|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
8859/BGDĐT-KHTC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Trần Quang Quý
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8859/BGDĐT-KHTC
V/v Đề xuất sửa đổi, bổ sung Quyết định số
1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008.
|
Hà Nội, ngày
11 tháng 12 năm 2013
|
Kính gửi:
Các Sở Giáo dục và Đào tạo
Thực hiện Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005
của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và
thể dục thể thao; Chính phủ đã ban hành Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006
về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập
và Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 về chính sách khuyến khích xã hội
hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể
thao, môi trường; Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính
phủ về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ
sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn
hóa, thể thao, môi trường.
Tuy nhiên, qua thực tế áp dụng thì một số tiêu
chí quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg không còn phù hợp với thực tiễn hoạt
động của các trường ngoài công lập. Nhằm kịp thời tháo gỡ vướng mắc của đơn vị
trong việc áp dụng chính sách xã hội hóa giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đề
xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục chi tiết loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn
của khối đào tạo nghề nghiệp (trường TCCN, trường cao đẳng, trường đại học và
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013.
Để tiếp tục nghiên cứu, sửa đổi Danh mục chi tiết
loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của khối giáo dục mầm non, phổ thông tại
Quyết định số 1466/QĐ-TTg đảm bảo tiêu chí thống nhất như đã sửa đổi đối với khối
đào tạo nghề nghiệp, đề nghị các Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức khảo sát các
trường ngoài công lập trên địa bàn và có báo cáo về kết quả tình hình thực hiện
chính sách xã hội hóa trong thời gian qua cho các cấp học từ mầm non đến phổ
thông theo các tiêu chí quy định tại Quyết định 1466/QĐ-TTg; từ đó nêu lên những
khó khăn, vướng mắc còn tồn tại và đề xuất việc sửa đổi, bổ sung các tiêu chí của
Quyết định số 1466/QĐ-TTg theo hướng thay tiêu chí diện tích đất tối thiểu
bằng tiêu chí diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo tối thiểu phù
hợp với tình hình thực tiễn của địa phương để Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định (theo mẫu kèm công văn).
Báo cáo gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Giáo
dục và Đào tạo trước ngày 12/12/2013 (đồng thời gửi qua địa chỉ email:
[email protected])
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; KHTC.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quang Quý
|
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm công văn
số 8859/BGDĐT-KHTC ngày 11 tháng 12 năm 2013)
I. Đánh giá thực trạng xã hội hóa giáo dục và
đào tạo tại địa phương
II. Những khó khăn, vướng mắc
III. Đề xuất sửa đổi, bổ sung Điểm A Danh mục
chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã
hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg
ngày 10/10/2008 (theo mẫu).
III. Đề xuất sửa đổi, bổ sung điểm A Danh mục
chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội
hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008.
A. Đối với giáo dục mầm non, phổ thông
Quy định tại
Quyết định số 1466/QĐ-TTg
|
Đề xuất sửa
đổi
|
Cơ sở giáo dục
|
Quy mô tối thiểu
|
Số trẻ, học
sinh tối đa/1 lớp, nhóm trẻ
|
Diện tích đất
tối thiểu
|
Tiêu chuẩn
|
Điều kiện để được
ưu đãi
|
Quy mô tối thiểu
|
Số trẻ, học
sinh tối đa/1 lớp, nhóm trẻ
|
Diện tích
sàn xây dựng tối thiểu phục vụ hoạt động giáo dục
|
Điều kiện khác
|
Trường Mầm
non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành phố,
Thị xã,
|
100 trẻ
|
3-12 tháng tuổi:
15 trẻ
13-14 tháng tuổi:
20 trẻ
25-36 tháng tuổi:
25 trẻ
3-4 tuổi: 25 trẻ
4-5 tuổi: 30 trẻ
5-6 tuổi: 35 trẻ
|
8 m2/ trẻ
|
Điều lệ trường Mầm
non theo QĐ 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 7/4/2008
|
|
|
|
|
|
Nông thôn,
miền núi
|
50 trẻ
|
12 m2/trẻ
|
|
|
|
|
Trường tiểu
học
|
|
|
|
Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT-ngày 30/12/2010
về việc ban hành Điều lệ trường Tiểu học
|
Thẩm định thành
lập, định kỳ kiểm tra
|
|
|
|
|
Thành phố,
thị xã
|
10 lớp
|
35
|
6m2/hs
|
|
Đảm bảo nhập học
ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp
|
|
|
|
|
Nông thôn,
miền núi
|
5 lớp
|
35
|
10m2/hs
|
|
Đảm bảo nhập học
ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 2 lớp
|
|
|
|
Trường THCS
|
|
|
|
Điều lệ trường
THCS theo QĐ số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 2/4/207 của Bộ GD&ĐT
|
Thẩm định thành
lập, định kỳ kiểm tra
|
|
|
|
|
Thành phố,
thị xã
|
8 lớp
|
45
|
6 m2/học sinh
|
|
Đảm bảo nhập học
ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
4 lớp
|
45
|
10 m2/học sinh
|
|
Đảm bảo nhập học
ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu đạt 2 lớp
|
|
|
|
|
Trường THPT
|
|
|
|
Điều lệ trường
THPT theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 2/4/2007 của Bộ GD&ĐT
|
Thẩm định thành
lập, định kỳ kiểm tra
|
|
|
|
|
Thành phố,
thị xã
|
6 lớp
|
45
|
6 m2/học sinh
|
|
Đảm bảo nhập học
ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp
|
|
|
|
|
Nông thôn,
miền núi
|
3 lớp
|
45
|
10 m2/học sinh
|
|
Đảm bảo nhập học
ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu đạt 2 lớp
|
|
|
|
|
Công văn 8859/BGDĐT-KHTC năm 2013 đề xuất sửa đổi Quyết định 1466/QĐ-TTg do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 8859/BGDĐT-KHTC ngày 11/12/2013 đề xuất sửa đổi Quyết định 1466/QĐ-TTg do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
4.578
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|