BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 603/BGDĐT-GDĐH
V/v
Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm
ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2017
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 02 năm 2017
|
Kính gửi:
|
- Các đại học, học viện, trường đại học;
- Các trường cao đẳng tuyển sinh nhóm ngành đào tạo giáo viên;
- Các sở giáo dục và đào tạo.
|
Ngày 25 tháng 01 năm 2017, Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học (ĐH) hệ chính quy; tuyển
sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên (CĐ) hệ chính quy (sau đây gọi là
Quy chế tuyển sinh) kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT.
Để thống nhất triển khai thực hiện Quy chế
tuyển sinh, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn các đại học, học viện, các
trường ĐH, CĐ (gọi chung là trường), các sở giáo dục và đào tạo (GDĐT) một số
nội dung sau:
I. Tổ chức tuyển sinh
1. Các sở giáo dục đào tạo:
a) Sử dụng tài khoản và mật khẩu đã được cấp
trong quá trình tổ chức thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia, xét công nhận
tốt nghiệp THPT để nhập dữ liệu phục vụ công tác tuyển sinh ĐH, CĐ;
b) Tổ
chức thực hiện rà soát, xác định khu vực ưu tiên cho các trường THPT tại
địa phương theo các quy định hiện hành;
c) Chỉ đạo
các đơn vị thu nhận “Phiếu đăng ký dự thi THPT quốc gia và xét tuyển đại học,
cao đẳng” (Phiếu ĐKDT) và Phiếu điều chỉnh nguyện vọng đăng
ký xét tuyển (ĐKXT) (gọi chung là điểm thu nhận hồ sơ); chuẩn bị đủ cơ sở vật
chất, thiết bị và cử cán bộ có năng lực, nắm vững Quy chế thi THPT quốc gia và
Quy chế tuyển sinh để hướng dẫn, hỗ trợ thí sinh; nhập thông tin Phiếu ĐKDT và
Phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT (Phụ lục 2) vào cơ sở dữ liệu
của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT; đảm bảo quy trình, thời hạn thực
hiện công việc theo kế hoạch chung về tuyển sinh quy định tại Phụ lục 1;
d) Hướng
dẫn thí sinh sử dụng tài khoản và mật khẩu cá nhân đã được cấp để truy cập vào
Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT nhằm kiểm tra thông tin cá nhân và thực
hiện điều chỉnh ĐKXT trực tuyến;
đ) Hướng
dẫn thí sinh có nhu cầu thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT sau khi có kết
quả thi THPT quốc gia. Mỗi thí sinh chỉ được điều chỉnh ĐKXT 01 lần trong
thời gian quy định và chỉ được sử dụng một trong hai phương thức: trực tuyến
hoặc bằng Phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT.
- Điều
chỉnh bằng phương thức trực tuyến: thí sinh sử dụng tài khoản và mật khẩu cá
nhân đã được cấp để thực hiện việc điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT. Lưu ý thí sinh:
phương thức này chỉ chấp nhận khi số lượng nguyện vọng sau khi điều chỉnh không
lớn hơn số lượng nguyện vọng đã đăng ký ban đầu trong Phiếu ĐKDT;
- Điều
chỉnh bằng Phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT: thí sinh được điều chỉnh tăng
thêm số lượng nguyện vọng so với số lượng nguyện vọng đã đăng ký ban đầu trong
Phiếu ĐKDT và phải nộp bổ sung lệ phí cho số nguyện vọng tăng thêm theo quy
định. Thí sinh phải điền đầy đủ thông tin vào Phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT
và gửi trực tiếp về điểm thu nhận hồ sơ để cán bộ máy tính cập nhật vào cơ sở
dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT. Lưu ý thí sinh ghi đúng mã
trường, mã ngành/nhóm ngành, mã tổ hợp xét tuyển theo quy định của trường.
Nguyện vọng nào ghi không đúng sẽ không được hệ thống phần mềm chấp nhận và bị
loại. Nơi thu nhận hồ sơ phải yêu cầu thí sinh kiểm tra kết quả điều chỉnh
nguyện vọng ĐKXT trong thời gian quy định và đề nghị điều chỉnh sai sót, nếu
có.
e) Cập
nhật Phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT của thí sinh và chịu trách nhiệm về
thông tin đã cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ
GDĐT; trong trường hợp nhập sai thông tin so với Phiếu điều chỉnh nguyện vọng
ĐKXT của thí sinh thì phải điều chỉnh lại khi thí sinh đề nghị và lưu bản đề nghị điều
chỉnh sai sót của thí sinh;
g) Chỉ
đạo các trường THPT mở các phòng máy tính có nối mạng internet để thí sinh sử
dụng thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT trực tuyến.
2. Các trường
đại học, cao đẳng:
a) Mỗi
trường được gán 01 mã số và cấp một tài khoản (tên truy cập và mật khẩu) để sử dụng trong công
tác tuyển sinh ĐH, CĐ;
b) Thực
hiện đúng lịch tuyển sinh quy định tại Phụ lục 1 của Hướng dẫn này;
c) Tổ
chức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào các ngành học của trường theo quy
định tại mục III của Hướng dẫn này;
d) Trong
đợt 1, các trường có thủ tục sơ tuyển; các trường tổ chức thi đánh giá
năng lực chuyên biệt hoặc có môn thi năng khiếu kết hợp với sử dụng kết quả
kỳ thi THPT quốc gia theo quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều 2 của Quy chế tuyển
sinh phải hoàn thành việc cập nhật kết quả vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin
tuyển sinh của Bộ GDĐT trước ngày 14 tháng 7 năm 2017;
trong các đợt xét tuyển bổ sung (nếu có) phải hoàn thành việc cập nhật kết quả
vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT trước khi xét
tuyển. Các thông tin cập nhật gồm:
- Danh
sách các thí sinh đã đạt yêu cầu sơ tuyển;
- Danh
sách các thí sinh đã đạt yêu cầu đánh giá năng lực chuyên biệt hoặc đạt yêu cầu
môn năng khiếu.
