điều chỉnh khi có quy hoạch được duyệt.
Khu
Quản lý đường bộ, các Sở Giao thông vận tải chỉ đạo các đơn vị Quản lý đường bộ
trực thuộc căn cứ vào tài liệu lưu trữ, phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp để
lập hồ sơ quản lý hành lang an toàn quốc lộ trong đó thể hiện rõ các vi phạm
tồn tại qua các giai đoạn: Trước 21-12-1982: từ ngày 21-12-1982 đến ngày 01-01-2000;
từ sau ngày 01-01-2000 đến ngày 01-12-2005 và sau ngày 01-12-2005. Đồng thời
phân loại các công trình nằm trong hành lang an toàn cần dỡ bỏ ngay để báo cáo
Ủy ban nhân dân các cấp xử lý theo quy định và gửi Cục Đường bộ Việt Nam theo
dõi.
6.
Văn bản chấp thuận, thỏa thuận và giấy phép thi công là văn bản pháp quy, vì
vậy khi thực hiện phải đảm bảo nội dung, hình thức theo quy định, nhất là đối
với giấy phép thi công cần thể hiện đầy đủ các căn cứ pháp lý, căn cứ cam kết của
chủ đầu tư (chủ quản lý) các văn bản chấp thuận, thỏa thuận và hồ sơ thiết kế
kỹ thuật, thiết kế tổ chức thi công đúng quy định tham khảo mẫu giấy phép thi
công – Phụ lục 3).
Công
tác theo dõi, quản lý việc sử dụng phạm vi đất dành cho đường bộ cần được thực
hiện nghiêm túc, lâu dài vì vậy trách nhiệm của các cơ quan Quản lý đường bộ
phải tổ chức thực hiện và lưu trữ hồ sơ, văn bản liên quan đến cấp phép sử dụng
phạm vi đất dành cho đường bộ đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
Căn
cứ vào ý kiến trên, các Khu Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, triển khai
thực hiện Thông tư 13/2005/TT-BGTVT , Quyết định 04/2006/QĐ-BGTVT. Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời bằng
văn bản về Cục Đường bộ Việt Nam để Cục nghiên cứu tổng hợp báo cáo Bộ Giao
thông vận tải.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Nguyễn Việt Tiến (để báo cáo);
- Thứ trưởng Phạm Thế Minh (để báo cáo);
- Các vụ PC; VT;
- Phòng GT; KTCL và Ban TTrGT;
- Lưu VT.
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Đoàn Văn Tiến
|
PHỤ LỤC 1
CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ CÓ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CHO
PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO QUỐC LỘ
(Kèm theo văn bản số 161/CĐBVN-GT ngày 13 tháng 01 năm 2006)
I.
ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU
Cấp đường liên quan
|
Nhóm dự án
|
Cơ quan chấp thuận khi lập dự án
|
Cơ quan cấp phép thi công
|
Hồ sơ cấp phép thi công
|
Thời hạn cấp phép thi công
|
-
Đường cao tốc
-
Đường cấp cao
-
Đường quản lý theo quy chế riêng
-
Đường cấp 1
|
Tất cả các nhóm
|
Bộ Giao thông vận tải (gửi hồ sơ qua Cục ĐBVN)
|
Khu QLĐB hoặc Sở GTVT, Sở GTCC (đối với các tuyến,
đoạn tuyến quốc lộ được giao quản lý)
|
1/
Đơn xin phép thi công hạng Mục liên quan đến an toàn giao thông, công trình
đường bộ, hành lang an toàn đường bộ kèm theo thiết kế kỹ thuật và thiết kế
tổ chức thi công được cấp có thẩm quyền phê duyệt
2/
Bản cam kết tự di chuyển công trình và không đòi bồi thường
3/
Văn bản chấp thuận khi lập dự án và thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có
thẩm quyền.
|
Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
|
Đường
cấp II trở xuống
|
Nhóm
A hoặc B
|
Cục Đường bộ Việt Nam
|
Đường
cấp II trở xuống
|
Nhóm
C và dưới nhóm C
|
Khu QLĐB (các QL trong khu vực Khu QLĐB phụ trách)
|
Ghi
chú:
1/
Đường quản lý theo quy chế riêng là đường khi đưa vào khai thác theo quy chế
quản lý khai thác được Bộ GTVT ban hành như Quốc lộ 5, Quốc lộ 51, đường Hồ Chí
Minh Giai đoạn 1, đường Pháp Vân – Giẽ, đường Quốc lộ 1 mới đoạn Lạng Sơn – Hà
Nội.
