|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5673/BGDĐT-GDDT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Vinh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
08/07/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
5673/BGDĐT-GDDT
V/v cung cấp thông tin, số liệu phục
vụ xây dựng Đề án phát triển hệ thống các trường PTDTNT giai đoạn 2009-2015
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2009
|
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Hiện
nay, hệ thống trường Phổ thông dân tộc nội trú đã có ở các cấp Trung ương,
tỉnh, huyện, cụm xã có vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế -
xã hội, củng cố an ninh, quốc phòng ở vùng dân tộc và miền núi.
Trên
địa bàn 49 tỉnh và thành phố đã có 285 trường Phổ thông dân tộc nội trú, bao
gồm: 07 trường Trung ương, 47 trường tỉnh, 231 trường huyện và cụm xã với khoảng
84.000 học sinh. Tất cả các dân tộc thiểu số đều có con em theo học tại trường
Phổ thông dân tộc nội trú. Học sinh Phổ thông dân tộc nội trú chiếm khoảng 5,5%
học sinh dân tộc cấp trung học của cả nước. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành
Quy chế về tổ chức và hoạt động của trường Phổ thông dân tộc nội trú (theo
Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT). Tuy
nhiên, về cơ bản các trường Phổ thông dân tộc nội trú có cơ sở vật chất, trang
thiết bị chưa đảm bảo đáp ứng quy mô đào tạo; chất lượng và hiệu quả đào tạo của
nhiều trường Phổ thông dân tộc nội trú chưa cao; …
Nhằm
phát triển hệ thống trường Phổ thông dân tộc nội trú, nâng cao chất lượng và
hiệu quả đào tạo đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về đào tạo nguồn nhân lực của sự
nghiệp xây dựng kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh chính trị ở vùng dân tộc và
miền núi trong giai đoạn phát triển mới của đất nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo
đang xây dựng Đề án phát triển hệ thống các trường Phổ thông dân tộc nội trú
giai đoạn 2009 – 2015 để trình Chính phủ. Mục tiêu của Đề án là: Củng cố và
phát triển mạng lưới trường Phổ thông dân tộc nội trú ở miền núi, vùng dân tộc
thiểu số, đảm bảo thu hút 6,5% học sinh dân tộc cấp trung học của từng huyện
vào năm 2015, các huyện thuộc các tỉnh Tây Nam Bộ có từ 10.000 người dân tộc
thiểu số trở lên đều có trường Phổ thông dân tộc nội trú; phân luồng đào tạo và
dạy nghề truyền thống cho học sinh Phổ thông dân tộc nội trú tại một số địa
phương; mở các lớp tập huấn hằng năm cho cán bộ, giáo viên; từng bước đầu tư cơ
sở vật chất, trang thiết bị theo hướng trường chuẩn quốc gia cho các trường Phổ
thông dân tộc nội trú.
Để
đảm bảo Đề án đáp ứng được nhu cầu củng cố, phát triển hệ thống trường Phổ
thông dân tộc nội trú, Bộ Giáo dục và Đào tạo trân trọng đề nghị Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố cung cấp các số liệu cần thiết về thực trạng và nhu cầu
đầu tư cơ sở vật chất của hệ thống các trường Phổ thông dân tộc nội trú ở địa
phương (Xin gửi kèm theo đây 03 biểu mẫu số liệu). Các thông tin, số liệu xin
gửi về Vụ Giáo dục dân tộc – Bộ GD&ĐT, 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội trước
ngày 30/7/2009.