đ) Các
trường công khai mức điểm nhận ĐKXT đối với các tổ hợp xét tuyển khác nhau sau
khi có kết quả thi THPT quốc gia phù hợp với ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
do Bộ GDĐT quy định và các điều kiện khác không trái với Quy chế tuyển sinh.
Mức điểm
tối thiểu của từng bài thi/môn thi của tổ hợp dùng để xét tuyển do các trường
quy định nhưng không trái với Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt
nghiệp THPT và nêu rõ trong đề án tuyển sinh;
e) Trong
thời gian thí sinh điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT các trường không cập
nhật, không công bố thông tin thí sinh ĐKXT vào trường;
g) Các
trường phải bố trí bộ phận thường trực gồm các cán bộ có năng lực, có kinh
nghiệm trong công tác tuyển sinh, nắm vững quy chế để giải đáp các thắc mắc
liên quan đến công tác xét tuyển của trường và chế độ ưu
tiên trong tuyển sinh;
h) Tạo điều
kiện hỗ trợ thí sinh được sử dụng các phòng máy tính nối mạng internet của
trường để thực hiện việc điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT bằng phương thức trực
tuyến (nếu thí sinh có nhu cầu).
II. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
1. Các
văn bản quy định về chế độ ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú quy định tại
gạch đầu dòng thứ 4 Điểm b, Khoản 4, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh, gồm:
Các xã
khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi
theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013, Quyết định số 68/QĐ-UBDT ngày 19/3/2014
và Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn
2013-2015 được quy định tại Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ
tướng Chính phủ, Quyết định số 2311/QĐ-TTg ngày 18/12/2015 về việc công nhận xã
đảo thuộc tỉnh Kiên Giang, Quyết định số 2312/QĐ-TTg ngày 18/12/2015 về việc
công nhận xã đảo thuộc tỉnh Khánh Hòa; Quyết định số 202/QĐ-TTg ngày 01/2/2016
về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Thuận, Quyết định số 810/QĐ-TTg ngày 13/5/2016
về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Trà Vinh; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015
được quy định tại Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính
phủ và Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 08/04/2014 của Thủ tướng Chính phủ điều
chỉnh, bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013; các xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của chương trình 135 giai đoạn
2016-2020 được quy định tại Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ
tướng Chính phủ.
2. Ưu
tiên khu vực đối với thí sinh học tại các trường THPT có sự thay đổi chế độ ưu
tiên
Đối với
các trường THPT do thay đổi địa giới hành chính, chuyển địa điểm hoặc thay đổi
cấp hành chính dẫn đến thay đổi mức ưu tiên khu vực thì mỗi giai đoạn hưởng mức
ưu tiên khác nhau, trường sẽ được gán một mã trường khác nhau cùng với một mức
ưu tiên khu vực phù hợp. Thí sinh căn cứ thời gian học tập tại trường THPT chọn
và điền đúng mã trường theo các giai đoạn để được hưởng đúng mức ưu tiên theo
khu vực (Ví dụ: Trường THPT Nguyễn Đình Liễn từ năm 2013 về trước đóng trên địa
bàn Xã Cẩm Huy, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh thuộc KV2-NT, từ năm 2014 Trường
chuyển đến địa bàn Xã Cẩm Dương, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh thuộc KV1. Vậy
Trường này sẽ được gán 2 mã khác nhau: Mã 068 - gán cho Trường trong thời gian
từ năm 2013 về trước; Mã 053 - gán cho Trường trong thời gian từ năm 2014 đến
nay. Nếu thí sinh học tại Trường này từ năm 2013 đến năm 2015, lớp 10 sẽ khai
mã trường là 068, lớp 11 và lớp 12 khai mã trường là 053).
3. Hồ sơ
để được hưởng ưu tiên theo đối tượng
- Bản sao
Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên;
- Đối với
thí sinh là người dân tộc thiểu số, giấy chứng nhận để hưởng đối tượng ưu tiên
01 là bản sao giấy khai sinh trên đó ghi rõ dân tộc thuộc dân tộc thiểu số và hộ khẩu
thường trú hoặc giấy tờ hợp pháp minh chứng thí sinh có hộ khẩu thường trú trên
18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của Kỳ thi THPT Quốc gia) tại Khu vực 1
trong thời gian học THPT.
- Đối với
thí sinh thuộc đối tượng người có công với cách mạng hoặc con của người có công
với cách mạng, giấy chứng nhận để hưởng ưu tiên là bản sao Quyết định trợ cấp,
phụ cấp đối với người có công của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội. Thí sinh
xuất trình bản chính của các giấy tờ nói trên để các trường đối chiếu khi làm
thủ tục nhập học.
4. Xác
định mức điểm ưu tiên:
Mức điểm
ưu tiên xác định theo quy định tại Khoản 5, Điều 7, Quy chế tuyển sinh được
tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 bài thi/môn thi trong tổ
hợp xét tuyển là 30. Nếu trường xét tuyển với thang điểm khác với thang điểm
này (ví dụ trường nhân hệ số môn chính trong tổ hợp xét tuyển) thì phải qui đổi
mức điểm ưu tiên tương ứng với thang điểm mới và công bố trong Đề án tuyển sinh
trước khi thí sinh đăng ký dự thi.
III. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
1. Các
ngành xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
a) Đối
với thí sinh đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia:
- Danh mục
các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thi học sinh giỏi (HSG) quốc gia được xác
định tại Phụ lục 6, Phụ lục 7. Các trường có thể bổ sung thêm các ngành đúng và
ngành gần đối với từng môn thi HSG quốc gia phù hợp với yêu cầu đầu vào các
ngành đào tạo của trường, nhưng phải công bố trong Đề án tuyển sinh;
- Nếu
không tiếp tục xét tuyển thẳng vào một số ngành đúng hoặc ngành gần với môn thi
HSG quốc gia, các trường phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử
của trường và phương tiện thông tin đại chúng khác ít nhất 3 năm trước khi áp
dụng.
b) Đối
với thí sinh đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia:
Căn cứ
vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải
và danh mục các ngành đúng, ngành gần quy định tại Phụ lục 6, Phụ lục 7, các trường
ĐH, CĐ xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà
thí sinh đoạt giải.
c) Các
trường công bố công khai chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển trong Đề
án tuyển sinh của trường.