2/
Nhóm dự án căn cứ vào quy định chia nhóm dự án của quy chế quản lý đầu tư xây
dựng.
3/
Đối với Quốc lộ đang ủy thác quản lý, các Sở GTVT (GTCC) có thẩm quyền cấp phép
thi công trên quốc lộ được giao quản lý theo quy định trong thông tư
13/2005/TT-BGTVT .
II.
ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ, KHU DÂN CƯ, KHU THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
Cấp đường liên quan
|
Thỏa thuận quy hoạch
|
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật
|
Cơ quan cấp phép thi công
|
Hồ sơ cấp phép thi công
|
Thời hạn cấp phép thi công
|
-
Đường cao tốc
-
Đường cấp cao
-
Đường quản lý theo quy chế riêng
-
Đường cấp I
-
Đường cấp II
-
Đường cấp III
|
Bộ Giao thông vận tải
|
Cục Đường bộ Việt Nam
|
Khu QLĐB hoặc Sở GTVT, Sở GTCC (đối với các tuyến,
đoạn tuyến quốc lộ được giao quản lý)
|
1/
Đơn xin phép thi công kèm theo thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2/
Văn bản thỏa thuận quy hoạch của Bộ GTVT và văn bản chấp thuận thiết kế kỹ
thuật đấu nối, tổ chức nút giao, các Điều kiện đảm bảo an toàn giao thông của
cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền
3/
Bản cam kết tự dỡ bỏ công trình hoặc thay đổi thiết kế đấu nối khi ngành
đường bộ có yêu cầu sử dụng và không đòi bồi thường.
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
|
-
Các đường cấp IV trở xuống
|
Bộ Giao thông vận tải
|
Khu QLĐB (các QL trong khu vực Khu QLĐB phụ trách)
|
Ghi
chú:
1/
Đối với công trình như khu tái định cư, cải tạo môi trường, nhà máy điện, nước
hoặc xây dựng đơn lẻ ở vị trí chưa hình thành khu công nghiệp, khu kinh tế, khu
dân cư, khu thương mại, dịch vụ thuộc địa bàn miền Núi, Tây Nguyên trên quốc lộ
có lưu lượng xe thấp thì thực hiện theo quy định tại Điểm 2-3 Khoản 2 Mục III
thông tư 13/2005/TT-BGTVT .
2/
Đấu nối đường giao thông công cộng địa phương vào quốc lộ theo quy định tại Khoản
3 Mục III thông tư 13/2005/TT-BGTVT .
3/
Nghiêm cấm mở đường từ nhà dân nối trực tiếp vào quốc lộ Khoản 5 Mục III thông
tư 13/2005/TT-BGTVT .
4/
Đối với Quốc lộ đang ủy thác quản lý, các Sở GTVT (GTCC) có thẩm quyền cấp phép
thi công trên quốc lộ được giao quản lý theo quy định trong thông tư
13/2005/TT-BGTVT .
PHỤ LỤC 2
MẪU BIÊN BẢN LÀM VIỆC
(Kèm theo công văn số 161/CĐBVN-GT ngày 13 tháng 01 năm 2006)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…………, ngày tháng năm 200…
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
I.
Thành phần
1.
Đại diện (Khu QLĐB …, Sở GT …):
-
Ông (bà): …………………………………… Chức vụ: ..............................................................
- ..........................................................................................................................................
2.
Đại diện (tên cơ quan, tổ chức, cá nhân):
-
Ông (bà): …………………………………… Chức vụ: ..............................................................
- ..........................................................................................................................................
II.
Các nội dung làm việc được thống nhất:
1/ .........................................................................................................................................
2/ .........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
III.
Yêu cầu (tên cơ quan, tổ chức, cá nhân) cung cấp bổ sung các tài liệu sau:
1/..........................................................................................................................................
2/ .........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Biên
bản này lập thành 02 bản, mỗi bên lưu giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN (KHU QLĐB …. SỞ GT …)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN (CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY PHÉP THI CÔNG
(Kèm theo công văn số 161/CĐBVN-GT ngày 13 tháng 01 năm 2006)
KHU QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ …
(SỞ GT …………..)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
…………/KQLĐB ….-GPTC
(Số: ………../SGT …….-GPTC)
|
………., ngày tháng năm 200…
|
GIẤY PHÉP THI CÔNG
Công
trình: ...........................................................................................................................