Địa chỉ gửi Mail: nvhungdt@moet.gov.vn; lexuyengddt@yahoo.com.vn
Xin trân trọng cảm ơn.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Thiện Nhân (để báo cáo);
- Sở GD&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, Vụ GDDT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
BIỂU SỐ 1
UBND TỈNH, TP …
BÁO CÁO THỐNG KÊ SỐ LIỆU HỌC SINH TRƯỜNG
PTDTNT NĂM HỌC 2008-2009
TT
|
Trường PTDTNT
|
Số trường
|
Số lớp
|
Học sinh PTDTNT cấp THCS
|
Tổng số học sinh dân tộc cấp THCS toàn tỉnh
|
Học sinh PTDTNT cấp THPT
|
Tổng số học sinh dân tộc cấp THPT toàn tỉnh
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Có học bổng
|
Không có học bổng
|
Có học bổng
|
Không có học bổng
|
1
|
Huyện,
cụm xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày … tháng … năm 200
TM. UBND tỉnh, thành phố
(Ký tên, đóng dấu)
|
BIỂU SỐ 02a
UBND
TỈNH, TP …
BÁO CÁO THỐNG KÊ CSVC TRƯỜNG PTDTNT TỈNH VÀ HUYỆN HIỆN
CÓ
TT
|
Trường PTDTNT (**)
|
Phòng học và phòng bộ môn
|
Hiện có
|
Còn thiếu cần đầu tư (*)
|
Yêu cầu vốn đầu tư (Triệu đồng)
|
Tổng số phòng
|
Trong đó
|
Trong tổng số
|
Tổng số phòng
|
Trong đó
|
Phòng học thông thường
|
Phòng học bộ môn
|
Kiên cố
|
BKC xuống cấp nặng (1)
|
Tạm thời (2)
|
Nhờ mượn (3)
|
Phòng học thông thường
|
Phòng học bộ môn
|
Vật lý
|
Hóa học
|
Sinh học
|
Công nghệ
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
Phòng thiết bị
|
Vật lý
|
Hóa học
|
Sinh học
|
Công nghệ
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
Phòng thiết bị
|
1
|
Trường
PTDTNT tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường
PTDTNT huyện …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú
thích: (*) Còn thiếu so với quy định trong Quy chế công nhận
trường trung học đạt chuẩn QG; Điều lệ trường THCS, THPT và trường PT có nhiều
cấp học; Quy định về phòng học bộ môn; Quy chế về tổ chức và hoạt động của
trường PTDTNT.
(**)
Thống kê đầy đủ các trường PTDTNT của địa phương, kể cả các trường đã thành lập
trong năm 2009 (các hạng mục đang hoặc sẽ xây dựng theo Đề án đã phê duyệt được
tính là đã có)
(1)
Phòng bán kiên cố xuống cấp nặng: là các phòng thuộc công trình/nhà được phân
cấp IV (theo quy chuẩn XDVN 1997- Chương 8, Phần III, Điều 8.4). Bao gồm các
phòng có hệ kết cấu vì kèo bằng gỗ hoặc tre đã mục nát, tường xây gạch 110 mm
bổ trụ hoặc tường 220 mm đã rạn nứt nhiều chỗ ảnh hưởng đến độ vững chắc, mái
lợp ngói fibrô xi măng hoặc tôn đã bị rỉ ăn mòn, rạn nứt, dột nát. Có thời hạn
sử dụng trên 20 năm.
(2)
Phòng tạm thời: a. Các phòng được làm từ cây tre, tranh tre, nứa lá.
b.
Phòng có kết cấu cột, vì kèo bằng tre, gỗ; mái lợp bằng lá, fibrô xi măng, ngói
hoặc tôn; vách làm bằng phên tre, nứa, gỗ ghép, tróc xì vôi sơn, tường trình
bằng đất, lắng vữa xi măng hoặc lát gạch chỉ.
c.
Phòng được xây bằng gạch nhưng không đảm bảo quy định về diện tích, chiều cao,
cửa đi, cửa sổ quá nhỏ, không đủ ánh sáng.