2. Tổ
chức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
a) Nguyên
tắc: xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần;
b) Tiêu
chí, quy trình xét và xếp ngành học xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của
trường phải được công bố trong Đề án tuyển sinh; thực hiện theo lịch tuyển sinh
được quy định tại Phụ lục 1;
c) Thí
sinh phải tìm hiểu kỹ thông tin về điều kiện, hồ sơ và nộp hồ sơ đăng ký xét
tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định chung của Bộ GDĐT; theo hướng
dẫn chi tiết của từng trường và nộp hồ sơ về Sở GDĐT trong thời gian quy định.
3. Đăng
ký xét tuyển thẳng
a) Thí
sinh phải nộp hồ sơ ĐKXT thẳng tại sở GDĐT trước ngày 20/5/2017:
- Hồ sơ
của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại các điểm a, b, c, d,
đ, e, Khoản 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh gồm:
+ Phiếu
đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục 3);
+ Ít nhất
một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn
đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành
viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh
sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy
chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia và Giấy chứng nhận
đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật và giấy chứng nhận
các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác;
+ Hai
phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí
sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
- Hồ sơ
của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại điểm i, Khoản 2, Điều
7, Quy chế tuyển sinh gồm:
+ Phiếu
đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục 4);
+ Bản
photocopy học bạ 3 năm học THPT;
+ Hai
phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí
sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6;
+ Bản
photocopy hộ khẩu thường trú.
b) Sau
khi có thông báo trúng tuyển của trường, thí sinh phải nộp bản chính giấy chứng
nhận đoạt giải để xác nhận nhập học trong thời gian quy định (thời gian tính
theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh).
4. Đăng
ký ưu tiên xét tuyển
Thí sinh
thuộc diện quy định tại các điểm a, b, c, Khoản 3, Điều 7 Quy chế tuyển sinh
nếu không sử dụng quyền xét tuyển thẳng thì phải ĐKDT theo quy định và phải nộp
hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại sở GDĐT trước ngày 20/5/2017.
Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm:
a) Phiếu
đăng ký ưu tiên xét tuyển (Phụ lục 5);
b) Ít
nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG
quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc
tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ
thuật.
5. Trách
nhiệm của các sở GDĐT:
a) Hướng
dẫn các trường THPT có thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
khai phiếu theo quy định;
b) Trước
ngày 01/6/2017, gửi hồ sơ xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển kèm theo danh sách
(Phụ lục 8, Phụ lục 9, Phụ lục 10, Phụ lục 11) cho các trường thí sinh đăng ký
xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
6. Trách
nhiệm của các trường đại học, cao đẳng:
a) Căn cứ
quy định của Quy chế tuyển sinh, và danh mục ngành đào tạo được xét tuyển thẳng
theo quy định tại Phụ lục 6, Phụ lục 7 của Hướng dẫn này, các
trường quy định cụ thể ngành thí sinh được xét tuyển thẳng tương ứng với loại
giải và môn thi của thí sinh đoạt giải; quy định cụ thể về ưu tiên xét tuyển và
xét tuyển thẳng; quy trình xét xếp ngành học xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
của trường, công bố công khai trong đề án tuyển sinh trước ngày thí sinh đăng
ký dự thi THPT quốc gia;
b) Trước
17 giờ 00 ngày 15/7/2017 các trường tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh theo quy
định, cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển
sinh của Bộ GDĐT và gửi kết quả xét tuyển thẳng cho các sở GDĐT để thông báo
cho thí sinh;
c) Tổ
chức xét tuyển cho những thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển đã đăng ký vào
trường theo lịch tuyển sinh;
d) Báo
cáo kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển về Bộ GDĐT (Vụ Giáo dục
Đại học) trước ngày 21/7/2017.
Bộ GDĐT
yêu cầu các trường, các sở GDĐT quán triệt và tổ chức
thực hiện nghiêm túc các nội dung hướng dẫn trên đây.
Bộ GDĐT
sẽ tổ chức kiểm tra các trường có dấu hiệu vi phạm Quy chế
tuyển sinh, vi phạm trong thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh và xử lý theo các
quy định hiện hành.
Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo
cáo kịp thời về Bộ GDĐT (Vụ Giáo dục Đại học) theo điện thoại số: 04.38691386;
04.38692392; địa chỉ Email: nmhung@moet.gov.vn để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp)
- UBVHGD TNTNNĐ của QH (để b/c);
- VP Chính phủ (để b/c);
- Ban Tuyên giáo TW (để b/c);
- Các bộ, ngành (để phối hợp);
- UBND các tỉnh, thành phố (để phối hợp);
- Các Cục, Vụ, Viện, TTr. (để thực hiện);
- Lưu : VP, Vụ GDĐH.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Ga
|
PHỤ LỤC 1
LỊCH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ
CHÍNH QUI; TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN HỆ CHÍNH QUI NĂM
2017
(Kèm theo công văn số: 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02 /2017 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Nội
dung công tác
|
Đơn
vị
chủ trì
|
Đơn
vị tham gia
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
Ban hành Quy chế
tuyển sinh
|
Bộ
GDĐT
|
Sở
GDĐT, Trường ĐH, CĐ
|
Tháng
01/2017
|
2.
|
Các trường ĐH, CĐ
nhận tài khoản và
cập
nhật thông tin tuyển sinh của trường lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ
GDĐT
|
Trường
ĐH, CĐ
|
Vụ
GDĐH Cục CNTT
|
Trước
ngày 28/2
|
3.
|
Các trường ĐH, CĐ
công bố Đề án tuyển sinh 2017
|
Trường
ĐH, CĐ
|
Vụ
GDĐH Cục CNTT
|
Trước
ngày 20/3
|
4.