Lý
trình: ………………………………………………….. QL ..........................................................
-
Căn cứ luật giao thông đường bộ.
-
Căn cứ nghị định 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
-
Căn cứ thông tư 13/2005/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số Điều của Nghị định 186/2004/NĐ-CP .
-
Căn cứ quyết định số 04/2006/QĐ-BGTVT ban hành quy định về đảm bảo an toàn giao
thông khi thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ.
-
Căn cứ văn bản số: ……/……… ngày … tháng ….. năm 200…. của Bộ Giao thông vận tải
(Cục Đường bộ Việt Nam, Khu Quản lý đường bộ ….) thỏa thuận (chấp thuận) quy
hoạch … (hoặc dự án …).
-
Căn cứ văn bản số: …./….. ngày … tháng … năm 200 … của Cục Đường bộ Việt Nam
(Khu Quản lý đường bộ ….) thỏa thuận (chấp thuận) thiết kế kỹ thuật công trình
….
-
Căn cứ đơn xin cấp phép thi công công trình (tên công trình) kèm theo cam kết
tự di dời và không đòi bồi thường của Chủ đầu tư và hồ sơ thiết kế kỹ thuật, tổ
chức thi công được duyệt.
1.
Cấp cho: Tên tổ chức, cá nhân xin phép thi công, kèm địa chỉ, số điện thoại
(nếu có).
2.
Được phép thi công công trình: (tên công trình) nằm trên đất dành cho đường bộ
từ lý trình …. đến lý trình ………. quốc lộ ……….. theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật và
tổ chức thi công được duyệt theo quyết định số …………………… ngày … tháng … năm 200
… gồm các nội dung chính như sau:
a/ .........................................................................................................................................
b/ ........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3.
Các yêu cầu đảm bảo an toàn giao thông với các nội dung chính như sau:
-
Mang Giấy phép này đến Công ty (Đoạn Quản lý Đường bộ ………….) nhận bàn giao mặt
bằng hiện trường và tiến hành thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao
thông theo hồ sơ tổ chức thi công được duyệt và các quy định của pháp luật về
đảm bảo an toàn giao thông khi thi công trên đất dành cho đường bộ. Sau khi
nhận mặt bằng hiện trường, đơn vị thi công phải chịu trách nhiệm về an toàn
giao thông, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của đơn vị quản lý đường bộ. Thanh tra
Giao thông và cơ quan bảo vệ pháp luật.
-
Khi thi công, Nhà thầu không thực hiện công tác tổ chức giao thông gây mất an
toàn giao thông sẽ bị đình chỉ thi công; kinh phí thiệt hại đơn vị thi công tự
chịu, ngoài ra còn chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
-
Các quy định ràng buộc khác về đền bù thiệt hại công trình đường bộ do thi công
gây ra cũng như khi đường bộ có nhu cầu phải tự di dời và tự chịu kinh phí.
-
Khi kết thúc thi công phải bàn giao lại mặt bằng, hiện trường cho đơn vị quản
lý đường bộ.
4.
Thời hạn thi công: Giấy phép này có thời hạn từ ngày …………………… đến ngày ………..;
quá thời hạn quy định thì phải xin gia hạn.
Nơi nhận:
- …………………………..;
- Cục ĐBVN (thay báo cáo);
- Thanh tra GTVT ……… (để phối hợp);
- …………….
- Lưu VT.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(GIÁM ĐỐC)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú: Trên đây là các nội dung cơ bản
của mẫu giấy phép thi công, các Khu Quản lý Đường bộ, Sở GTVT căn cứ từng công
trình cụ thể mà trích dẫn căn cứ và quy định nội dung giấy phép cho phù hợp.
Công văn số 161/CĐBVN-GT về việc thực hiện Thông tư 13/2005/TT-BGTVT và Quyết định 04/2006/QĐ-BGTVT do Cục Đường bộ Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn số 161/CĐBVN-GT ngày 13/01/2006 về việc thực hiện Thông tư 13/2005/TT-BGTVT và Quyết định 04/2006/QĐ-BGTVT do Cục Đường bộ Việt Nam ban hành
3.198
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|