(3)
Phòng nhờ, mượn: là nơi các trường hiện đang phải mượn của đình, chùa, nhà dân,
kho hợp tác xã, …, để làm chỗ học, phục vụ học tập, hành chính quản trị, nhà
ăn, bếp, vệ sinh …, thực sự cần phải có phòng thay thế
BIỂU SỐ 02b
TT
|
Phòng phục vụ học tập
|
Hiện có
|
Còn thiếu cần đầu tư (*)
|
Yêu cầu vốn đầu tư (Triệu đồng)
|
Tổng số phòng
|
Trong đó
|
Trong tổng số
|
Tổng số phòng
|
Trong đó
|
Thư viện
|
Đoàn đội
|
Truyền thông
|
Nhà đa năng/ phòng GD thể chất
|
Kiên cố
|
BKC xuống cấp nặng (1)
|
Tạm thời (2)
|
Nhờ mượn (3)
|
Thư viện
|
Đoàn đội
|
Truyền thông
|
Nhà đa năng/ phòng GD thể chất
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 02c
TT
|
Khối phòng Hành chính – quản trị
|
Hiện có
|
Còn thiếu cần đầu tư (*)
|
Tổng số phòng
|
Trong đó
|
Trong tổng số
|
Tổng số phòng
|
Trong đó
|
Yêu cầu vốn đầu tư (Triệu đồng)
|
Hiệu trưởng
|
Phó hiệu trưởng
|
Văn phòng trường
|
Họp hội đồng
|
P giáo viên
|
Y tế học đường
|
Hành chính quản trị
|
Bảo vệ, thường trực
|
Nhà kho
|
Kiên cố
|
BKC xuống cấp nặng (1)
|
Tạm thời (2)
|
Nhờ mượn (3)
|
Hiệu trưởng
|
Phó hiệu trưởng
|
Văn phòng trường
|
Họp hội đồng
|
Phòng giáo viên
|
Y tế học đường
|
Hành chính quản trị
|
Bảo vệ, thường trực
|
Nhà kho
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 02d
TT
|
Khối phòng đặc thù PTDTNT
|
Hiện có
|
|
Còn thiếu cần đầu tư (*)
|
Tổng số phòng
|
Trong đó
|
Trong tổng số
|
Tổng số phòng
|
Trong đó
|
Yêu cầu vốn đầu tư (Triệu đồng)
|
Công vụ cho GV
|
Nội trú HS
|
Giáo dục hướng nghiệp dạy nghề phổ thông
|
Nhà ăn cho HS
|
Sinh hoạt giáo dục văn hóa dân tộc
|
Giáo vụ & quản lý học sinh
|
Kiên cố
|
BKC xuống cấp nặng (1)
|
Tạm thời (2)
|
Nhờ mượn (3)
|
Công vụ cho GV
|
Nội trú HS
|
Giáo dục hướng nghiệp dạy nghề phổ thông
|
Nhà ăn cho HS
|
Sinh hoạt giáo dục văn hóa dân tộc
|
Giáo vụ & quản lý học sinh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 02e
TT
|
Trường có nguồn nước sạch (4)
|
Khu/nhà vệ sinh cho giáo viên
|
Khu/nhà vệ sinh cho học sinh
|
Hiện có
|
Còn thiếu
|
Tổng số cần đầu tư mới (công trình)
|
Yêu cầu vốn đầu tư (Triệu đồng)
|
Hiện có
|
Cần đầu tư
|
Hiện có
|
Cần đầu tư
|
Tổng số
|
Đủ tiêu chuẩn (5)
|
Không đủ tiêu chuẩn
|
Tổng số (khu/nhà)
|
Yêu cầu vốn đầu tư (Triệu đồng)
|
Tổng số
|
Đủ tiêu chuẩn (5)
|
Không đủ tiêu chuẩn
|
Tổng số (khu/nhà)
|
Yêu cầu vốn đầu tư (Triệu đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(4)
Trường có nguồn nước trong, không mùi, không vị, không bị ô nhiễm, không gây
bệnh tật hoặc tổn hại đến sức khỏe con người.
(5)
Khu/nhà vệ sinh có tường, mái, hố xí có xả nước hoặc hố xí có thông hơi.
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày … tháng … năm 200
TM. UBND tỉnh, thành phố
(Ký tên, đóng dấu)
|
BIỂU SỐ 03
UBND
TỈNH, TP …
KẾ HOẠCH THÀNH LẬP MỚI TRƯỜNG PTDTNT CỦA ĐỊA PHƯƠNG
GIAI ĐOẠN 2009-2015
TT
|
Tên trường PTDTNT tỉnh/huyện dự kiến thành lập
|
Qui mô dự kiến
|
Địa điểm dự kiến đặt trường
|
Dự kiến thời gian khởi công
|
Dự toán vốn đầu tư (Triệu đồng)
|
Số lớp THCS
|
Số HS THCS
|
Số lớp THPT
|
Số HS THPT
|
Cho mặt bằng
|
Cho xây dựng
|
Nguồn vốn địa phương
|
Nguồn vốn TW
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày … tháng … năm 200
TM. UBND tỉnh, thành phố
(Ký tên, đóng dấu)
|
Công văn số 5673/BGDĐT-GDDT về việc cung cấp thông tin, số liệu phục vụ xây dựng Đề án phát triển hệ thống các trường Phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2009-2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn số 5673/BGDĐT-GDDT ngày 08/07/2009 về việc cung cấp thông tin, số liệu phục vụ xây dựng Đề án phát triển hệ thống các trường Phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2009-2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
1.543
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|