|
Tập huấn phần mềm
tuyển sinh ĐH, CĐ
|
Vụ
GDĐH
|
Cục
KTKĐCLGD, Lãnh đạo và cán bộ tuyển sinh các Sở GDĐT; Trường ĐH, CĐ
|
Trước
ngày 30/3
|
5.
|
Tập huấn công tác
tuyển sinh ĐH, CĐ
|
Sở
GDĐT
|
Điểm
thu nhận hồ sơ
|
Trước
ngày 30/3
|
6.
|
Tiếp nhận hồ sơ
đăng ký dự thi của thí sinh; nhập thông tin ĐKDT, ĐKXT đợt 1 của thí sinh vào
cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT
|
Sở
GDĐT, Điểm thu nhận hồ sơ
|
Các
đối tượng dự thi THPT
|
Từ
01/4 đến 20/4
|
7.
|
Các trường ĐH, CĐ
tải dữ liệu thí sinh ĐKXT từ Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT để tham
khảo
|
Trường
ĐH, CĐ
|
Vụ
GDĐH Cục CNTT
|
Từ
10/5 đến 30/5
|
8.
|
Thí sinh gửi Hồ sơ
xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển về sở GDĐT.
|
Thí
sinh
|
Sở
GDĐT
|
Trước
ngày 20/5
|
9.
|
Sở GDĐT gửi Hồ sơ
xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đến các trường ĐH, CĐ
|
Sở
GDĐT
|
Trường
ĐH, CĐ
|
Trước
ngày 01/6
|
10.
|
Các trường ĐH, CĐ
tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định, cập nhật danh sách trúng
tuyển vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và gửi kết
quả xét tuyển thẳng cho các sở GDĐT để thông báo cho thí sinh
|
Trường
ĐH, CĐ
|
Thí
sinh Sở GDĐT
|
Trước
17 giờ 00 ngày 15/7
|
11.
|
Thí sinh trúng
tuyển thẳng gửi Hồ sơ và xác nhận nhập học tại các trường
|
Thí
sinh
|
Trường
ĐH, CĐ
|
Trước
ngày 20/7
|
12.
|
Các trường báo cáo
kết quả xét tuyển thẳng
|
Trường
ĐH, CĐ
|
Vụ
GDĐH
|
Trước
17 giờ 00 ngày 21/7
|
13.
|
Các trường cập nhật
vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT kết quả sơ tuyển,
kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt, kết quả thi các môn năng khiếu
(nếu có)
|
Trường
ĐH, CĐ
|
Vụ
GDĐH Cục CNTT
|
Trước
ngày 14/7 đối với xét tuyển đợt 1 và trước các đợt xét tuyển bổ sung do
trường quy định
|
14.
|
Bộ GDĐT công bố
ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
|
Vụ
GDĐH
|
Cục
KTKĐCLGD, Vụ GDTH, Vụ GDTX, Thanh tra, Vụ Pháp chế, Các trường ĐH, CĐ
|
Trước
ngày 14/7
|
15.
|
Các trường ĐH, CĐ điều
chỉnh, công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh
của Bộ GDĐT và trang thông tin điện tử của trường
|
Trường
ĐH, CĐ
|
Vụ
GDĐH
|
Trước
ngày 15/7
|
16.
|
Thí sinh thực hiện điều
chỉnh nguyện vọng ĐKXT theo phương thức trực tuyến
|
Thí
sinh, Điểm thu nhận hồ sơ
|
Vụ
GDĐH Cục CNTT Sở GDĐT
|
Từ
15/7 đến 17 giờ 00 ngày 21/7
|
17.
|
Thí sinh thực hiện điều
chỉnh nguyện vọng ĐKXT bằng Phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT
|
Thí
sinh, Điểm thu nhận hồ sơ
|
Vụ
GDĐH Cục CNTT Sở GD ĐT
|
Từ
15/7 đến 17 giờ 00 ngày 23/7
|
18.
|
Thí sinh kiểm tra
kết quả điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT và đề nghị điều chỉnh sai sót nếu có(chỉ
áp dụng đối với thí sinh điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT bằng phiếu)
|
Thí
sinh
|
Điểm
thu nhận hồ sơ
|
Trước
17 giờ 00 ngày 25/7
|
19.
|
Điểm thu nhận hồ sơ
hoàn thành việc cập nhật thông tin về điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT của tất cả thí
sinh vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT
|
Sở
GDĐT, Điểm thu nhận hồ sơ
|
Thí
sinh
|
Trước
17 giờ 00 ngày 26/7
|
20.
|
Thực hiện quy trình
xét tuyển đợt 1 theo Quy chế tuyển sinh
|
Trường
ĐH, CĐ
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục KTKĐCLGD Vụ GDTH, Vụ GDTX
|
Từ
28/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7
|
21.
|
Các trường ĐH, CĐ
công bố kết quả trúng tuyển đợt 1
|
Trường
ĐH, CĐ
|
Thí
sinh Vụ GDĐH
|
Trước
17 giờ 00 ngày 1/8
|
22.
|
Thí sinh xác nhận
nhập học đợt 1
|
Thí
sinh Trường ĐH, CĐ
|
Vụ
GDĐH
|
Trước
17 giờ 00 ngày 7/8 (tính theo dấu bưu điện)
|
23.
|
Các trường ĐH, CĐ
cập nhật thông tin thí sinh xác nhận nhập học vào cơ sở dữ liệu của Cổng
thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT
|
Trường
ĐH, CĐ
|
|
Trước
17 giờ 00 ngày 12/8
|
24.
|
Các trường ĐH, CĐ
xét tuyển bổ sung (các trường chủ động công bố lịch tuyển sinh bổ sung)
|
Trường
ĐH, CĐ
|
Vụ
GDĐH Cục CNTT Cục KTKĐCLGD Vụ GDTH
|
Từ
ngày 13/8
|
25.
|
Các trường ĐH, CĐ,
báo cáo kết quả tuyển sinh năm 2017
|
Trường
ĐH, CĐ
|
Vụ
GDĐH
|
Trước
ngày 31/12/2017
|
PHỤ LỤC 2 (gồm 2 mẫu phiếu)
(Kèm
theo công văn số: 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
SỞ GDĐT…….….......................
MÃ SỞ:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ, chữ đệm và tên
của thí sinh (Viết
đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
...........................................................................Giới
(Nữ ghi 1, Nam ghi 0)
|
|
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm
sinh
|
|
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn
10 thì ghi số 0 ở ô đầu)
|
ngày tháng năm
|
3. Số CMND/ Căn cước CD (hồ sơ đăng ký dự
thi)
|
|
4. Số báo danh (trong Kỳ thi THPT
Quốc gia)
|
|
|
|
|
|
5. Số điện thoại (hồ sơ đăng ký dự
thi)……………………………..……..
6. Địa chỉ Email: …………………………..…….
B. THÔNG TIN DÙNG ĐỂ
XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
7. Đề nghị điều chỉnh chế độ ưu
tiên:
|
|
Khu vực ưu tiên tuyển sinh:
|
|
Đối tượng ưu tiên tuyển sinh:
|
|
8. Nội dung các nguyện vọng (NV) đăng ký xét
tuyển sau điều chỉnh
Thứ
tự NV ưu tiên
(1)
|
Mã
trường (chữ in hoa)
(2)
|
Mã ngành/Nhóm ngành
(3)
|
Tên
ngành/Nhóm ngành
(4)
|
Mã tổ hợp môn xét
tuyển
(5)
|
Nội
dung thay đổi
(6)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng số nguyện vọng:
|
...........,
ngày..... tháng.... năm 2017
NGƯỜI
ĐĂNG KÝ
(ký,
ghi rõ
họ
tên)
|
SỞ GDĐT…….….......................
MÃ SỞ:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
SỐ 2
(Thí sinh lưu)
|
PHIẾU
ĐIỀU CHỈNH NGUYỆN VỌNG
ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG*
|
SỐ PHIẾU:
|
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ, chữ đệm và tên
của thí sinh (Viết
đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
...........................................................................Giới
(Nữ ghi 1, Nam ghi 0)
|
|
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm
sinh
|
|
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn
10 thì ghi số 0 ở ô đầu)
|
ngày tháng năm
|
3. Số CMND/ Căn cước CD (hồ sơ đăng ký dự
thi)
|
|
4. Số báo danh (trong Kỳ thi THPT
Quốc gia)
|
|
|
|
|
|
5. Số điện thoại (hồ sơ đăng ký dự
thi)……………………………..……..
6. Địa chỉ Email: …………………………..…….
B. THÔNG TIN DÙNG ĐỂ
XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
7. Đề nghị điều chỉnh chế độ ưu
tiên:
|
|
Khu vực ưu tiên tuyển sinh:
|
|
Đối tượng ưu tiên tuyển sinh:
|
|
8. Nội dung các
nguyện vọng (NV) đăng ký xét tuyển sau điều chỉnh
Thứ
tự NV ưu tiên
(1)
|
Mã
trường (chữ in hoa)
(2)
|
Mã ngành/Nhóm ngành
(3)
|
Tên
ngành/Nhóm ngành
(4)
|
Mã
tổ hợp môn xét tuyển
(5)
|
Nội
dung thay đổi
(6)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng số nguyện vọng:
NƠI NHẬN PHIẾU
(Đại
diện ký, ghi rõ
họ
tên)
|
...........,
ngày..... tháng.... năm 2017
NGƯỜI
ĐĂNG KÝ
(ký,
ghi rõ
họ
tên)
|
HƯỚNG DẪN ĐIỀN THÔNG
TIN VÀO PHIẾU ĐIỀU CHỈNH NGUYỆN VỌNG ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG*
1. Thông tin điều
chỉnh ĐKXT được khai trên 02 phiếu (Phiếu số 1 Nơi tiếp nhận lưu, Phiếu số 2 Thí sinh
lưu).
2. Phần THÔNG TIN
CÁ NHÂN: Cần ghi chính xác và thống nhất với thông tin trong Phiếu đăng kí
dự thi THPT quốc gia và xét tuyển vào đại học, cao đẳng*.
3. Mục “Đề nghị điều
chỉnh chế độ ưu tiên”: Nếu thí sinh có sửa “Khu vực ưu tiên tuyển sinh” hoặc “Đối
tượng ưu tiên tuyển sinh” thì đánh
dấu X vào ô tương ứng (trong mục “Khu vực ưu tiên tuyển sinh” điền một trong
các mã KV1, KV2-NT, KV2 hoặc KV3 tương ứng với khu vực ưu tiên của thí sinh
được hưởng; trong mục “Đối tượng ưu tiên tuyển sinh” điền một trong các ký hiệu từ 01 đến 07
tương ứng với đối tượng ưu tiên của thí sinh được hưởng. Nếu không thuộc đối
tượng ưu tiên thì để trống).
4. Bảng “Nội dung điều
chỉnh nguyện vọng (NV) đăng ký xét tuyển”:
+ Bước1: Thí sinh ghi
đầy đủ thông tin về NV đăng ký xét tuyển sau khi đã điều chỉnh vào bảng mới từ
cột (1) đến cột (5);
+ Bước 2: So sánh
bảng mới với bảng cũ (đã đăng kí khi làm thủ tục dự thi) để ghi “nội dung điều chỉnh” vào
cột (6) như sau:
- Nếu không thay đổi
thứ tự NV ưu tiên và các nội dung đã đăng kí thì thí sinh ghi số 0 tại cột
(6) cùng hàng;
- Nếu chỉ
thay đổi thứ tự NV ưu tiên và giữ nguyên các nội dung khác đã đăng kí thì thí sinh
ghi số thứ tự NV ưu tiên cũ tại cột (6) cùng hàng;
- Những
thay đổi khác thì ghi TĐ tại cột 6 cùng hàng.
Ví dụ:
Bảng
danh sách nguyện vọng cũ đã đăng kí khi làm thủ tục dự thi (bảng cũ)
Thứ
tự NV ưu tiên
|
Mã
trường (chữ in hoa)
|
Mã
ngành/Nhóm ngành
|
Tên
ngành/Nhóm ngành
|
Mã
tổ hợp môn xét tuyển
|
1
|
BVH
|
52132654
|
Công
nghệ thông tin
|
T01
|
2
|
QHI
|
52132654
|
Công
nghệ thông tin
|
T01
|
3
|
BKA
|
52132654
|
Công
nghệ thông tin
|
T01
|
4
|
VHD
|
52132654
|
Công
nghệ thông tin
|
T01
|
……
|
|
|
|
|
Bảng
nội dung điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (bảng mới)
Thứ
tự NV ưu tiên
(1)
|
Mã
trường (chữ in hoa)
(2)
|
Mã
ngành/Nhóm ngành
(3)
|
Tên
ngành/Nhóm ngành
(4)
|
Mã
tổ hợp môn xét tuyển
(5)
|
Nội
dung thay đổi
(6)
|
1
|
QHI
|
52132654
|
Công
nghệ thông tin
|
T01
|
2
|
2
|
BKA
|
52654783
|
Cơ
khí
|
T01
|
TĐ
|
3
|
KHA
|
52364897
|
Quản
trị kinh doanh
|
T02
|
TĐ
|
4
|
VHD
|
52132654
|
Công
nghệ thông tin
|
T01
|
0
|
……
|
|
|
|
|
|
Trong ví dụ trên:
- Nguyện vọng 1 của
bảng mới trùng với nguyện vọng 2 của bảng cũ: Điền số 2 (số thứ tự NV
ưu tiên cũ) vào cột 6, hàng 1;
- Nguyện vọng 2 của
bảng mới thay đổi so với bảng cũ: Điền TĐ vào cột 6, hàng 2;
- Nguyện vọng 4 của
bảng mới không thay đổi so với bảng cũ: Điền số 0 vào cột 6, hàng 4.
PHỤ LỤC 3
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI
HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2017
(Kèm
theo công văn số: 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT
TUYỂN THẲNG
VÀO
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2017
(Sử
dụng cho thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại các điểm a, b,
c, d, đ, e, Khoản 2, Điều 7, Quy chế tuyển sinh)
|
|
1. Họ và tên thí sinh
(Viết
đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
....................................................................
(nữ ghi 1, nam ghi 0) Giới
|
|
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm
sinh
|
|
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn
10 thì ghi số 0 vào ô đầu)
|
ngày tháng năm
|
3. Số CMND (như hồ sơ đăng ký dự
thi)
|
|
4. Số báo danh (trong Kỳ thi THPT
Quốc gia)
|
|
|
|
|
|
5. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự
thi): ………………… Email:………………………
6. Nơi sinh ( tỉnh, thành phố):...............................................................................................
7. Năm tốt nghiệp
THPT.........................................................................
8. Năm đoạt giải:...........................................
9. Môn đoạt giải,
loại giải, huy chương
|
|
Môn đoạt giải
|
Loại giải, loại huy
chương
|
10. Trong đội tuyển
Olympic khu vực và
quốc
tế năm 2017 môn:...................................
11. Đăng ký xét tuyển
thẳng vào trường/ngành học:
Số
TT
|
Mã
trường
(chữ in hoa)
|
Mã
ngành/Nhóm ngành
|
Tên
ngành/Nhóm
ngành
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
12. Địa chỉ báo tin:.........................................................................................................
Tôi xin cam đoan
những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
Xác nhận thí sinh
khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường.................................................. đã khai đúng sự thật.
Ngày..........
tháng........ năm 2017
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày.......
tháng........ năm 2017
Chữ ký
của
thí sinh
|
PHỤ LỤC 4
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI
HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2017
(Kèm
theo công văn số: 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT
TUYỂN THẲNG
VÀO
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2017
(Sử
dụng cho thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại điểm i, Khoản 2, Điều
7, Quy chế tuyển sinh)
|
|
1. Họ và tên thí sinh
(Viết
đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
...................................................................
(nữ ghi 1, nam ghi 0) Giới
|
|
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm
sinh
|
|
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn
10 thì ghi số 0 vào ô đầu)
|
ngày tháng năm
|
3. Số CMND (như hồ sơ đăng ký dự
thi)
|
|
4. Số báo danh (trong Kỳ thi THPT
Quốc gia)
|
|
|
|
|
|
5. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự
thi): ………………… Email:………………………
6. Hộ khẩu thường trú(Ghi rõ xã, huyện,
tỉnh)...................................................................
……………………………………………………………………………………………………….
7. Dân tộc:......................................................................
8. Nơi học THPT hoặc
tương đương:
- Năm lớp 10:.............................................................................................................
- Năm lớp 11:..................................................................................................
- Năm lớp 12:...........................................................................................................
9. Năm tốt nghiệp
THPT:……………………
10. Học lực: Năm lớp 10: ………..;
Năm lớp 11: ………..; Năm lớp 12: ………..;
11. Đăng ký xét tuyển
thẳng vào trường/ngành học:
Số
TT
|
Mã
trường
(chữ in hoa)
|
Mã
ngành/Nhóm ngành
|
Tên
ngành/Nhóm
ngành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
12. Địa chỉ báo tin:.......................................................................................................
Tôi xin cam đoan
những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận thí sinh
khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường........................................ đã khai đúng sự thật.
Ngày..........
tháng........ năm 2017
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày.......
tháng........ năm 2017
Chữ ký
của
thí sinh
|
PHỤ LỤC 5
PHIẾU ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2017
(Kèm
theo công văn số: 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ ƯU
TIÊN XÉT TUYỂN
VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2017
|
|
1. Họ và tên thí sinh
(Viết
đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
.....................................................................
(nữ ghi 1, nam ghi 0) Giới
|
|
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm
sinh
|
|
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn
10 thì ghi số 0 vào ô đầu)
|
ngày tháng năm
|
3. Số CMND (như hồ sơ đăng ký dự
thi)
|
|
4. Số báo danh (trong Kỳ thi THPT
Quốc gia)
|
|
|
|
|
|
5. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự
thi): ………………… Email:………………………
6. Nơi sinh (ghi tỉnh, thành phố).
......................................................................................
7. Môn đoạt giải:...................................
Loại
giải, huy chương:......................................
8. Năm đoạt giải......................................
9. Năm tốt nghiệp
THPT......................................
10. Đăng ký ưu tiên
xét tuyển (như
hồ sơ đăng ký dự thi):
Thứ
tự
|
Mã
trường
(chữ in hoa)
|
1
|
|
2
|
|
3
|
|
4
|
|
5
|
|
6
|
|
7
|
|
8
|
|
9
|
|
….
|
|
…..
|
|
Tôi xin cam đoan
những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận thí sinh
khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường.................................................. đã khai đúng sự thật.
Ngày..........
tháng........ năm 2017
Hiệu trưởng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ngày.......
tháng........ năm 2017
Chữ ký của thí sinh
|
PHỤ LỤC 6
DANH SÁCH NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÍ
SINH ĐĂNG KÝ HỌC THEO MÔN ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI
(Kèm
theo công văn số: 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số TT
|
Tên
môn thi
học sinh giỏi
|
Tên
ngành đào tạo
|
Mã
ngành
|
1
|
Toán
|
Sư phạm Toán học
(*)
|
52140209
|
Toán học (*)
|
52460101
|
Toán ứng dụng (*)
|
52460112
|
Toán cơ (*)
|
52460115
|
Thống kê
|
52460201
|
2
|
Vật
lí
|
Sư phạm Vật lí(*)
|
52140211
|
Vật lí học (*)
|
52440102
|
Thiên văn học
|
52440101
|
Vật lí kỹ thuật (*)
|
52520401
|
Kỹ thuật hạt nhân
(*)
|
52520402
|
3
|
Hóa
học
|
Sư phạm Hóa học (*)
|
52140212
|
Hóa học (*)
|
52440112
|
Công nghệ kỹ thuật
Hóa học (*)
|
52510401
|
Công nghệ thực phẩm
|
52540101
|
Kỹ thuật Hóa học
(*)
|
52520301
|
Dược học
|
52720401
|
Khoa học môi trường
|
52440301
|
4
|
Sinh
học
|
Sư phạm Sinh học
(*)
|
52140213
|
Sư phạm kỹ thuật
nông nghiệp
|
52140215
|
Sinh học (*)
|
52420101
|
Công nghệ sinh học
(*)
|
52420201
|
Kỹ thuật sinh học
(*)
|
52420202
|
Sinh học ứng dụng
(*)
|
52420203
|
Y đa khoa
|
52720101
|
Y học cổ truyền
|
52720201
|
Răng hàm mặt
|
52720601
|
Y học dự phòng
|
52720302
|
Điều dưỡng
|
52720501
|
Kỹ thuật y học
|
52720330
|
Y tế công cộng
|
52720301
|
Dinh dưỡng
|
52720303
|
Xét nghiệm y học
|
52720332
|
Cử nhân dinh dưỡng
|
52720303
|
Vật lí trị liệu
|
52720333
|
Kỹ thuật phục hình
răng
|
52720602
|
Khoa học môi trường
|
52440301
|
Khoa học cây trồng
|
52620110
|
Chăn nuôi
|
52620105
|
Lâm nghiệp
|
52620201
|
Nuôi trồng thủy sản
|
52620301
|
5
|
Ngữ
văn
|
Sư phạm Ngữ văn (*)
|
52140217
|
Tiếng Việt và văn
hóa Việt Nam
|
52220101
|
Sáng tác văn học
(*)
|
52220110
|
Văn hóa các dân tộc
thiểu số Việt Nam
|
52220112
|
Việt Nam học
|
52220113
|
Văn học (*)
|
52220330
|
Văn hóa học
|
52220340
|
Báo chí(*)
|
52320101
|
Ngôn ngữ học (*)
|
52220320
|
Khoa học thư viện
|
52320202
|
6
|
Lịch
sử
|
Sư phạm Lịch sử (*)
|
52140218
|
Lịch sử (*)
|
52220310
|
Bảo tàng học
|
52320305
|
Nhân học
|
52310302
|
Lưu trữ học
|
52320303
|
7
|
Địa
lí
|
Sư phạm Địa lí(*)
|
52140219
|
Địa lí học (*)
|
52310501
|
Bản đồ học
|
52310502
|
Địa chất học
|
52440201
|
Địa lí tự nhiên (*)
|
52440217
|
Thủy văn
|
52440224
|
Quốc tế học
|
52220212
|
Đông phương học
|
52220213
|
Hải dương học
|
52440228
|
8
|
Tin
học
|
Sư phạm Tin học (*)
|
52140210
|
Khoa học máy tính
(*)
|
52480101
|
Truyền thông và mạng máy tính (*)
|
52480102
|
Kỹ thuật phần mềm
(*)
|
52480103
|
Hệ thống thông tin
(*)
|
52480104
|
Công nghệ thông tin
(*)
|
52480201
|
Công nghệ kỹ thuật
máy tính (*)
|
52510304
|
9
|
Tiếng
Anh
|
Sư phạm Tiếng Anh
(*)
|
52140231
|
Ngôn ngữ Anh (*)
|
52220201
|
Quốc tế học
|
52220212
|
Đông phương học
|
52220213
|
Ngôn ngữ học
|
52220320
|
10
|
Tiếng
Nga
|
Sư phạm Tiếng Nga
(*)
|
52140232
|
Ngôn ngữ Nga (*)
|
52220202
|
Quốc tế học
|
52220212
|
Đông phương học
|
52220213
|
Ngôn ngữ học
|
52220320
|
11
|
Tiếng
Trung Quốc
|
Sư phạm tiếng Trung
Quốc (*)
|
52140234
|
Trung Quốc học (*)
|
52220215
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
(*)
|
52220204
|
Hán nôm
|
52220104
|
Quốc tế học
|
52220212
|
Đông phương học
|
52220213
|
Ngôn ngữ học
|
52220320
|
12
|
Tiếng
Pháp
|
Sư phạm Tiếng Pháp
(*)
|
52140233
|
Ngôn ngữ Pháp (*)
|
52220203
|
Quốc tế học
|
52220212
|
Đông phương học
|
52220213
|
Ngôn ngữ học
|
52220320
|
Ghi chú: - Những
ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;
- Các ngành còn lại
là ngành gần.
PHỤ LỤC 7
DANH SÁCH NGÀNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG HỌC
SINH ĐĂNG KÝ HỌC THEO MÔN ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI
(Kèm
theo công văn số: 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số TT
|
Tên
môn thi
học sinh giỏi
|
Tên
ngành đào tạo
|
Mã
ngành
|
1
|
Toán
|
Sư phạm Toán học
(*)
|
51140209
|
2
|
Vật
lí
|
Sư phạm Vật lí(*)
|
51140211
|
3
|
Hóa
học
|
Sư phạm Hóa học (*)
|
51140212
|
4
|
Sinh
học
|
Sư phạm Sinh học
(*)
|
51140213
|
Sư phạm kỹ thuật
nông nghiệp
|
51140215
|
5
|
Ngữ
văn
|
Sư phạm Ngữ văn (*)
|
51140217
|
6
|
Lịch
sử
|
Sư phạm Lịch sử (*)
|
51140218
|
7
|
Địa
lí
|
Sư phạm Địa lí(*)
|
51140219
|
8
|
Tin
học
|
Sư phạm Tin học (*)
|
51140210
|
9
|
Tiếng
Anh
|
Sư phạm Tiếng Anh
(*)
|
51140231
|
Ghi chú: - Những
ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;
- Các ngành còn lại
là ngành gần.
PHỤ LỤC 8
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH ĐOẠT GIẢI QUỐC
GIA, QUỐC TẾ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2017
(Kèm
theo công văn số: 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH........................
SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......, ngày... tháng... năm 2017
|
Kính
gửi: Trường.............................
DANH
SÁCH THÍ SINH THAM DỰ KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN QUỐC GIA DỰ THI OLYMPIC QUỐC TẾ NĂM
2017 VÀ THÍ SINH ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG ĐẠI HỌC,
CAO ĐẲNG NĂM 2017
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Số
CMND
|
Giới
tính
|
Ngày
sinh
|
Năm
tốt nghiệp THPT
|
Đăng
ký xét tuyển thẳng
|
Năm
đoạt giải
|
Môn
đoạt giải
|
Loại
giải, huy chương
|
Tham
dự kì thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic Quốc tế môn
|
Ghi
chú
|
Ký hiệu trường
|
Tên
ngành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
01
|
Nguyễn Văn A
|
|
X
|
|
2017
|
BKA
|
…..
|
|
Toán
học
|
HC
vàng
|
Toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ
họ
tên)
|
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 9
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH THAM DỰ CUỘC
THI KHOA HỌC KỸ THUẬT QUỐC TẾ VÀ THÍ SINH ĐOẠT GIẢI CUỘC THI KHOA HỌC KỸ THUẬT
CẤP QUỐC GIA ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2017
(Kèm
theo công văn số: 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH:............................
SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày... tháng... năm 2017
|
Kính
gửi: Trường.............................
DANH
SÁCH THÍ SINH THAM DỰ CUỘC THI KHOA HỌC KỸ THUẬT QUỐC TẾ VÀ THÍ SINH ĐOẠT GIẢI
CUỘC THI KHOA HỌC KỸ THUẬT CẤP QUỐC GIA ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO
ĐẲNG NĂM 2017
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Số
CMND
|
Giới
tính
|
Ngày
sinh
|
Năm
tốt nghiệp THPT
|
Đăng
ký xét tuyển thẳng
|
Năm
đoạt giải
|
Lĩnh
vực đoạt giải
|
Loại
giải, huy chương
|
Tham
dự cuộc thi khoa học kỹ thuật Quốc tế lĩnh vực
|
Ghi
chú
|
Ký
hiệu trường
|
Tên
ngành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
01
|
Nguyễn Văn X.
|
|
X
|
|
2017
|
BKA
|
…..
|
|
Khoa
học môi trường
|
HC
vàng
|
Toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ
họ
tên)
|
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 10
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ XÉT
TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2017
(Kèm
theo công văn số: 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH:.................................
SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày... tháng... năm 2017
|
Kính
gửi: Trường.............................
DANH
SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2017 (30a)
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Số
CMND
|
Giới
tính
|
Ngày
sinh
|
Hộ
khẩu thường trú
|
Năm
tốt nghiệp THPT
|
Đăng
ký xét tuyển thẳng
|
Mã tỉnh và mã trường
nơi học THPT hoặc tương đương
|
Học
lực
|
Ghi
chú
|
Kýhiệu
trường
|
Tên
ngành
|
Lớp
10
|
Lớp
11
|
Lớp
12
|
Lớp
10
|
Lớp
11
|
Lớp
12
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
01
|
Trần Thị T.
|
|
X
|
|
|
2017
|
XDA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ
họ
tên)
|
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Danh sách này
gửi về trường thí sinh đăng ký xét tuyển.
- Danh sách này lập đối
với thí sinh có
hộ
khẩu thường trú
tại
các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính phủ và 20 huyện nghèo biên
giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam bộ.
PHỤ LỤC 11
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN
XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2017
(Kèm
theo công văn số: 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH:..................................
SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
.........,
ngày... tháng... năm 2017
|
Kính
gửi: Trường.............................
DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2017
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Số
CMND
|
Giới
tính
|
Ngày
sinh
|
Năm
tốt nghiệp THPT
|
Đăng
kí ưu tiên xét tuyển
|
Năm
đoạt giải
|
Môn
đoạt giải
|
Loại
giải, huy chương
|
Ghi
chú
|
Ký
hiệu trường
|
Tên
ngành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
01
|
Nguyễn Văn X.
|
X
|
|
|
2017
|
BKA
|
…..
|
|
Toán
|
HC
vàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ
họ
tên)
|
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|